Nghị quyết số 02/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang

doc
Số trang Nghị quyết số 02/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang 4 Cỡ tệp Nghị quyết số 02/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang 43 KB Lượt tải Nghị quyết số 02/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang 2 Lượt đọc Nghị quyết số 02/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang 2
Đánh giá Nghị quyết số 02/2017/NQ-­HĐND Tỉnh Tiền Giang
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG -------Số: 02/2017/NQ-HĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------Tiền Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2017 NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 2. Đối tượng áp dụng: a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; b) Tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Điều 2. Mức thu lệ phí Stt Công việc thực hiện Đối với tổ chức Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở 1 hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở 2 hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có quyền sử dụng đất) Cấp bổ sung tài sản đối với trường hợp đã được cấp 3 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 4 Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận 5 Trường hợp đăng ký biến động đất đai II Đối với hộ gia đình, cá nhân Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở 1 hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở 2 hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có quyền sử dụng đất) Cấp bổ sung tài sản đối với trường hợp đã được cấp 3 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 4 Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận (chỉ có 5 quyền sử dụng đất) 6 Trường hợp đăng ký biến động đất đai Điều 3. Đối tượng miễn, giảm thu lệ phí Mức thu tại Mức thu tại các phường, các xã thị trấn (đồng/giấy (đồng/giấy chứng nhận) chứng nhận) I 500.000 400.000 100.000 80.000 400.000 320.000 50.000 30.000 40.000 24.000 100.000 80.000 25.000 20.000 75.000 60.000 50.000 40.000 20.000 16.000 28.000 22.400 1. Đối tượng miễn thu lệ phí: a) Cấp đổi theo chủ trương nhà nước; b) Cấp đổi do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất, dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; c) Người khuyết tật; d) Người có công với cách mạng. 2. Đối tượng giảm thu lệ phí: a) Người cao tuổi: mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Điều 2 Nghị quyết này; b) Hộ nghèo: mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Điều 2 Nghị quyết này. Điều 4. Thu, nộp lệ phí 1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp, quyết toán lệ phí theo quy định. 2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Điều 5. Tổ chức thực hiện Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 108/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - UB.Thường vụ Quốc hội; - VP. Quốc hội, VP. Chính phủ; - Các Ủy ban của Quốc hội; - Ban Công tác đại biểu (UBTVQH); - Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Vụ Công tác đại biểu (VPQH); - Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP); - Kiểm toán Nhà nước khu vực IX; - Cơ quan TT Bộ Nội vụ; - Các đ/c UVBTV Tỉnh uỷ; - UBND, UB. MTTQ tỉnh; - Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh; - ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang; - ĐB. HĐND tỉnh; - TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị; - TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn; - Báo Ấp Bắc; - Trung tâm Công báo tỉnh; - Lưu: VT. Nguyễn Văn Danh
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.