Nghị định số 31/2010/NQ-HĐND

pdf
Số trang Nghị định số 31/2010/NQ-HĐND 6 Cỡ tệp Nghị định số 31/2010/NQ-HĐND 186 KB Lượt tải Nghị định số 31/2010/NQ-HĐND 1 Lượt đọc Nghị định số 31/2010/NQ-HĐND 1
Đánh giá Nghị định số 31/2010/NQ-HĐND
4.9 ( 11 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH BẮC KẠN NAM ------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- Bắc Kạn, ngày 19 tháng 11 năm 2010 Số: 31/2010/NQ-HĐND NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHOÁ VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 11 NĂM 2010 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Căn cứ Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Sau khi xem xét Tờ trình số 50/TT-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra số 39/BCBKT&NS ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau: 1. Nội dung thu phí: a) Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Mục I của Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. b) Mức thu: Theo biểu chi tiết đính kèm Nghị quyết này. c) Đơn vị trực tiếp thu: - Đối với nước máy: Đơn vị cung cấp nước sạch trực tiếp thu; - Đối với nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực tiếp thu. d) Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp thu: - Đối với nước máy: 10% trên tổng số tiền thu được; - Đối với nước tự khai thác: 15% trên tổng số tiền thu được. 2. Quản lý, sử dụng tiền thu phí và chứng từ thu: Tổng số tiền phí thu được sau khi đã trừ tỷ lệ phần trăm trích để lại theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách theo quy định tại Thông tư số 125/2003/TTLT-BTCBTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Thông tư số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTCBTNMT ngày 06 tháng 9 năm 2007 hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Điều 2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt nêu trên thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Nghị quyết số 15/2005/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Điều 3. Tổ chức thực hiện: 1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp chuyên đề tháng 11 năm 2010 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2010./. CHỦ TỊCH Nông Văn Kỉnh BIỂU MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN (Kèm theo Nghị quyết số: 31/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của HĐND tỉnh Bắc Kạn) Địa bàn TT Nội dung ĐVT Thị xã Bắc Huyện Huyện Kạn, Huyện Na Rì, Chợ Chợ Mới, Huyện Đồn Huyện Ba Bể Ngân Sơn 1 Đối tượng sử dụng nước máy: 1.1 Sinh hoạt của các hộ dân 1.2 Cơ quan hành chính, cơ quan đồng/m3 210 180 200 đồng/m3 310 250 300 Đảng, Ủy ban MTTQ, các đoàn thể, Hội, đơn vị sự nghiệp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân. 1.3 Phục vụ mục đích công cộng đồng/m3 260 250 250 1.4 Hoạt động sản xuất vật chất đồng/m3 380 340 380 1.5 Kinh doanh dịch vụ đồng/m3 510 400 500 2 Đối tượng sử dụng nước tự Thị xã Bắc khai thác: 2.1 Các hộ gia đình, cá nhân Các huyện Kạn đồng/người 500 350 50.000 25.000 /tháng 2.2 Đơn vị sản xuất, Kinh doanh, đồng/tháng Dịch vụ 2.3 Nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn - Có diện tích xây dựng dưới đồng/tháng 50.000 25.000 100.000 50.000 150.000 75.000 200.000 100.000 100.000 50.000 100m2 - Có diện tích xây dựng từ đồng/tháng 100m2 đến dưới 200m2 - Có diện tích xây dựng từ đồng/tháng 200m2 đến dưới 300 m2 - Có diện tích xây dựng từ đồng/tháng 300m2 trở lên 2.4 Cơ sở rửa ô tô, xe máy đồng/tháng
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.