Nghị định số 31/2017/NĐ-CP

doc
Số trang Nghị định số 31/2017/NĐ-CP 77 Cỡ tệp Nghị định số 31/2017/NĐ-CP 3 MB Lượt tải Nghị định số 31/2017/NĐ-CP 0 Lượt đọc Nghị định số 31/2017/NĐ-CP 3
Đánh giá Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHÍNH PHỦ ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 31/2017/NĐ-CP Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2017 NGHỊ ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ LẬP, THẨM TRA, QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HẰNG NĂM Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị quyết số 343/2017/UBTVQH14 ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIV về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính phủ ban hành Nghị định về Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm. Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm và hệ thống biểu mẫu. Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp Đối với lập, thẩm tra, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các năm 2015, 2016 áp dụng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 và Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ. Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; từ năm ngân sách 2018 đối với việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; từ năm ngân sách 2021 đối với việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương và kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương. 2. Bãi bỏ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (3). QUY CHẾ LẬP, THẨM TRA, QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HẰNG NĂM (Kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân trong việc tổ chức lập, các Ban thuộc Hội đồng nhân dân xem xét, thẩm tra, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định hoặc cho ý kiến đối với các báo cáo: 1. Trình Hội đồng nhân dân quyết định: Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán ngân sách địa phương hằng năm; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật; các chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù ở địa phương ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. 2. Trình Hội đồng nhân dân tham khảo về kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương khi xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương. 3. Trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Hội đồng nhân dân; Thường trực Hội đồng nhân dân; Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Ban kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã. 2. Ủy ban nhân dân. 3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan. Điều 3. Nguyên tắc lập, thẩm tra, xem xét, quyết định 1. Bảo đảm sự thống nhất, phù hợp giữa kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương hằng năm. 2. Kế hoạch tài chính ngân sách, dự toán ngân sách địa phương đảm bảo cân đối ngân sách vững chắc, tiến tới cân bằng thu chi ngân sách; phân bổ ngân sách địa phương tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế - xã hội; quyết toán ngân sách địa phương phải chính xác, đầy đủ, hiệu quả, ngân sách cấp huyện, xã không được quyết toán chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách. 3. Việc lập, thẩm tra, xem xét, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán ngân sách địa phương; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương phải tuân thủ các quy định về nguyên tắc cân đối, quản lý ngân sách, phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các cấp ngân sách, nội dung, trình tự, phương thức, thời gian, thẩm quyền của Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công, Luật tổ chức chính quyền địa phương và quy định của Quy chế này. Chương II LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG Điều 4. Lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương 1. Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương. Hằng năm, Ủy ban nhân dân lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương trình Hội đồng nhân dân để tham khảo khi xem xét, quyết định dự toán, phân bổ ngân sách địa phương. 2. Căn cứ, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo: a) Căn cứ, yêu cầu lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm. b) Căn cứ, nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 50, Điều 51 Luật đầu tư công. 3. Nội dung báo cáo: a) Nội dung kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương thực hiện theo quy định tại Điều 17, Điều 43 của Luật ngân sách nhà nước. b) Nội dung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương theo quy định tại Điều 52 Luật đầu tư công. (Kèm theo các biểu mẫu từ số 01 đến số 11) Điều 5. Lập báo cáo dự toán ngân sách địa phương 1. Hằng năm, Ủy ban nhân dân các cấp lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (cấp huyện và cấp xã lập dự toán thu ngân sách nhà nước đối với những khoản thu được phân cấp quản lý), dự toán thu, chi ngân sách địa phương (đối với cấp tỉnh và cấp huyện gồm ngân sách cấp mình và ngân sách các cấp dưới). 2. Căn cứ lập dự toán ngân sách địa phương: a) Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, bình đẳng giới; b) Chính sách, chế độ thu ngân sách nhà nước, định mức phân bổ ngân sách và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; c) Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương (đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; d) Tình hình thực hiện ngân sách địa phương năm hiện hành; đ) Nhiệm vụ thu, chi ngân sách cấp trên giao; nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách được phân cấp; báo cáo dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình, địa phương cấp dưới trực tiếp; e) Các căn cứ khác theo quy định tại Điều 41 Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước. 3. Yêu cầu lập dự toán ngân sách địa phương: a) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn phải căn cứ vào dự báo các chỉ tiêu kinh tế, tăng trưởng của địa phương và các chỉ tiêu liên quan, các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí, chế độ thu ngân sách và tổng hợp theo từng khoản thu. b) Dự toán chi ngân sách địa phương tổng hợp theo cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên chi tiết theo từng lĩnh vực, chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách. Trong đó: - Dự toán chi đầu tư phát triển được lập trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước, khả năng cân đối các nguồn lực trong năm dự toán; - Dự toán chi thường xuyên được lập trên cơ sở nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; - Dự toán chi lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ bảo đảm không thấp hơn dự toán cấp trên giao; - Dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được lập căn cứ vào danh mục, tổng mức kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trong từng giai đoạn do Quốc hội quyết định, mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ và chi tiết các dự án thành phần đối với từng chương trình mục tiêu quốc gia; - Dự toán chi trả nợ lãi vay được lập trên cơ sở bảo đảm trả các khoản lãi vay đến hạn của năm dự toán ngân sách; vay bù đắp bội chi ngân sách địa phương phải căn cứ vào cân đối ngân sách địa phương, khả năng từng nguồn vay, khả năng trả nợ và trong giới hạn vay nợ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. c) Dự toán ngân sách các cấp được lập theo đúng biểu mẫu, thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. 4. Nội dung báo cáo dự toán ngân sách địa phương: a) Tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm hiện hành: - Đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh; tình hình vay, trả nợ của địa phương; - Tình hình thực hiện các giải pháp tài chính - ngân sách theo Nghị quyết Quốc hội, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cấp trên, cơ quan hành chính nhà nước cấp trên; - Những giải pháp bổ sung để tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách. (Kèm theo các biểu mẫu từ số 12 đến số 14) b) Dự toán ngân sách địa phương năm sau: - Các căn cứ xây dựng dự toán ngân sách địa phương về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở xây dựng dự toán thu, chi ngân sách theo chế độ quy định; - Mục tiêu, nhiệm vụ của ngân sách địa phương; - Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm thu nội địa, thu dầu thô, thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu bảo đảm không thấp hơn dự toán thu ngân sách nhà nước được cấp trên giao; - Dự toán thu ngân sách địa phương, bao gồm các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) và thu bổ sung từ ngân sách cấp trên (bao gồm số bổ sung cân đối ngân sách và số bổ sung có mục tiêu). Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, phải kèm theo căn cứ xác định số bổ sung cân đối ngân sách; - Dự toán chi ngân sách địa phương, bao gồm chi ngân sách cấp mình và chi ngân sách địa phương cấp dưới, chi tiết theo chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ lãi vay (nếu có), chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chi chương trình mục tiêu. Trong chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên có mức chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ. Trong chi đầu tư phát triển báo cáo rõ việc xử lý nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước; - Các tài liệu thuyết minh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; - Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh, phương án vay bù đắp bội chi (Vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương và các khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật. Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài). Báo cáo trả nợ gốc ngân sách địa phương; mức dư nợ vay, nợ đến hạn phải trả, số nợ quá hạn phải trả, số lãi phải trả trong năm, số vay, khả năng trả nợ trong năm và số dư nợ đến cuối năm; - Các chủ trương, giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm sau. (Kèm theo các biểu mẫu từ số 15 đến số 18) Điều 6. Lập báo cáo phân bổ ngân sách địa phương 1. Căn cứ lập báo cáo phân bổ ngân sách địa phương: a) Dự toán ngân sách địa phương được Hội đồng nhân dân quyết định; b) Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và địa phương cấp dưới trực tiếp; c) Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách được cấp có thẩm quyền quyết định; d) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và mức bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên. Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, phải căn cứ vào phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách cấp trên với ngân sách cấp dưới và dự toán thu, chi ngân sách của từng địa phương cấp dưới trực tiếp. 2. Yêu cầu lập báo cáo phân bổ ngân sách địa phương: a) Đúng với dự toán ngân sách Hội đồng nhân dân thông qua cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ thu, chi được giao; b) Đúng chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi; c) Phân bổ đủ vốn, kinh phí để thu hồi các khoản đã ứng trước dự toán đến hạn thu hồi trong năm, vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn ưu đãi khác của các nhà tài trợ nước ngoài theo cam kết; d) Đối với phân bổ vốn đầu tư phát triển phải bảo đảm các yêu cầu theo quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; đ) Đối với phân bổ các khoản bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới phải bảo đảm đúng mục tiêu, đúng đối tượng và thực hiện đúng các cam kết hoặc quy định về bố trí ngân sách địa phương cho mục tiêu đó. 3. Nội dung lập báo cáo phân bổ ngân sách địa phương: a) Tình hình thực hiện ngân sách cấp mình và cấp dưới năm hiện hành; b) Các căn cứ xây dựng phương án phân bổ ngân sách địa phương năm sau; c) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng địa phương cấp dưới trực tiếp, thu ngân sách địa phương; d) Dự toán chi ngân sách địa phương; chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên theo từng lĩnh vực; chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay; chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương; dự phòng ngân sách; đ) Dự toán chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên của từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình theo từng lĩnh vực; e) Nhiệm vụ thu, chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương; số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách từng địa phương cấp dưới (bổ sung cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu). Đối với số bổ sung cân đối ngân sách năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương phải kèm theo tài liệu thuyết minh căn cứ xác định; g) Bổ sung có mục tiêu thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định; h) Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia; i) Bổ sung có mục tiêu thực hiện các chương trình mục tiêu; k) Danh mục, tổng mức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện và kế hoạch vốn đầu tư đối với các dự án, các công trình thuộc nguồn ngân sách nhà nước; trong đó, nêu chi tiết các công trình, dự án theo lĩnh vực, nhóm dự án, đầu tư mới, chuyển tiếp; l) Báo cáo tình hình thực hiện, dự kiến kế hoạch tài chính năm sau của một số quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách chủ yếu do địa phương quản lý; m) Các tài liệu thuyết minh phương án phân bổ ngân sách địa phương. 4. Ngoài các nội dung trên, Ủy ban nhân dân lập, trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp: - Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách: Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngân sách từng xã, phường, thị trấn; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh với ngân sách từng xã, phường, thị trấn; - Phương án thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của Luật phí, lệ phí, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan; - Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo khung của Chính phủ và chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương; b) Ủy ban nhân dân lập, trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp: Phương án phân bổ, sử dụng số tăng thu (trừ tăng thu của ngân sách địa phương do phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách phải nộp về ngân sách cấp trên) và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương đối với từng nhiệm vụ chi, đảm bảo đúng quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật ngân sách nhà nước. (Kèm theo các biểu mẫu từ số 19 đến số 47) Điều 7. Lập báo cáo quyết toán ngân sách địa phương 1. Căn cứ, yêu cầu lập quyết toán ngân sách địa phương: Lập báo cáo quyết toán ngân sách địa phương phải tuân thủ quy định tại các Điều 64, 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật ngân sách nhà nước; căn cứ vào báo cáo quyết toán ngân sách cấp dưới đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn, báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình đã được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương và các khoản chi chuyển nguồn của ngân sách địa phương năm trước được quyết toán vào ngân sách địa phương năm sau theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. 2. Nội dung báo cáo quyết toán ngân sách địa phương: a) Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương; bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương, bao gồm vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương và trả nợ gốc của ngân sách địa phương; b) Quyết toán chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu; c) Thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương; d) Báo cáo tình hình thực hiện các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách của địa phương, kèm theo thuyết minh đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của quỹ; đ) Báo cáo của Kiểm toán Nhà nước về kết quả kiểm toán quyết toán ngân sách địa phương (nếu có). (Kèm theo các biểu mẫu từ số 48 đến số 64) Điều 8. Trách nhiệm các cơ quan trong lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán, phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương hằng năm 1. Cơ quan thuế, hải quan được giao quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn địa phương xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn gửi cơ quan thu cấp trên, cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, chủ đầu tư lập dự toán, quyết toán thu, chi ngân sách trong phạm vi nhiệm vụ được giao, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp. Các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực ở địa phương phối hợp với cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp lập dự toán, quyết toán thu, chi ngân sách theo ngành, lĩnh vực được giao phụ trách. 3. Cơ quan tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan thuế, hải quan và các cơ quan có liên quan tổng hợp, lập, trình Ủy ban nhân dân kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và các báo cáo khác có liên quan; đồng thời gửi các báo cáo trên đến Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân. 4. Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của Hội đồng nhân dân phối hợp với cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan thuế, hải quan và các cơ quan có liên quan khác của Ủy ban nhân dân cùng cấp trong quá trình lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương và các báo cáo khác liên quan. 5. Ủy ban nhân dân xem xét, thảo luận kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và các báo cáo khác liên quan có sự tham dự của Ban kinh tế ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của Hội đồng nhân dân. Chương III THẨM TRA CÁC BÁO CÁO Điều 9. Nội dung thẩm tra Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của Hội đồng nhân dân chủ trì xem xét, thẩm tra các báo cáo do Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp về tài chính - ngân sách sau: 1. Thẩm tra kế hoạch tài chính 05 năm địa phương: a) Thẩm tra kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu về tài chính - ngân sách địa phương 05 năm giai đoạn trước; tình hình và kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách, các chủ trương, định hướng lớn về tài chính - ngân sách nhà nước; b) Thẩm tra mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể về tài chính - ngân sách nhà nước; các định hướng lớn về tài chính, ngân sách nhà nước; số thu và cơ cấu thu nội địa, thu dầu thô, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu, số chi và cơ cấu chi đầu tư phát triển, chi trả nợ, chi thường xuyên; định hướng về bội chi ngân sách địa phương; tổng mức vay của ngân sách địa phương, dư nợ vay và trả nợ của địa phương, tỷ lệ dư nợ so với giới hạn vay nợ của địa phương; danh mục các dự án, công trình, tổng mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước; các giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn sau; c) Thẩm tra sự cần thiết, tác động đến tình hình kinh tế - xã hội và việc đảm bảo an toàn nợ công trong trường hợp phải lập lại hoặc điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương (nếu có). 2. Đối với kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương: a) Thẩm tra tình hình triển khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương giai đoạn trước; việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương điều chỉnh (nếu có); b) Thẩm tra về mục tiêu, định hướng đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước của địa phương, khả năng huy động và cân đối các nguồn vốn; c) Thẩm tra về nguyên tắc, phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương vốn ngân sách nhà nước; d) Thẩm tra về tỷ lệ và nguyên tắc sử dụng khoản dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương (nếu có); đ) Thẩm tra danh mục dự án, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu; e) Thẩm tra các giải pháp, chính sách chủ yếu thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; g) Thẩm tra về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương (nếu có). 3. Thẩm tra dự toán ngân sách địa phương: a) Thẩm tra về đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm hiện hành và những nội dung cơ bản tổ chức thực hiện các giải pháp tài chính - ngân sách theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; b) Thẩm tra dự toán ngân sách địa phương: Mục tiêu, nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương; các căn cứ, yêu cầu xây dựng dự toán ngân sách; c) Thẩm tra bội chi ngân sách địa phương, phương án vay bao gồm: Vay bù đắp bội chi, vay trả nợ gốc và khả năng cân đối nguồn trả nợ của ngân sách địa phương về các nội dung: Sự cần thiết phải vay, mức vay, phương thức, thời gian vay, lãi suất, phương án sử dụng tiền vay và mức trả nợ hằng năm. 4. Thẩm tra phương án phân bổ ngân sách địa phương: a) Thẩm tra về nguyên tắc phân bổ, tính công bằng, hợp lý và tích cực của phương án phân bổ ngân sách địa phương; đảm bảo ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước, địa phương trong từng thời kỳ; b) Thẩm tra căn cứ, cơ sở xác định số bổ sung cân đối ngân sách địa phương đối với năm đầu thời kỳ ổn định, số bổ sung có mục tiêu cho từng địa phương cấp dưới hằng năm. 5. Đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách thẩm tra các nội dung: Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp bảo đảm các nguyên tắc quy định tại Điều 39 và Điều 40 Luật ngân sách nhà nước; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách địa phương. 6. Thẩm tra phương án thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và các khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của Luật phí, lệ phí, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. 7. Thẩm tra các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo khung của Chính phủ và chế độ chi ngân sách đối với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương. 8. Thẩm tra phương án bổ sung dự toán số tăng thu ngân sách địa phương; phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương đảm bảo đúng quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật ngân sách nhà nước. 9. Thẩm tra quyết toán ngân sách địa phương: Kết quả thu, chi và cân đối ngân sách địa phương so với dự toán được Hội đồng nhân dân quyết định, bao gồm cả dự toán điều chỉnh trong quá trình điều hành (nếu có); số dự toán chi được chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật; tính chính xác, tính hợp pháp, đầy đủ của quyết toán ngân sách địa phương. Điều 10. Tổ chức thẩm tra 1. Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của Hội đồng nhân dân tổ chức thẩm tra các báo cáo với sự tham dự của Ủy ban nhân dân và các cơ quan liên quan. Các Ban có liên quan của Hội đồng nhân dân có ý kiến chính thức về lĩnh vực phụ trách; nêu rõ những nội dung nhất trí, những nội dung nhất trí nhưng đề nghị báo cáo rõ thêm, những nội dung chưa nhất trí và những kiến nghị. 2. Các cơ quan có liên quan của Ủy ban nhân dân có trách nhiệm báo cáo bổ sung những vấn đề tiếp thu, những vấn đề thuyết minh, giải trình làm rõ thêm để đi đến thống nhất, những vấn đề cần nghiên cứu, giải trình sau bằng văn bản. Báo cáo tiếp thu hoặc giải trình bằng văn bản phải gửi đến Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) của Hội đồng nhân dân. 3. Ủy ban nhân dân nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm tra của các Ban thuộc Hội đồng nhân dân, hoàn chỉnh các báo cáo để trình Thường trực Hội đồng nhân dân. Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) tổng hợp ý kiến của các Ban khác có liên quan lập báo cáo thẩm tra để trình Thường trực Hội đồng nhân dân. Báo cáo thẩm tra gồm những nội dung chủ yếu sau: a) Những nội dung và số liệu thống nhất với báo cáo của Ủy ban nhân dân; b) Những nội dung và số liệu đề nghị báo cáo rõ thêm hoặc còn có ý kiến khác với báo cáo của Ủy ban nhân dân; c) Ý kiến nhận xét về báo cáo của Ủy ban nhân dân; d) Những kiến nghị, đề xuất; Trường hợp còn có ý kiến khác nhau thì Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) và Ủy ban nhân dân trao đổi, làm rõ những nội dung còn khác nhau trình Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân. Điều 11. Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định hoặc cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân 1. Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến về các báo cáo của Ủy ban nhân dân theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và ý kiến thẩm tra của các Ban quy định tại Điều 10 của Quy chế này. Đối với những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến để Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) và Ủy ban nhân dân hoàn chỉnh các báo cáo trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định. 2. Căn cứ tình hình cụ thể của địa phương, trường hợp cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức họp với Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) và các Ban có liên quan khác để thẩm tra, cho ý kiến về các báo cáo. 3. Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định: a) Đối với báo cáo phân bổ, sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật ngân sách nhà nước. b) Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Luật ngân sách nhà nước. 4. Các báo cáo của Ủy ban nhân dân và báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế xã hội) được gửi đến đại biểu Hội đồng nhân dân theo Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp. Chương IV HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN QUYẾT ĐỊNH, PHÊ CHUẨN CÁC BÁO CÁO Điều 12. Tổ chức thảo luận, quyết định, phê chuẩn các báo cáo 1. Phương thức thảo luận: a) Ủy ban nhân dân trình bày các báo cáo trước Hội đồng nhân dân; b) Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo của Ủy ban nhân dân; c) Hội đồng nhân dân tổ chức thảo luận về các báo cáo của Ủy ban nhân dân; thư ký kỳ họp tổng hợp ý kiến của các đại biểu và gửi đại biểu Hội đồng nhân dân, Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) đồng gửi cơ quan tài chính, kế hoạch và đầu tư cùng cấp; d) Ủy ban nhân dân báo cáo tiếp thu và giải trình về các ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân. 2. Căn cứ báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách (Ban kinh tế - xã hội) và báo cáo giải trình của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân thảo luận và quyết định: a) Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; c) Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương theo các chỉ tiêu quy định tại Điều 30 Luật ngân sách nhà nước; d) Phương án phân bổ ngân sách địa phương theo các chỉ tiêu quy định tại Điều 30 Luật ngân sách nhà nước. Trong quá trình thảo luận, quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương; nếu Hội đồng nhân dân quyết định tăng các khoản chi hoặc bổ sung khoản chi mới, thì phải đồng thời xem xét, quyết định các giải pháp để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương; đ) Đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, ngoài các nội dung trên, còn thảo luận, quyết định các nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 của Quy chế này; e) Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm trước. Điều 13. Thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu các báo cáo 1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương giai đoạn tới, dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp mình năm sau trước ngày 10 tháng 12 năm hiện hành; Hội đồng nhân dân cấp dưới quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương giai đoạn tới, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm sau chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương. 2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương chậm nhất 12 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc và quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp dưới. 3. Căn cứ vào thời gian quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp. Đồng thời quy định thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới phù hợp với tình hình của địa phương và quy định của Luật ngân sách nhà nước. 4. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định biểu mẫu của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên đảm bảo lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương theo quy định tại Nghị định này và Luật ngân sách nhà nước. Điều 14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân 1. Hội đồng nhân dân các cấp ban hành các Nghị quyết sau: - Nghị quyết về kế hoạch tài chính 05 năm địa phương (Kèm theo biểu mẫu số 02); - Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương (Kèm theo biểu mẫu số 04, 05, 06); - Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương (Kèm theo các biểu mẫu số 15, 16, 17, 18); - Nghị quyết về phân bổ ngân sách địa phương (Kèm theo các biểu mẫu số 30, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 41, 42, 46); - Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương (Kèm theo các biểu mẫu số 48, 50, 51, 52, 53, 54, 58, 59, 61). 2. Đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, ngoài các Nghị quyết trên, còn ban hành các Nghị quyết về những nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 của Quy chế này (Kèm theo biểu mẫu số 40). Điều 15. Lập lại, điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương hằng năm 1. Trong trường hợp kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách địa phương hằng năm chưa được Hội đồng nhân dân quyết định; hoặc quá trình thực hiện có biến động lớn về ngân sách so với kế hoạch và dự toán đã được quyết định; Ủy ban nhân dân lập lại, điều chỉnh: a) Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương báo cáo Hội đồng nhân dân vào thời gian do Hội đồng nhân dân quyết định; b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương theo quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật đầu tư công; c) Dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật ngân sách nhà nước hoặc lập dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 52 Luật ngân sách nhà nước. 2. Trong trường hợp quyết toán ngân sách địa phương hằng năm chưa được Hội đồng nhân dân phê chuẩn, Ủy ban nhân dân tiếp tục làm rõ những vấn đề Hội đồng nhân dân yêu cầu theo quy định tại khoản 6 Điều 69 Luật ngân sách nhà nước. 3. Việc lập lại, điều chỉnh, thẩm tra, trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán ngân sách địa phương, phân bổ ngân sách địa phương năm sau, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương trong các trường hợp nêu trên được thực hiện theo Quy chế này./. PHỤ LỤC HỆ THỐNG BIỂU MẪU (Kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ) Phần thứ nhất Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương Biểu mẫu số 01 Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn... Biểu mẫu số 02 Kế hoạch tài chính - ngân sách giai đoạn 05 năm... Phần thứ hai Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương Biểu mẫu số 03 Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm... Biểu mẫu số 04 Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn 05 năm... Biểu mẫu số 05 Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn trong nước giai đoạn 05 năm... Biểu mẫu số 06 Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) giai đoạn 05 năm... Phần thứ ba Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương Biểu mẫu số 07 Dự kiến cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm... Biểu mẫu số 08 Dự kiến thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm... Biểu mẫu số 09 Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện giai đoạn 03 năm... Biểu mẫu số 10 Dự kiến chi ngân sách cấp tỉnh theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm... Biểu mẫu số 11 Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm... Phần thứ tư Dự toán ngân sách địa phương 1.Tình hình thực hiện ngân sách địa phương năm hiện hành Biểu mẫu số 12 Đánh giá cân đối ngân sách địa phương năm... Biểu mẫu số 13 Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm..,. Biểu mẫu số 14 Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm... 2.Dự toán ngân sách địa phương năm sau Biểu mẫu số 15 Cân đối ngân sách địa phương năm... Biểu mẫu số 16 Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 17 Dự toán chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm... Biểu mẫu số 18 Bội chi và phương án vay - trả nợ ngân sách địa phương năm... Phần thứ năm Phân bổ ngân sách địa phương 1.Tình hình thực hiện ngân sách địa phương năm hiện hành Biểu mẫu số 19 Đánh giá cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 20 Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 21 Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 22 Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... Biểu mẫu số 23 Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 24 Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 25 Đánh giá thực hiện chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 26 Đánh giá thực hiện chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 27 Đánh giá thực hiện chi cân đối ngân sách từng huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 28 Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm... Biểu mẫu số 29 Đánh giá thực hiện thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm...(không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) 2.Phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau Biểu mẫu số 30 Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 31 Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 32 Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 33 Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... Biểu mẫu số 34 Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 35 Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 36 Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 37 Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 38 Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm.... Biểu mẫu số 39 Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm.... Biểu mẫu số 40 Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm... Biểu mẫu số 41 Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 42 Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 43 Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) để thực hiện các chương trình mục tiêu năm... Biểu mẫu số 44 Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định năm... Biểu mẫu số 45 Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm... Biểu mẫu số 46 Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm... Biểu mẫu số 47 Kế hoạch thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) Phần thứ sáu Quyết toán ngân sách địa phương Biểu mẫu số 48 Quyết toán cân đối ngân sách địa phương năm... Biểu mẫu số 49 Quyết toán cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 50 Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 51 Quyết toán chi ngân sách địa phương theo lĩnh vực năm.... Biểu mẫu số 52 Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm.... Biểu mẫu số 53 Quyết toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... Biểu mẫu số 54 Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 55 Quyết toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 56 Quyết toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... Biểu mẫu số 57 Tổng hợp quyết toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) của từng cơ quan, tổ chức theo nguồn vốn năm... Biểu mẫu số 58 Quyết toán chi ngân sách địa phương từng huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 59 Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 60 Quyết toán thu ngân sách huyện (xã) năm... Biểu mẫu số 61 Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia năm... Biểu mẫu số 62 Quyết toán vốn đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm... Biểu mẫu số 63 Tổng hợp các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm... Biểu mẫu số 64 Tổng hợp thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) Biểu mẫu số 01 DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN... (Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách) STT Nội dung Đơn vị tính A B 1 1 Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) Triệu đồng theo giá hiện hành 2 Tốc độ tăng trưởng GRDP % Mục tiêu giai Tổng đoạn giai trước đoạn 2 3 Thực hiện giai đoạn trước Năm Năm Năm Năm thứ thứ hai thứ ba thứ tư nhất 4 5 6 7 Năm thứ năm 8 Kế hoạch giai đoạn... 9 3 Cơ cấu kinh tế - Nông, lâm, ngư nghiệp % - Công nghiệp, xây dựng % - Dịch vụ % 4 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) % 5 Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn Triệu đồng Tỷ lệ so với GRDP % - Vốn ngân sách nhà nước Triệu đồng - Vốn tín dụng Triệu đồng - Vốn doanh nghiệp và dân cư Triệu đồng - Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Triệu đồng 6 Kim ngạch xuất khẩu Triệu USD Tốc độ tăng 7 % Kim ngạch nhập khẩu Triệu USD Tốc độ tăng % 1.000 người 8 Dân số 9 Thu nhập bình quân đầu người 10 Giải quyết việc làm mới 11 Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 12 Tỷ lệ hộ nghèo % 13 Tỷ lệ giảm hộ nghèo 14 Tỷ lệ xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới % 15 Số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (lũy kế) xã 16 …………. Triệu đồng 1.000 lao động %/năm Ghi chú: Cột 9 không chi tiết từng năm. Biểu mẫu số 02 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B A TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (CRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH B TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%) Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%) Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%) 1 Thu nội địa Tốc độ tăng thu (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) Trong đó: Thu tiền sử dụng đất Thu xổ số kiến thiết II Thu từ dầu thô (nếu có) Kế hoạch giai đoạn Tổng giai trước đoạn 1 2 Thực hiện giai đoạn trước Năm thứ nhất 3 Năm Năm Năm thứ hai thứ ba thứ tư 4 5 6 Năm thứ năm 7 Kế hoạch giai đoạn .... (2) 8 Tốc độ tăng thu (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) III Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có) Tốc độ tăng thu (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) IV Thu viện trợ (nếu có) Tốc độ tăng thu (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) C TỔNG THU NSĐP Tốc độ tăng thu NSĐP (%) Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%) I Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp Tốc độ tăng (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) II Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên Tốc độ tăng (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) - Thu bổ sung cân đối ngân sách - Thu bổ sung có mục tiêu D TỔNG CHI NSĐP Tốc độ tăng thu NSĐP (%) Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%) I Chi đầu tư phát triển (1) Tốc độ tăng (%) Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) II Chi thường xuyên Tốc độ tăng (%) Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay Tốc độ tăng (%) Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) IV Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương E BỘI CHI/BỘI THU NSĐP G TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP I Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP II Mức dư nợ đầu kỳ (năm) Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%) Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%) III Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm) - Từ nguồn vay để trả nợ gốc - Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh IV Tổng mức vay trong kỳ (năm) - Vay để bù đắp bội chi - Vay để trả nợ gốc V Mức dư nợ cuối kỳ (năm) Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%) Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%) Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có). (2) Cột 8 không chi tiết từng năm. Biểu mẫu số 03 DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NSNN GIAI ĐOẠN 05 NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B TỔNG SỐ Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài I CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài 1 Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 2 Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 3 Vốn cân đối địa phương theo tiêu chí, định mức 4 Bội chi/ bội thu NSĐP (1) II CHI ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài 1 Các chương trình mục tiêu quốc gia Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài a Chương trình mục tiêu quốc gia... Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài b Chương trình mục tiêu quốc gia … Phân loại như trên ... … 2 Các chương trình mục tiêu Trong đó: - Vốn trong nước Nhu cầu kế hoạch đầu tư công Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn trung hạn vốn NSNN giai đoạn 05 năm…(2) 05 năm ….(2) Ngân sách Ngân sách Ngân sách Ngân sách Tổng số cấp tỉnh Tổng số cấp tỉnh huyện (xã) huyện (xã) (huyện) (huyện) 1 2 3 4 5 6 Ghi chú 7 - Vốn nước ngoài a Chương trình mục tiêu … Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài b Chương trình mục tiêu... Phân loại như trên ... … III DỰ PHÒNG THEO LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 1 Vốn trong nước 2 Vốn nước ngoài Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có bội chi ngân sách địa phương; (2) Ngân sách cấp xã không phải lập chỉ tiêu cột 2, 3, 5, 6. Biểu mẫu số 04 TỔNG HỢP DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NSNN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 05 NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Trong đó Vốn trong nước Vốn nước ngoài Trong đó Trong đó Đầu tư Đầu tư theo theo ngành, ngành, Chương STT Tên đơn vị Tổng số lĩnh vực lĩnh vực trình Chương Chương của các của các Chương Tổng số mục trình Tổng số trình cơ cơ trình tiêu mục mục tiêu quan, quan, mục tiêu quốc tiêu quốc gia đơn vị đơn vị gia và cân và cân đối đối NSĐP NSĐP A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng số 1 Cơ quan A 2 Tổ chức B 3 ...... 4 Huyện A 5 Quận B 6 Thành phố C 7 Thị xã D 8 ……. 9 Xã A 10 Phường B 11 Thị trấn C 12 ………… Biểu mẫu số 05 DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 05 NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Quyết định đầu tư Nhu cầu kế Dự kiến kế hoạch đầu tư hoạch đầu tư Thời Tổng mức công trung công trung gian Số Quyết hạn vốn hạn vốn Địa Năng đầu tư khởi định, trong nước trong nước Ghi điểm lực STT Danh mục dự án công ngày, xây thiết chú Tổng tháng, dựng kế số (tất Trong Trong Trong hoàn năm ban Tổng Tổng đó: đó: thành hành cả các đó: số số nguồn NSTW NSTW NSTW vốn) A B Tổng số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 A NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH…. I CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ) …. 1 Chuẩn bị đầu tư - Dự án A - ………… 2 Thực hiện dự án a Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 5 năm … sang giai đoạn 5 năm … - Dự án B - ………….. b Dự án khởi công mới trong giai đoạn 5 năm …. - Dự án C - ….. II CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ) …. Phân loại như trên B NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH… Phân loại như mục A nêu trên - ………. Biểu mẫu số 06 DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI) GIAI ĐOẠN 05 NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Nhu cầu kế hoạch đầu Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn tư công trung hạn Quyết định đầu tư Tổng mức đầu tư Địa Năn điểm g ST Danh mục xây lực T dự án dựn thiết g kế A B 1 2 Trong đó Trong đó Vốn đối Vốn đối Tổng mức đầu tư Thời ứng ứng gian Số Vốn Vốn Vốn nước Tổng khởi Quyết nướ Tổng nướ Tổng ngoài số số công định, Vốn đối ứng c c Ghi (theo Hiệp (tất cả (tất cả - ngày số chú ngoà ngoà Tron Tron định) các các hoàn tháng (tất cả i i g đó: g đó: nguồ thàn , năm các (tính nguồ (tính Trong đó Quy nguồ n Tổn Ngân theo n Tổn Ngân theo h ban đổi g số sách g số sách n vốn) vốn) Tính Ngân hành vốn) ra trung đồng trung đồng Tổn sách Nguồ bằng Việt Việt đồn ương ương g số trung n vốn ngoạ Nam) Nam) g ươn khác i tệ Việt g Nam 3 4 Tổng số A NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH….. I CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ)…. 1 Chuẩn bị đầu tư 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Địa Năn điểm g ST Danh mục xây lực ánán A T- Dựdự dựn thiết g kế - ….. Thời gian khởi công hoàn Quyết định đầu tư 2 Thực hiện dự án a Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 5 năm … sang giai đoạn 5 năm …. - Dự án B - ……. b Dự án khởi công mới trong giai đoạn 5 năm …. - Dự án C - …………… . II CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, HUYỆN (XÃ)…. Phân loại như trên B NGÀNH, LĨNH VỰC, CHƯƠNG TRÌNH… Phân loại như mục A nêu trên - ………. Nhu cầu kế hoạch đầu Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn tư công trung hạn Ghi chú Biểu mẫu số 07 DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B So sánh Dự toán Dự kiến Ước thực Dự kiến Dự toán ngân ngân hiện năm ngân sách năm N-1 Tuyệt đối Tương đối sách năm sách năm năm N+2 N-1 N (2) N+1 1 2 3= 2-1 A TỔNG NGUỒN THU NSĐP I Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp II Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 1 Thu bổ sung cân đối ngân sách 2 Thu bổ sung có mục tiêu III Thu từ quỹ dự trữ tài chính IV Thu kết dư V Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang B TỔNG CHI NSĐP I Tổng chi cân đối ngân sách địa phương 1 Chi đầu tư phát triển (1) 2 Chi thường xuyên 3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 5 Dự phòng ngân sách 6 Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương II Chi các chương trình mục tiêu 1 Chi các chương trình mục tiêu quốc gia 2 Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ III Chi chuyển nguồn sang năm sau C BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP D TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP 1 Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP II Mức dư nợ đầu kỳ (năm) III Trả nợ gốc vay của NSĐP 1 Từ nguồn vay để trả nợ gốc 2 Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh IV Tổng mức vay của NSĐP 1 Vay để bù đắp bội chi 2 Vay để trả nợ gốc V Mức dư nợ cuối kỳ (năm) 4= 2/1 5 6 7 Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có). (2) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N+1 và N+2 là năm trước, năm sau và năm sau nữa của năm dự toán ngân sách. Biểu mẫu số 08 DỰ KIẾN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC GIAI ĐOẠN 03 NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B Ước Dự kiến Dự kiến Dự toán thực ngân ngân ngân hiện So sánh sách sách sách năm Nnăm năm năm N 1 N+1 N+2 1 2 3=2/1 4 5 TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tỷ lệ thu NSNN so với CRDP (%) Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%) I Thu nội địa Tốc độ tăng thu (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%) Trong đó: 1 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý (1) 2 Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý (2) 3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3) 4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4) 5 Thuế thu nhập cá nhân 6 Thuế bảo vệ môi trường 7 Lệ phí trước bạ 8 Thu tiền sử dụng đất 9 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 10 Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi NHNN (5) II Thu từ dầu thô Tốc độ tăng thu (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%) III Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu Tốc độ tăng thu (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%) IV Thu viện trợ Tốc độ tăng thu (%) Tỷ trọng trong tổng thu NSNN (%) Ghi chú: (1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. (2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. (3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh. (4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên. (5) Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội. Biểu mẫu số 09 DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN GIAI ĐOẠN 03 NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B A NGÂN SÁCH CẤP TỈNH I Nguồn thu ngân sách 1 Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp 2 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung cân đối ngân sách - Thu bổ sung có mục tiêu 3 Thu từ quỹ dự trữ tài chính 4 Thu kết dư 5 Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang II Chi ngân sách 1 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh 2 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới - Chi bổ sung cân đối ngân sách - Chi bổ sung có mục tiêu 3 Chi chuyển nguồn sang năm sau III Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP B NGÂN SÁCH HUYỆN I Nguồn thu ngân sách 1 Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp 2 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung cân đối ngân sách - Thu bổ sung có mục tiêu 3 Thu kết dư 4 Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang II Chi ngân sách 1 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện 2 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới - Chi bổ sung cân đối ngân sách - Chi bổ sung có mục tiêu 3 Chi chuyển nguồn sang năm sau Dự toán Dự kiến Ước thực Dự kiến Dự toán ngân ngân hiện năm ngân sách năm N-1 sách năm sách năm N-1 năm N+2 N (1) N+1 1 2 3 4 5 Ghi chú: (1) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N+1 và N+2 là năm trước, năm sau và năm sau nữa của năm dự toán ngân sách. Biểu mẫu số 10 DỰ KIẾN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO CƠ CẤU CHI GIAI ĐOẠN 03 NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Dự toán năm N1 A B 1 Dự Dự Dự kiến toán kiến ngân ngân ngân So sánh sách sách sách năm năm N năm N+2 (2) N+1 2 3=2/1 4 5 TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH A CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN I Chi bổ sung cân đối ngân sách II Chi bổ sung có mục tiêu B CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC I Chi đầu tư phát triển (1) 1 Chi đầu tư cho các dự án Trong đó: - Chi các chương trình mục tiêu quốc gia - Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật. II Chi thường xuyên Trong đó: - Chi các chương trình mục tiêu quốc gia - Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ III Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ấn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có). (2) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N+1 và N+2 là năm trước, năm sau và năm sau nữa của năm dự toán ngân sách. Biểu mẫu số 11 DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) Đơn vị: Kế hoạch năm N-1 STT Nội dung TỔNG SỐ Trong đó: Triệu đồng Dự kiến kế hoạch đầu tư giai đoạn…. Dự toán Dự kiến Dự kiến Dự toán năm Ước thực hiện ngân sách ngân sách ngân sách N-1 năm N-1 năm N (3) năm N+1 năm N+2 - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài A CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài I CHI ĐẦU TƯ CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (1) 1 Ngân sách cấp tỉnh (2) Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài a Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất b Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết c Vốn cân đối địa phương theo tiêu chí, định mức - Bội chi/ bội thu NSĐP 2 Ngân sách huyện Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài Trong đó: a Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất b Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết (nếu có) c Vốn cân đối địa phương theo tiêu chí, định mức II CHI ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài 1 Các chương trình mục tiêu quốc gia Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài a Chương trình mục tiêu quốc gia... Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài b Chương trình mục tiêu quốc gia... Phân loại như trên … … 2 Các chương trình mục tiêu…. Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài a Chương trình mục tiêu... Trong đó: - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài b Chương trình mục tiêu... Phân loại như trên … … B DỰ PHÒNG THEO LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG - Vốn trong nước - Vốn nước ngoài Ghi chú: (1) Chưa bao gồm chi đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu tại mục II. (2) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có). (3) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N+1 và N+2 là năm trước, năm sau và năm sau nữa của năm dự toán ngân sách. Biểu mẫu số 12 ĐÁNH GIÁ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung (1) Dự toán năm... A B 1 A TỔNG NGUỒN THU NSĐP I Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp 1 Thu NSĐP hưởng 100% 2 Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia II Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 1 Thu bổ sung cân đối ngân sách 2 Thu bổ sung có mục tiêu III Thu từ quỹ dự trữ tài chính IV Thu kết dư V Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang B TỔNG CHI NSĐP I Tổng chi cân đối NSĐP 1 Chi đầu tư phát triển 2 Chi thường xuyên 3 Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 5 Dự phòng ngân sách 6 Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương II Chi các chương trình mục tiêu 1 Chi các chương trình mục tiêu quốc gia 2 Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ III Chi chuyển nguồn sang năm sau C BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP D CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP I Từ nguồn vay để trả nợ gốc II Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh So sánh Ước thực hiện Tương đối năm... Tuyệt đối (%) 2 3=2-1 4=2/1 E TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP I Vay để bù đắp bội chi II Vay để trả nợ gốc Ghi chú: (1)Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả nợ lãi vay, thu - chi quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và chi trả nợ gốc. Biểu mẫu số 13 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Dự toán năm... Ước thực hiện năm... So sánh (%) STT Nội dung Tổng thu NSNN Thu NSĐP Tổng thu NSNN Thu NSĐP Tổng thu NSNN Thu NSĐP A B 1 2 3 4 5=3/1 6=4/2 TỔNG THU NSNN I Thu nội địa 1 Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1) (Chi tiết theo sắc thuế) 2 Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2) (Chi tiết theo sắc thuế) 3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3) (Chi tiết theo sắc thuế) 4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4) (Chi tiết theo sắc thuế) 5 Thuế thu nhập cá nhân 6 Thuế bảo vệ môi trường - Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước - Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu 7 Lệ phí trước bạ 8 Thu phí, lệ phí - Phí và lệ phí trung ương - Phí và lệ phí tỉnh - Phí và lệ phí huyện - Phí và lệ phí xã, phường 9 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 10 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 11 Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước 12 Thu tiền sử dụng đất 13 Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 14 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (Chi tiết theo sắc thuế) 15 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản 16 Thu khác ngân sách 17 Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác 18 Thu hồi vốn, thu cổ tức (5) Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích 19 lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5) 20 Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5) II Thu từ dầu thô III Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 1 Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu 2 Thuế xuất khẩu 3 Thuế nhập khẩu 4 Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu 5 Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu 6 Thu khác IV Thu viện trợ Ghi chú: (1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. (2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. (3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh. (4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên. (5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội. Biểu mẫu số 14 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung (1) Dự toán năm... A B 1 TỔNG CHI NSĐP A CHI CÂN ĐỐI NSĐP I Chi đầu tư phát triển Ước thực hiện năm... So sánh Tuyệt đối Tương đối (%) 2 3=2-1 4=2/1 1 Chi đầu tư cho các dự án Trong đó: Chia theo lĩnh vực - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Chi khoa học và công nghệ Trong đó: Chia theo nguồn vốn - Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi thường xuyên Trong đó: 1 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 2 Chi khoa học và công nghệ III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương B CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU I Chi các chương trình mục tiêu quốc gia (Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu quốc gia) II Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (Chi tiết theo từng chương trình mục tiêu, nhiệm vụ) C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. Biểu mẫu số 15 CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B A TỔNG NGUỒN THU NSĐP I Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp - Thu NSĐP hưởng 100% - Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia II Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên 1 Thu bổ sung cân đối ngân sách Ước So sánh (3) Dự toán thực năm … hiện Dự toán (hiện năm… năm… Tuyệt Tương đối đối (%) hành) (hiện hành) 1 2 3 4 5 2 Thu bổ sung có mục tiêu III Thu từ quỹ dự trữ tài chính IV Thu kết dư V Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang B TỔNG CHI NSĐP I Tổng chi cân đối NSĐP 1 Chi đầu tư phát triển (1) 2 Chi thường xuyên 3 Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) 4 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) 5 Dự phòng ngân sách 6 Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương II Chi các chương trình mục tiêu 1 Chi các chương trình mục tiêu quốc gia 2 Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ III Chi chuyển nguồn sang năm sau C BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2) D CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2) I Từ nguồn vay để trả nợ gốc II Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh E TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2) I Vay để bù đắp bội chi II Vay để trả nợ gốc Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có). (2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả nợ lãi vay, thu - chi quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và chi trả nợ gốc. (3) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành. Biểu mẫu số 16 DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Ước thực hiện năm... Dự toán năm... So sánh (%) STT Nội dung Tổng thu NSNN Thu NSĐP Tổng thu NSNN Thu NSĐP Tổng thu NSNN Thu NSĐP A B 1 2 3 4 5=3/1 6=4/2 TỔNG THU NSNN I Thu nội địa 1 Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1) (Chi tiết theo sắc thuế) 2 Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2) (Chi tiết theo sắc thuế) 3 Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3) (Chi tiết theo sắc thuế) 4 Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4) (Chi tiết theo sắc thuế) 5 Thuế thu nhập cá nhân 6 Thuế bảo vệ môi trường - Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước - Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu 7 Lệ phí trước bạ 8 Thu phí, lệ phí - Phí và lệ phí trung ương - Phí và lệ phí tỉnh - Phí và lệ phí huyện - Phí và lệ phí xã, phường 9 Thuế sử dụng đất nông nghiệp 10 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 11 Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước 12 Thu tiền sử dụng đất 13 Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước 14 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (Chi tiết theo sắc thuế) 15 Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản 16 Thu khác ngân sách 17 Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác 18 Thu hồi vốn, thu cổ tức (5) 19 Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5) 20 Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5) II Thu từ dầu thô III Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 1 Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu 2 Thuế xuất khẩu 3 Thuế nhập khẩu 4 Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu 5 Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu 6 Thu khác IV Thu viện trợ Ghi chú: (1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. (2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. (3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh. (4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên. (5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội. Biểu mẫu số 17 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B TỔNG CHI NSĐP A CHI CÂN ĐỐI NSĐP I Chi đầu tư phát triển (1) 1 Chi đầu tư cho các dự án Trong đó: Chia theo lĩnh vực - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Chi khoa học và công nghệ Trong đó: Chia theo nguồn vốn - Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi thường xuyên Trong đó: 1 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 2 Chi khoa học và công nghệ (2) III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương Dự toán Dự toán năm... năm... 1 2 So sánh Tuyệt đối Tương đối (%) 3=2-1 4=2/1 B CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU I Chi các chương trình mục tiêu quốc gia (Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu quốc gia) II Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (Chi tiết theo từng chương trình mục tiêu, nhiệm vụ) C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có). (2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. Biểu mẫu số 18 BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B A THU NSĐP B CHI CÂN ĐỐI NSĐP C BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP D HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH E KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC I Tổng dư nợ đầu năm Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) 1 Trái phiếu chính quyền địa phương 2 Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 3 Vay trong nước khác II Trả nợ gốc vay trong năm 1 Theo nguồn vốn vay - Trái phiếu chính quyền địa phương - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước - Vốn khác 2 Theo nguồn trả nợ - Từ nguồn vay để trả nợ gốc - Bội thu NSĐP - Tăng thu, tiết kiệm chi - Kết dư ngân sách cấp tỉnh III Tổng mức vay trong năm 1 Theo mục đích vay - Vay để bù đắp bội chi - Vay để trả nợ gốc Ước thực Dự toán hiện năm... năm... 1 2 So sánh 3=2-1 2 Theo nguồn vay - Trái phiếu chính quyền địa phương - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước - Vốn trong nước khác IV Tổng dư nợ cuối năm Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) 1 Trái phiếu chính quyền địa phương 2 Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 3 Vốn khác G TRẢ NỢ LÃI, PHÍ Biểu mẫu số 19 ĐÁNH GIÁ CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Dự toán năm... A B 1 A NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) I Nguồn thu ngân sách 1 Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp 2 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung cân đối ngân sách - Thu bổ sung có mục tiêu 3 Thu từ quỹ dự trữ tài chính (1) 4 Thu kết dư 5 Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang II Chi ngân sách 1 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh (huyện) 2 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới - Chi bổ sung cân đối ngân sách - Chi bổ sung có mục tiêu 3 Chi chuyển nguồn sang năm sau III Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP B NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) I Nguồn thu ngân sách 1 Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp 2 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung cân đối ngân sách - Thu bổ sung có mục tiêu 3 Thu kết dư 4 Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang So sánh Ước thực hiện Tương năm... Tuyệt đối đối (%) 2 3=2-1 4=2/1 II Chi ngân sách 1 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện (xã) 2 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới (2) - Chi bổ sung cân đối ngân sách - Chi bổ sung có mục tiêu 3 Chi chuyển nguồn sang năm sau Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện không có thu từ quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP. (2) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới. Biểu mẫu số 20 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN (XÃ) NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: Triệu đồng Dự toán năm... Ước thực hiện năm... Bao gồm STT Tên đơn vị (1) A B So sánh (%) Bao gồm Bao gồm Thu từ Thu từ Tổng số Thu Thu từ hoạt Tổng số Thu Thu từ hoạt Tổng số Thu Thu từ dầu dầu nội địa động nội địa động nội địa dầu thô thô thô XNK XNK 1 2 3 4 5 6 7 8 9=5/1 10=6/2 11=7/3 Thu từ hoạt động XNK 12=8/4 TỔNG SỐ (2) 1 Huyện A 2 Quận B 3 Thành phố C 4 Thị xã D 5 ……… 6 Xã A 7 Phường B 8 Thị trấn C 9 ………. 10 11 12 13 14 15 16 17 Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã. (2) Thu NSNN trên địa bàn huyện, xã không có thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 3, 4, 7, 8 chỉ ghi dòng tổng số. Biểu mẫu số 21 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN (XÃ) THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: Triệu đồng STT Tên đơn vị (1) A B Tổng I- Thu Bao gồm thu nội NSNN địa 1. Thu 2. Thu từ từ khu khu vực trên địa (2) vực DNNN do bàn DNNN địa do phương trung quản lý ương quản lý 1 2 3 4 … 5 II- III- Thu Thu từ hoạt 1. 2. từ động dầu xuất Thuế Thuế thô nhập giá trị xuất gia khẩu khẩu (3) tăng (3) thu từ hàng hóa nhập khẩu 6 7 8 9 Bao gồm 3. Thuế nhập khẩu 10 4. 5. Thuế 6. Thu Thuế bảo vệ khác tiêu môi thụ trường đặc thu từ biệt hàng thu từ hóa hàng nhập hóa khẩu nhập khẩu 11 12 13 TỔNG SỐ (2) 1 Huyện A 2 Quận B 3 Thành phố C 4 Thị xã D 5 ……… 6 Xã A 7 Phường B 8 Thị trấn C 9 ………. 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã. (2) Thu nội địa chi tiết từng khu vực thu, khoản thu. (3) Thu NSNN trên địa bàn huyện, xã không có thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 chỉ ghi dòng tổng số. Biểu mẫu số 22 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) THEO CƠ CẤU CHI NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: Triệu đồng Bao gồm STT Nội dung (1) A B TỔNG CHI NSĐP A CHI CÂN ĐỐI NSĐP I Chi đầu tư phát triển 1 Chi đầu tư cho các dự án Trong đó: Chia theo lĩnh vực - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Chi khoa học và công nghệ Trong đó: Chia theo nguồn vốn - Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt 2 hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi thường xuyên Trong đó: 1 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 2 Chi khoa học và công nghệ III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương B CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU I Chi các chương trình mục tiêu quốc gia (Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu quốc gia) II Chi các chương trình mục tiêu, Bao gồm So sánh (%) Ước Ngân Ngân Dự Ngân Ngân thực sách Ngân Ngân sách Ngân toán sách sách sách hiện cấp sách sách cấp năm... cấp huyện huyện địa huyện năm... tỉnh tỉnh tỉnh (xã) (xã) phương (xã) (huyện) (huyện) (huyện) 1=2+3 2 3 4=5+6 5 6 7=4/1 8=5/2 9=6/3 nhiệm vụ (Chi tiết theo từng chương trình mục tiêu, nhiệm vụ) C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. Biểu mẫu số 23 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Dự toán năm... A B 1 TỔNG CHI NSĐP A CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (1) B CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) THEO LĨNH VỰC I Chi đầu tư phát triển 1 Chi đầu tư cho các dự án - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Chi khoa học và công nghệ - Chi quốc phòng - Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội - Chi y tế, dân số và gia đình - Chi văn hóa thông tin - Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn - Chi thể dục thể thao - Chi bảo vệ môi trường - Chi các hoạt động kinh tế - Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể - Chi bảo đảm xã hội - Chi đầu tư khác 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi thường xuyên - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Chi khoa học và công nghệ (2) - Chi quốc phòng - Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội - Chi y tế, dân số và gia đình - Chi văn hóa thông tin - Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn - Chi thể dục thể thao - Chi bảo vệ môi trường - Chi các hoạt động kinh tế - Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, Ước thực hiện năm... So sánh Tuyệt đối Tương đối (%) 2 3=2-1 4=2/1 đoàn thể - Chi bảo đảm xã hội - Chi thường xuyên khác III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU Ghi chú: (1) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới. (2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. Biểu mẫu số 24 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Tên đơn vị A B Chi đầu Tổng tư số phát triển 1 Chi Chi chương trình Chi trả Chi bổ MTQG nợ lãi chuyển sung do nguồn Chi quỹ Chi chính sang thường dự đầu Chi quyền ngân xuyên trữ Tổng tư thường địa sách số tài phát xuyên năm phương chính triển vay (1) sau (1) 2 3 4 5 6 7 8 9 TỔNG SỐ I CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC 1 Cơ quan A 2 Tổ chức B 3 ……….. CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN II DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY (1) III CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (1) IV CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU DO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (2) V CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. (2) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới. Biểu mẫu số 25 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Trong đó Chi giáo dục Tên ST Tổn đào đơn T g số tạo vị và dạy ngh ề A B TỔN 1 2 Chi Chi an Chi kho nin y tế, a Chi Chi h và dân học văn quốc trật số và hóa phòn tự và côn thôn g an gia g g tin toà đìn ngh n xã h ệ hội 3 4 5 6 7 Chi hoạt động Chi Chi của phát Chi Chi nông cơ Chi thanh Chi các thể quan bảo , bảo vệ hoạt Chi nghiệp dục quản đả truyề môi độn giao , lâm thể lý m nghiệp n trườn g thôn tha nhà xã , thủy hình, g kinh g o lợi, nước hội thông tế , thủy tấn đảng, sản đoàn thể 8 9 10 11 12 13 14 15 Chi đầu tư khá c 16 G SỐ Cơ 1 quan A Tổ 2 chức B 3 …… Biểu mẫu số 26 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Trong đó Chi giáo dục Tên ST Tổn đào đơn T g số tạo vị và dạy ngh ề A B 1 Chi Chi an Chi kho nin y tế, a Chi Chi h và dân học văn quốc trật số và hóa phòn tự và côn thôn g an gia g g tin toà đìn ngh n xã h ệ hội 2 3 4 5 6 Chi hoạt động Chi Chi của phát Chi Chi cơ Chi nông thanh Chi các thể quan bảo nghiệp , bảo vệ hoạt Chi dục quản đả truyề môi độn giao , lâm thể lý m n trườn g thôn nghiệp tha nhà xã hình, g kinh g , thủy o lợi, nước hội thông tế , thủy tấn đảng, sản đoàn thể 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Chi đầu tư khá c 16 TỔN G SỐ Cơ 1 quan A Tổ 2 chức B 3 …… Biểu mẫu số 27 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN (XÃ) NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: triệu đồng Dự toán chi NSĐP năm….. Chi đầu tư phát triển Trong đó Chi Chi đầu đầu Chi Tên tư tư ST giá Chi đơn vị Tổn từ từ T o kho g (1) Tổn ngu ngu dục a số g ồn ồn , học số vốn thu đào và tron XSK tạo côn g T và g nướ (nếu dạy ngh c có) ngh ệ ề A B 1 2 3 4 5 6 Ước thực hiện chi NSĐP năm….. Trong đó Chi đầu tư phát triển Trong Chi đó Chi Chi đầu đầu đầu Chi tư Chi Chi Chi tư tư giá Chi từ thườ giá kho Tổn từ từ o kho ngu ng o g a Tổn ngu ngu dục a ồn xuyê dục học số g ồn ồn , , học thu n và số vốn thu đào đào và tiền côn tron XSK tạo tạo côn sử g g T và và g dụn ngh nướ (nếu dạy dạy ngh g ệ c có) ngh ngh ệ đất (2) ề ề 7 8 9 Trong đó 10 11 12 13 14 15 16 So sánh (%) Chi đầu tư phát triển Trong đó Chi Chi đầu Chi giá Chi tư Chi kho Chi o Chi đầu từ thườ a đầu Chi dục đầu tư từ Tổng ngu ng học tư từ giáo Chi tư từ , nguồ số ồn xuyê và Tổng nguồ dục, khoa nguồ đào n thu thu n côn số n thu đào học n vốn tạo tiền tiền g XSKT tạo và trong và sử sử ngh (nếu và công nước dạy dụng dụn ệ có) dạy nghệ ngh đất g (2) nghề ề đất 17 18 Trong đó Chi thườ ng xuyê n Chi giáo Chi dục, khoa đào học và tạo công và nghệ dạy nghề 19 20 21=1122=1223=1324=1425=1526=1627=1728=1829=19 30=20/ /1 /2 /3 /4 /5 /6 /7 /8 /9 10 TỔNG SỐ 1 Huyện A 2 Quận B 3 Thành phố C 4 Thị xã D 5 …….. 6 Xã A 7 Phườn gB 8 Thị trấn C 9 ……… ….. 10 11 12 13 14 15 Ghi chú: (1) Chi ngân sách tỉnh chi tiết đến từng huyện; chi ngân sách huyện chi tiết đến từng xã (2) Theo quy định tại Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ. Biểu mẫu số 28 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Kế hoạch năm... STT A Tổng nguồn Số dư vốn phát sinh nguồn trong năm đến Tên quỹ ngày Trong 31/12/ đó: Hỗ … (năm Tổng trợ từ trước) số NSĐP (nếu có) B 1 Quỹ A 2 Quỹ B 3 Quỹ C 4 ……… 1 2 3 Ước thực hiện năm... Tổng nguồn Số dư vốn phát sinh Tổng Tổng nguồn sử Chênh trong năm sử Chênh đến dụng lệch dụng lệch 31/12/ Trong nguồn nguồn nguồn nguồn … (năm đó: Hỗ vốn trong Tổng trợ từ vốn trong hiện trong năm trong năm hành) số NSĐP năm năm (nếu có) 4 5=1+2-4 6 7 8 9=6-8 10= 1+6-8 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Biểu mẫu số 29 ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG NĂM... (KHÔNG BAO GỒM NGUỒN NSNN) (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Kế hoạch năm... A B 1 TỔNG SỐ 1 Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Sự nghiệp giáo dục - Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề 2 Sự nghiệp khoa học và công nghệ 3 Sự nghiệp y tế 4 Sự nghiệp văn hóa thông tin Ước thực hiện So sánh (%) năm... 2 3=2/1 5 Sự nghiệp phát thanh truyền hình 6 Sự nghiệp thể dục thể thao 7 ………………….. 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Biểu mẫu số 30 CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) NĂM.... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B A NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) I Nguồn thu ngân sách 1 Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp 2 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung cân đối ngân sách - Thu bổ sung có mục tiêu 3 Thu từ quỹ dự trữ tài chính (1) 4 Thu kết dư 5 Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang II Chi ngân sách 1 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh (huyện) 2 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới - Chi bổ sung cân đối ngân sách - Chi bổ sung có mục tiêu 3 Chi chuyển nguồn sang năm sau III Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP (1) B NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) I Nguồn thu ngân sách 1 Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp Ước So sánh (3) Dự toán thực năm... hiện Dự toán (hiện năm... năm... Tuyệt Tương đối đối (%) hành) (hiện hành) 1 2 3 4 5 2 Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung cân đối ngân sách - Thu bổ sung có mục tiêu 3 Thu kết dư 4 Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang II Chi ngân sách 1 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện (xã) 2 Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới (2) - Chi bổ sung cân đối ngân sách - Chi bổ sung có mục tiêu 3 Chi chuyển nguồn sang năm sau Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện không có thu từ quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP. (2) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới. (3) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành. Biểu mẫu số 31 DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN (XÃ) NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: Triệu đồng Ước thực hiện năm... Dự toán năm... Bao gồm So sánh (%) Bao gồm Bao gồm Thu Thu STT Tên đơn vị (1) Tổng Thu Thu Thu từ Thu từ Tổng Thu từ Tổng Thu Thu hoạt số nội từ hoạt số nội từ hoạt số nội từ dầu dầu dầu động địa động địa động địa thô thô thô XNK XNK XNK A B TỔNG SỐ (2) 1 Huyện A 2 Quận B 3 Thành phố C 4 Thị xã D 5 …. 6 Xã A 7 Phường B 8 Thị trấn C 9 …… 10 11 12 13 14 15 1 1 3 4 5 6 7 8 9=5/1 10=6/211=7/3 12=8/4 16 17 18 Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã. (2) Thu NSNN trên địa bàn huyện, xã không có thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 3, 4, 7, 8 chỉ ghi dòng tổng số. Biểu mẫu số 32 DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN (XÃ) THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: Triệu đồng STT Tên đơn vị (1) A B Tổng I- Thu Bao gồm thu nội 1. Thu 2. Thu từ NSNN địa từ khu khu vực trên địa (2) vực DNNN do bàn DNNN địa do phương trung quản lý ương quản lý 1 2 3 4 … 5 II- III- Thu Thu từ hoạt 1. 2. từ động dầu xuất Thuế Thuế thô nhập giá trị xuất gia khẩu khẩu (3) tăng (3) thu từ hàng hóa nhập khẩu 6 7 8 9 Bao gồm 3. Thuế nhập khẩu 10 4. 5. Thuế 6. Thu Thuế bảo vệ khác tiêu môi thụ trường đặc thu từ biệt hàng thu từ hóa hàng nhập hóa khẩu nhập khẩu 11 12 13 TỔNG SỐ 1 Huyện A 2 Quận B 3 Thành phố C 4 Thị xã D 5 ……… 6 Xã A 7 Phường B 8 Thị trấn C 9 ………. 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện chi tiết đến từng xã. (2) Thu nội địa chi tiết từng khu vực thu, khoản thu. (3) Thu NSNN trên địa bàn huyện, xã không có thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 chỉ ghi dòng tổng số. Biểu mẫu số 33 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN) VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN (XÃ) THEO CƠ CẤU CHI NĂM... (Dùng cho ngân sách tỉnh, huyện) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung A B Bao gồm Ngân sách Ngân sách địa Ngân sách cấp tỉnh phương huyện (xã) (huyện) 1=2+3 2 3 TỔNG CHI NSĐP A CHI CÂN ĐỐI NSĐP I Chi đầu tư phát triển (1) 1 Chi đầu tư cho các dự án Trong đó: Chia theo lĩnh vực - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Chi khoa học và công nghệ Trong đó: Chia theo nguồn vốn - Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất - Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi thường xuyên Trong đó: 1 Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 2 Chi khoa học và công nghệ (2) III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương B CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU I Chi các chương trình mục tiêu quốc gia (Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu quốc gia) II Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ (Chi tiết theo từng chương trình mục tiêu, nhiệm vụ) C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có). (2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. Biểu mẫu số 34 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Nội dung Dự toán A B 1 TỔNG CHI NSĐP A CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (1) B CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) THEO LĨNH VỰC I Chi đầu tư phát triển (2) 1 Chi đầu tư cho các dự án - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Chi khoa học và công nghệ - Chi quốc phòng - Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội - Chi y tế, dân số và gia đình - Chi văn hóa thông tin - Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn - Chi thể dục thể thao - Chi bảo vệ môi trường - Chi các hoạt động kinh tế - Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể - Chi bảo đảm xã hội - Chi đầu tư khác 2 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, 3 Chi đầu tư phát triển khác II Chi thường xuyên - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề - Chi khoa học và công nghệ (3) - Chi quốc phòng - Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội - Chi y tế, dân số và gia đình - Chi văn hóa thông tin - Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn - Chi thể dục thể thao - Chi bảo vệ môi trường - Chi các hoạt động kinh tế - Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể - Chi bảo đảm xã hội Chi thường xuyên khác III Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (3) IV Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (3) V Dự phòng ngân sách VI Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương C CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU Ghi chú: (1) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới. (2) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có). (3) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. Biểu mẫu số 35 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng STT Tên đơn vị A B Chi Chi Chi chương trình Chi Chi trả Chi đầu tư bổ Chi MTQG thường nợ lãi chuyển phát sung Chi tạo xuyên do nguồn triển quỹ dự nguồn, Chi Tổng (Không chính sang (Không dự phòng điều đầu Chi số kể quyền ngân kể trữ ngân chỉnh Tổng tư thường chương địa sách chương tài sách tiền số phát xuyên trình phương năm trình chính lương triển MTQG) vay (1) sau MTQG) (1) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 TỔNG SỐ I CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC 1 Cơ quan A 2 Tổ chức B 3 ….. CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO II CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY (1) CHI BỔ SUNG III QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH (1) IV CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CHI TẠO NGUỒN, V ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO VI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI (2) CHI CHUYỂN NGUỒN SANG VII NGÂN SÁCH NĂM SAU Ghi chú: (1) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính. (2) Ngân sách xã không có nhiệm vụ chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp. Biểu mẫu số 36 DỰ TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng ST Tên Tổn Chi Chi Chi Chi Chi Chi Chi Chi Chi Chi Trong đó T đơn vị g số giáo kho quốc an y tế, văn phát thể bảo vệ các Chi Chi dục a phòn nin dân hóa thanh dục môi hoạt Chi Chi Chi hoạt bảo đầu động đả tư A B 1 đào tạo và dạy ngh 2 học và côn g ngh ệ 3 g 4 nông nghiệp , lâm giao nghiệp thôn h và số thôn , thể trườn độn g , thủy của lợi, trật và g tin truyề tha g g cơ thủy tự gia n o kinh quan sản quản an đìn hình, tế toà h thông lý n xã tấn nhà 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 m khá xã c hội 15 16 TỔNG SỐ Cơ quan 1 A 2 Tổ chức 3 B ……… . Biểu mẫu số 37 DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (HUYỆN, XÃ) CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM... (Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương) Đơn vị: Triệu đồng Trong đó Chi Chi an Chi Chi giáo nin kho y dục h a tế, Chi và học dân ST Tên Tổn đào quốc trật và số T đơn vị g số tạo phòn tự côn và và g an g gia dạy toà ngh đìn ngh n ệ h ề xã hội A B 1 2 3 4 5 6 Chi phát Chi Chi thanh thể văn , dục hóa truyề thể thôn n tha g tin hình, o thông tấn 7 8 9 Chi bảo vệ môi trườn g Chi các hoạt độn g kinh tế 10 11 Chi hoạt động Chi của nông cơ Chi Chi nghiệp quan bảo thườn Chi , lâm quản đả g giao nghiệp lý m xuyên thôn , thủy nhà xã khác g lợi, nước ...
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.