Nghị định số 89-CP

pdf
Số trang Nghị định số 89-CP 21 Cỡ tệp Nghị định số 89-CP 339 KB Lượt tải Nghị định số 89-CP 0 Lượt đọc Nghị định số 89-CP 0
Đánh giá Nghị định số 89-CP
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 21 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHÍNH PHỦ ******** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ******** Số: 89-CP Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 1995 NGHN ĐNNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 89-CP NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 1995 VỀ VIỆC BÃI BỎ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TỪNG CHUYẾN CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Nghị định 33-CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất, nhập khẩu; Căn cứ Nghị định số 38-CP ngày 04 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Bộ trưởng Thương mại, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, NGHN ĐNNH : Điều 1. Bãi bỏ thủ tục Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khNu, nhập khNu cho từng chuyến hàng (lô hàng). Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu chung của N hà nước về xuất, nhập khNu, Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất, nhập khNu đối với những mặt hàng và nhóm hàng sau đây: 1- Hàng xuất nhập khNu quản lý bằng hạn ngạch. 2- Hàng tiêu dùng nhập khNu theo kế hoạch hàng năm bằng hiện vật hoặc bằng giá trị kim ngạch được Thủ tướng Chính phủ duyệt. 3- Máy móc, thiết bị (bao gồm thiết bị lẻ và thiết bị toàn bộ) nhập khNu bằng nguồn vốn ngân sách theo quyết định số 91/TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý nhập khNu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách N hà nước. 4- Hàng của các doanh nghiệp được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt N am. 5- Hàng để phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí theo giấy phép liên doanh, đầu tư. 6- Hàng dự hội chợ triển lãm. 7- Hàng gia công. 8- Hàng tạm nhập để tái xuất, hàng quá cảnh, hàng nhập khNu theo quy chế đại lý bán hàng cho nước ngoài, hàng nhập khNu cho các cửa hàng miễn thuế. 9- Hàng xuất khNu, nhập khNu thuộc diện cần điều hành để bảo đảm cân đối cung cầu trong nước, thực hiện theo danh mục do Bộ Thương mại công bố, sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ. Sau khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại đối với những loại hàng hoá nêu trên, doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khNu, không cần giấy phép chuyến. Điều 3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành sau đây, theo chức năng quản lý của mình, thoả thuận với Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố công khai hàng năm danh mục các mặt hàng cần có ý kiến xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành trước khi xuất khNu hoặc nhập khNu, đồng thời chỉ định cơ quan chức năng trực thuộc chịu trách nhiệm xem xét, xác nhận đối với các đơn hàng xuất, nhập khNu hàng hoá (kể cả hàng mẫu) thuộc danh mục này: 1- Bộ Công nghiệp: - Khoáng sản hàng hoá, (Phụ lục 1 - đối với xuất khNu). - Phế liệu kim loại đen và màu (đối với xuất khNu). 2- Bộ N ông nghiệp và Phát triển nông thôn: - Động vật rừng, thực vật rừng. (Phụ lục 2- đối với xuất khNu). - Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản (đối với nhập khNu). - Sản phNm xuất khNu chế biến từ gỗ (trừ hàng mỹ nghệ). - Động vật sống, thực vật tươi sống dùng làm giống trong nông nghiệp (đối với nhập khNu). - Thức ăn gia súc (đối với nhập khNu). 3- Bộ Y tế (đối với nhập khNu): - Thuốc và nguyên liệu làm thuộc chữa bệnh cho người (Phụ lục 3). - Thiết bị, máy móc, dụng cụ khám, chữa bệnh cho người. (Phụ lục 4). 4- Bộ Tài chính, (Ban quản lý và tiếp nhận hàng viện trợ quốc tế - đối với nhập khNu): - Hàng viện trợ 5- Bộ Thuỷ sản (đối với xuất, nhập khNu): - Thuỷ sản sống dùng làm giống (Phụ lục 5). - Thuỷ sản quý hiếm (Phụ lục 6). - Các loại thuốc và thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản. 6- Bộ Văn hoá - Thông tin (đối với xuất, nhập khNu): - Sách báo, tranh ảnh và các sản phNm khác (trừ nhãn hiệu và ca-ta-lô hàng hoá). - Các tác phNm mỹ thuật có giá trị cao do N hà nước quản lý. - Thiết bị ngành in, băng hình có ghi chương trình. - Các tác phNm điện ảnh. 7- Bộ Quốc phòng (đối với xuất, nhập khNu): - Vũ khí, khí tài trang thiết bị kỹ thuật quân sự. - Đạn dược, vật liệu nổ dùng cho Quốc phòng. - Tài liệu và dây chuyền công nghệ sản xuất, sửa chữa vũ khí và trang thiết bị kỹ thuật quân sự. - Quân trang, quân dụng. 8- N gân hàng N hà nước (đối với xuất, nhập khNu): - Thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng. 9- Tổng cục Bưu điện (đối với xuất, nhập khNu - Phụ lục 7): Sau khi có xác nhận của các cơ quan nói trên, các doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khNu, không phải xin giấy phép chuyến. Đối với động vật rừng, thực vật rừng (Phụ lục 2) phải có giấy phép của Bộ N ông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Công ước quốc tế CTTES và N ghị định số 18-HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Chính phủ; đối với thuốc chữa bệnh, chất gây nghiện, chất hướng tâm thần và tiền chất (Phụ lục 3A) khi nhập khNu phải có giấy phép của Bộ Y tế theo quy định của công ước quốc tế N ARCOTIC DRUGS, 1961. Đối với hàng trả nợ nước ngoài, sau khi được Bộ Tài chính thông báo là đơn vị trúng thầu (đối với mặt hàng tổ chức đấu thầu) hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chỉ tiêu (đối với mặt hàng còn phân phổ chỉ tiêu), các doanh nghiệp đến Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất khNu. N hững đơn hàng, hợp đồng xuất nhập khNu thuộc các doanh mục trong Điều 3 này đã ký trước ngày 01 tháng 01 năm 1996 vẫn có hiệu lực thực hiện đến khi xong hợp đồng. Điều 4. Hàng hoá ngoài danh mục cấm xuất, nhập khNu và ngoài phạm vi quy định ở Điều 2 và Điều 3 N ghị định này được phép xuất, nhập khNu tuỳ theo nhu cầu của các doanh nghiệp. Khi tiến hành hoạt động xuất, nhập khNu các loại hàng hoá này, các doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh xuất, nhập khNu do Bộ Thương mại cấp và có ngành hàng phù hợp, không phải xin giấy phép xuất, nhập khNu của bất kỳ cơ quan nào, mà chỉ cần đến cơ quan Hải quan làm thủ tục Hải quan để xuất hoặc nhập khNu. Điều 5. Việc giao trách nhiệm quản lý và cung cấp các thông tin về hoạt động xuất, nhập khNu, về hàng hoá xuất, nhập khNu, về giám sát thu chi ngoại tệ... được phân công cụ thể như sau: 1- Bộ Thương mại chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ hoạt động xuất, nhập khNu của các doanh nghiệp, nhất là xuất khNu, nhập khNu những mặt hành trọng yêu của nền kinh tế quốc dân. Trên cơ sở báo cáo của Tổng cục Hải quan, Bộ Thương mại thông báo cho các doanh nghiệp và các cơ quan liên quan tình hình xuất, nhập khNu từng thời kỳ để các doanh nghiệp định hướng hoạt động của mình cho phù hợp với thị trường trong nước và ngoài nước. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Thương mại đề nghị với các ngành và trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế, kể cả áp dụng biện pháp tình thế đối với việc cấp giấy phép xuất khNu, nhập khNu từng chuyến đối với một vài mặt hàng quan trọng. 2- Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hàng hoá và thu thuế xuất khNu, nhập khNu; cung cấp kịp thời cho Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê và Văn phòng Chính phủ tình hình và số liệu xuất khNu, nhập khNu từng mặt hàng, theo định kỳ 10 ngày 1 lần, của từng bộ, tỉnh, thành phố, từng doanh nghiệp, với từng nước. 3- N gân hàng N hà nước có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu, chi ngoại tế của các doanh nghiệp xuất nhập khNu. Điều 6. N ghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 1996. Bãi bỏ Điều 22 N ghị định 33/CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý N hà nước đối với hoạt động xuất khNu, nhập khNu và Quy định số 297/TMDL/XN K ngày 09 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Du lịch về giấy phép xuất khNu, nhập khNu hàng hoá, và các văn bản trái với N ghị định này. Bộ Thương mại phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành Thông tư liên Bộ hướng dẫn, tổ chức thực hiện N ghị định này đúng thời hạn đã định. Điều 7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành N ghị định này. Phan Văn Khải (Đã ký) PHỤ LỤC 1 DAN H MỤC KHOÁN G SẢN HÀN G HOÁ KHI XUẤT KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ CÔN G N GHIỆP (Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ) 1- Tinh quặng sắt. 2- Tinh quạng Inmennt, Zicon, Rutil. 3- Tinh quặng Cromit. 4- Tinh quặng kẽm. 5- Tinh quặng đồng. 6- Tinh quặng Wolframmit. 7- Tinh quặng Molip đen. 8- Tinh quặng Autimon hoặc Antimon kim loại. 9- Tinh quặng thiếc hoặc thiếc kim loại. PHỤ LỤC 2 DAN H MỤC THƯC VẬT, ĐỘN G VẬT RỪN G KHI XUẤT KHẨU PHẢI ĐƯỢC PHÉP CỦA BỘ N ÔN G N GHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N ÔN G THÔN (Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ) I- THỰC VẬT: TT Tên Việt Nam Tên khoa học Ghi chú 1 CNm lai Dalbergia oliventi Gamble 2 CNm lai Bà Rịa Dalbergia bariaensis 3 CNm lai Dalbergia oliventi Gamble 4 CNm lai Đồng N ai Dalbergia dongnaiensis 5 Gà te (Gỗ đỏ) Afrelia xylocarpa 6 Gụ mật Sindora cochincinensis Gõ mật 7 Gụ lau Sindora tonkinesis - A.Chew Gõ lau 8 Giáng hương Ptercarpus pedatus Pierre 9 Giáng hương Căm Bốt Ptercarpus cambodianus Pierre 10 Giáng hương mắt chim Ptercarpus indicus Willd 11 Lát hoa Chukrasis tabularis A.juss 12 Lát da đồng Chukrasis sp 13 Lát chun Chukrasia sp 14 Trắc dây Dalbergia cochinensis 15 Trắc dây Dalbergia annamensis 16 Trắc Căm Bốt Dalbergia cambodiana Pierre 17 Pơ mu Fokienia hodginsii A.Henry et thmas 18 Mun Diospyros mun H.lec 19 Mun sọc Diospyros sp 20 Đinh Markhamia pierrei 21 Sến mật Madhuca pasouieri 22 N ghiến Burretiodendron hsienmu 23 Lim xanh Erythropholoeum fotdii 24 Kim giao Padocarpus fleuryi 25 Ba gạc Rauwolfia verticillata 26 Ba kích Morida officinalis 27 Bách hợp Lilium brownii 28 Sâm N gọc Linh Panax vietnamensis 29 Sa nhân Amomun longiligulare 30 Thảo quả Amomun tsaoko 31 Bách tán Araucaria araucana 32 Họ phong lan Orchidacea 33 Tuế Cycas 2- ĐỘNG VẬT: TT Tên Việt Nam Tên khoa học 1 Mèo ri Felis chaus 2 Mèo cá Felis viverrina 3 Cu li lớn N ycticebus 4 Khỉ mặt đỏ Macaca arctoides 5 Khỉ mốc M.assamensis 6 Khỉ đuôi dài M.fascicularia Ghi chú 7 Khỉ vàng M.mulatta 8 Khỉ đuôi lợn M.N emestrina 9 Sói đỏ Cuon alpinus 10 Rái cá vuốt bé Aonyx cinerca 11 Rái cá lông mượt Lutra perspicllata 12 Rái cá lông mũi L.sumatrana 13 Cầy vằn N am Bộ Hemigalus derbyanus 14 Cầy nước Cynogale bennettii 15 Tê tê Java Manis javanica 16 Tê tê vàng M.Pentadactyla 17 Sóc mâu bạc Ratufa affinis 18 Sóc đen Ratufa bicolor 19 N hen Dendrogale murina 20 Đồi Tupaia glis 21 Dơi ngựa bé Pteropus hypomelanus 22 Dơi ngựa Thái Lan P.lylei 23 Dơi ngựa lớn P.vampyrus CHIM: TT Tên Việt Nam Tên khoa học 1 Diều mào Aviceda Leuphotes 2 Diều ăn ong Pernis ptilorhychus 3 Ưng Ấn Độ Accipiter trivirgalus 4 Ưng xám A.badius 5 Ưng lưng đen A.soloensis 6 Ưng mày trắng A.nisus 7 Ưng bụng hung A.virgatus affinis 8 Ưng N hật Bản A.v.guralis 9 Diều mướp Circus melanoleucos 10 Diều đầu trắng C.aeruginosus 11 Diều lửa Haliastur indus Ghi chú 12 Diều xám Butastur indus 13 Diều Ấn Độ B.indicus 14 Diều đầu nâu Spizaetus cirrhatus 15 Đại bàng nâu Aquila rapax 16 Đại bàng đen A.clanga 17 Diều cá lớn Ichthyophaga ichthyaetus 18 Diều cá bé I.nana plumbea 19 Điều ngón ngắn Circaetus gallicus 20 Diều hoa Miến Điện Spilornis cheela burmanicus 21 Đại bàng má trắng Hieraetus fasciatus 22 Đại bàng bụng hung H.kienerii 23 Đại bàng Mã Lai Intinaetus malayensis 24 Đại bàng bụng trắng Haliaeetus leucogaster 25 Đại bàng đuôi trắng H.leucoryphus 26 Đại bàng trọc đầu Aegypius monachus 27 Kền kền Ấn Độ Gyps indicus 28 Kền kền băng gan G.bengalensis 29 Ó cá Pandion haliaetus 30 Cắt bụng hung Falco severus 31 Cắt bụng xám F.columbarius 32 Cắt lưng hung F.tinunculus 33 Cắt Ấn Độ F.biarmicus jugger 34 Cắt nhỏ bụng hung Microhierax coerulescens 35 Cắt nhỏ bụng trắng M.melanoleucos 36 Cú lợn lưng xám Tyto alba stertens 37 Cú lợn lưng nâu T.capensis 38 Cú lợn rừng Phodilus badius 39 Cú dì phương Đông Ketupa zeylonensis 40 Dù dì Ketupu Kepupa Ketupu 41 Dù dì hung K.flavipes 42 Dù dì N apan Bubo nipanlensis 43 Cú mèo khoang cổ Ctus bakkamoena 44 Cú mèo Lasutơ O.spilosephalus latouchei 45 Cú mèo Thái Lan O.s.siamensis 46 Cú mèo nhỏ O.Scops modertus 47 Cú lửa Asio flammeus 48 Hù Lào Strix leptogrammica 49 Hù nivicon S.aluco 50 Cú trán trắng Athene brama 51 Cú vọ Clancidium cuculoides 52 Cú vọ G.c 53 Cú vọ ngực trắng G.c 54 Cú vọ mặt trắng G.brodiei 55 Cú vọ lưng nâu N inox scutulata 56 Vẹt má vàng Prittacula eupatria 57 Vẹt đầu hồng Psittacula roseata juneae 58 Vẹt đầu xám P.hymalayana finschii 59 Vẹt ngực đỏ P.alexandri fasciata 60 Vẹt đuôi dài P.lengicauda longicauda 61 Vẹt lùn Loriculus vernalis 62 Cò đen Ciconia nigra 63 Vịt mồng Sarkidiornis melanotos 64 Yếng (N hồng) Gracula religicsa 65 Họ Hồng hoàng Bucerutidae 66 Yến sào Collocalia spp BÒ SÁT LƯỠN G CƯ: TT Tên Việt Nam Tên khoa học 1 Giải Pelochelys bibroni 2 4 loài thuộc họ rùa núi Testudinidae spp 3 Kỳ đà Varanus spp Ghi chú 4 Rắn ráo Muco Ptyas mucosus 5 Hổ mang N aja naja 6 Ếch đồng văn Rana tigris 7 Trăn mắt vong Python reticulatus 8 Trăn đất VN (Loại phụ) P.molurus bivittatus PHỤ LỤC 3 DAN H MỤC THUỘC CHẤT GÂY N GHIỆN , CHẤT HƯỚN G TÂM THẦN VÀ TIỀN CHẤT KHI N HẬP KHẨU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ (Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ) A- CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN 01 Acetorphine 02 Acetyl-alpha-methyl-fentanyl 03 Acetyldihydrocodeine 04 Acetylmethadol 05 Alfentanil 06 Alpha-methylfentanyl 07 Alphacetylmethadol 08 Alphameprodine 09 Alphamethadol 10 Alphamethylthiofentanyl 11 Alphaprodine 12 Alyllprodine 13 Anileridine 14 Benrethidine 15 Benzylmorphine 16 Beta-hydroxy-metyl-3-tentanyl
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.