Nghị định 209-2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng chính phủ

doc
Số trang Nghị định 209-2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng chính phủ 67 Cỡ tệp Nghị định 209-2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng chính phủ 556 KB Lượt tải Nghị định 209-2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng chính phủ 0 Lượt đọc Nghị định 209-2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng chính phủ 5
Đánh giá Nghị định 209-2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng chính phủ
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHíNH PHủ CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM Số : 209/2004/NĐ-CP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2004 NGHị ĐịNH CủA CHíNHPHủ Về quản lý chất lượng công trình xây dựng CHíNH PHủ Căn cứ Luật Tổ chức Chínhphủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, CHƯƠNG I NHữNG QUY ĐịNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đốitượng áp dụng Nghị định này hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lýchất lượng công trình xây dựng; áp dụng đối với chủ đầu tư, nhà thầu,tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi côngxây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình xây dựngtrên lãnh thổ Việt Nam. Điều 2. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng 1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam bao gồm quychuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng. 2. Quy chuẩn xây dựng là cõ sở để quản lý hoạt động xâydựng và là căn cứ để ban hành tiêu chuẩn xây dựng. 3. Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn xây dựng; tiêu chuẩn xâydựng đối với các công trình xây dựng dân dụng bao gồm công trình công cộngvà nhà ở, công trình công nghiệp và các công trình hạ tầng kỹ thuật đượcquy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định này. Các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành căn cứvào quy chuẩn xây dựng, ban hành tiêu chuẩn xây dựng công trình chuyên ngànhthuộc chức năng quản lý của mình. 4. Những tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam thuộc các lĩnh vựcsau đây bắt buộc áp dụng: a) Điều kiện khí hậu xây dựng; b) Điều kiện địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn; c) Phân vùng động đất; d) Phòng chống cháy, nổ; đ) Bảo vệ môi trường; e) An toàn lao động. Trong trường hợp nội dung thuộc các điểm d, đ, e của khoảnnày mà tiêu chuẩn Việt Nam chưa có hoặc chưa đầy đủ thì được phép ápdụng tiêu chuẩn nước ngoài sau khi được Bộ quản lý ngành chấp thuận bằngvăn bản. 5. Bộ Xây dựng quy định việc áp dụng các tiêu chuẩn nướcngoài trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Giám sát của nhân dân về chất lượng công trìnhxây dựng 1. Chủ đầu tư phải treo biển báo tại công trường thi côngở vị trí dễ nhìn, dễ đọc với nội dung quy định tại Điều 74 của Luật Xâydựng để tạo điều kiện cho nhân dân giám sát. 2. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện hành vi vi phạm chất lượngcông trình xây dựng thì phải phản ánh kịp thời với chủ đầu tư, Uỷ bannhân dân xã, phường, thị trấn nõi đặt công trình xây dựng hoặc cõ quanquản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng. 3. Người tiếp nhận thông tin phản ánh của nhân dân có tráchnhiệm xem xét, xử lý kịp thời và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản ánh. CHƯƠNG II-NGHỊ ĐỊNH 209/2004/NĐ-CP PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Điều 4. Phân loại công trìnhxây dựng Công trình xây dựng được phân loại như sau: 1. Công trình dân dụng: a) Nhà ở gồm nhà chung cý và nhà riêng lẻ; b) Công trình công cộng gồm: công trình văn hóa; công trìnhgiáo dục; công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc;khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liênlạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe;công trình thể thao các loại. 2. Công trình công nghiệp gồm: công trình khai thác than, khaithác quặng; công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá chất, hóa dầu;công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu;công trình luyện kim; công trình cõ khí, chế tạo; công trình công nghiệpđiện tử - tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ; côngtrình công nghiệp thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; côngtrình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp. Điều 5. Phân cấp công trình xây dựng 3. Công trình giao thông gồm: công trình ường bộ; công trìnhường sắt; công trình ường thủy; cầu; hầm; sân bay. 1. Các loại công trình xây dựng được phân theo cấptại Phụ lục 1 của Nghị định này. Cấp công trình là cõ sở để xếp hạng vàlựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; xác định số bước thiết kế,thời hạn bảo hành công trình xây dựng. 2. Khi cấp của công trình xây dựng được quy định theo nhiềutiêu chí khác nhau thì cấp của công trình được xác định theo tiêu chí củacấp cao nhất. CHƯƠNG III QUảN Lý CHấT LượNG KHảO SáT XÂY DựNG Điều 6. Nhiệm vụ khảo sátxây dựng 1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do tổ chức tư vấn thiết kếhoặc nhà thầu khảo sát xây dựng lập và được chủ đầu tư phê duyệt. 2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầutừng loại công việc khảo sát, từng bước thiết kế, bao gồm các nội dung sauđây: a) Mục đích khảo sát; b) Phạm vi khảo sát; c) Phương pháp khảo sát; d) Khối lượng các loại công tác khảo sát dự kiến; đ) Tiêu chuẩn khảo sát được áp dụng; e) Thời gian thực hiện khảo sát. Điều 7. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng 1. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng do nhà thầu khảosát xây dựng lập và được chủ đầu tư phê duyệt. 2. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng cácyêu cầu sau đây: a) Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầutư phê duyệt; b) Tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được ápdụng. Điều 8. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng 1. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng gồm: a) Nội dung chủ yếu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng; b) Đặc điểm, quy mô, tưnh chất của công trình; c) Vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xâydựng; d) Tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng được áp dụng; đ) Khối l-ợng khảo sát; e) Quy trình, phương pháp và thiết bị khảo sát; g) Phân tưch số liệu, đánh giá kết quả khảo sát; h) Đề xuất giải pháp kỹ thuật phục vụ cho việc thiết kế,thi công xây dựng công trình; i) Kết luận và kiến nghị; k) Tài liệu tham khảo; l) Các phụ lục kèm theo. 2. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng phải được chủ đầutư kiểm tra, nghiệm thu theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này và làcõ sở để thực hiện các bước thiết kế xây dựng công trình. Báo cáo phảiđược lập thành 06 bộ, trong trường hợp cần nhiều hõn 06 bộ thì chủ đầutư quyết định trên cõ sở thỏa thuận với nhà thầu khảo sát xây dựng. 3. Nhà thầu khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm trướcchủ đầu tư và pháp luật về tưnh trung thực và tưnh chính xác của kết quảkhảo sát; bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát,phát sinh khối lượng do khảo sát sai; sử dụng các thông tin, tài liệu, quychuẩn, tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng không phù hợp và các hành vi vi phạmkhác gây ra thiệt hại. Điều 9. Bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng 1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được bổ sung trong cáctrường hợp sau đây: a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, nhà thầukhảo sát xây dựng phát hiện các yếu tố khác thường ảnh hưởng trực tiếpđến giải pháp thiết kế; b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện tàiliệu khảo sát không đáp ứng yêu cầu thiết kế; c) Trong quá trình thi công, nhà thầu thi công xây dựng pháthiện các yếu tố khác thường so với tài liệu khảo sát ảnh hưởng trực tiếpđến giải pháp thiết kế và biện pháp thi công. 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét, quyết định việc bổsung nội dung nhiệm vụ khảo sát trong các trường hợp quy định tại khoản 1Điều này theo đề nghị của các nhà thầu thiết kế, khảo sát xây dựng, thicông xây dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Điều 10. Trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng về bảovệ môi trường và các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát Trong quá trình thực hiện khảo sát tại hiện trường, nhàthầu khảo sát xây dựng có trách nhiệm: 1. Không được làm ô nhiễm nguồn nước, không khí và gâytiếng ồn quá giới hạn cho phép; 2. Chỉ được phép chặt cây, hoa màu khi được tổ chức, cánhân quản lý hoặc sở hữu cây, hoa màu cho phép; 3. Phục hồi lại hiện trường khảo sát xây dựng; 4. Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trìnhxây dựng khác trong vùng, địa điểm khảo sát. Nếu gây hý hại cho các côngtrình đó thì phải bồi thường thiệt hại. Điều 11. Giám sát công tác khảo sát xây dựng 1. Trách nhiệm giám sát côngtác khảo sát xây dựng: a) Nhà thầu khảo sát xây dựng phải có bộ phận chuyên tráchtự giám sát công tác khảo sát xây dựng; b) Chủ đầu tư thực hiện giám sát công tác khảo sát xâydựng thường xuyên, có hệ thống từ khi bắt đầu khảo sát đến khi hoàn thànhcông việc. Trường hợp không có đủ điều kiện năng lực thì chủ đầu tưphải thuê tư vấn giám sát công tác khảo sát xây dựng. 2. Nội dung tự giám sát công tác khảo sát xây dựng của nhàthầu khảo sát xây dựng: a) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện theo phương án kỹ thuậtkhảo sát xây dựng đã được chủ đầu tư phê duyệt; b) Ghi chép kết quả theo dõi, kiểm tra vào nhật ký khảo sátxây dựng. 3. Nội dung giám sát công tác khảo sát xây dựng của chủđầu tư: a) Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cácnhà thầu khảo sát xây dựng so với hồ sơ dự thầu về nhân lực, thiết bị máymóc phục vụ khảo sát, phòng thí nghiệm được nhà thầu khảo sát xây dựngsử dụng; b) Theo dõi, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo sátvà việc thực hiện quy trình khảo sát theo phương án kỹ thuật đã được phêduyệt. Kết quả theo dõi, kiểm tra phải được ghi chép vào nhật ký khảo sátxây dựng; c) Theo dõi và yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiệnbảo vệ môi trường và các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát theo quyđịnh tại Điều 10 của Nghị định này. Điều 12. Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng 1. Căn cứ để nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng: a) Hợp đồng khảo sát xây dựng; b) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đãđược chủ đầu tư phê duyệt; c) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng; d) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. 2. Nội dung nghiệm thu: a) Đánh giá chất lượng công tác khảo sát so với nhiệm vụkhảo sát xây dựng và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng được áp dụng; b) Kiểm tra hình thức và số lượng của báo cáo kết quả khảosát xây dựng; c) Nghiệm thu khối lượng công việc khảo sát xây dựng theohợp đồng khảo sát xây dựng đã ký kết. Trường hợp kết quả khảo sát xâydựng thực hiện đúng hợp đồng khảo sát và tiêu chuẩn xây dựng áp dụngnhưng không đáp ứng được mục tiêu đầu tư đã đề ra của chủ đầu tưthì chủ đầu tư vẫn phải thanh toán phần đã nghiệm thu theo hợp đồng. 3. Kết quả nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựngphải lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Nghị định này.Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nghiệm thu báo cáokết quả khảo sát xây dựng. CHƯƠNG IV QUảN Lý CHấT LượNG THIếT Kế XÂYDựNG CÔNG TRìNH Điều 13. Thiết kế kỹ thuật 1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật: a) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cõ sở trong dự án đầu tưxây dựng công trình được phê duyệt; b) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bước thiết kế cõ sở,các số liệu bổ sung về khảo sát xây dựng và các điều kiện khác tại địađiểm xây dựng phục vụ bước thiết kế kỹ thuật; c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; d) Các yêu cầu khác của chủ đầu tư. 2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cõsở và dự án đầu tư xây dýung được duyệt, bao gồm: a) Thuyết minh gồm các nội dung theo quy định tại Nghị địnhcủa Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, nhưng phảitưnh toán lại và làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật sản xuất, dây chuyềncông nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểmtra các số liệu làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thíchnhững nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được và các nội dung kháctheo yêu cầu của chủ đầu tư; b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thước, thôngsố kỹ thuật chủ yếu, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dựtoán, tổng dự toán và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình xây dựng; c) Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình. Điều 14. Thiết kế bản vẽ thi công 1. Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công: a) Nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư phê duyệt đối vớitrường hợp thiết kế một bước; thiết kế cõ sở được phê duyệt đối vớitrường hợp thiết kế hai bước; thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đối vớitrường hợp thiết kế ba bước; b) Các tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật được ápdụng; c) Các yêu cầu khác của chủ đầu tư. 2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm: a) Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bảnvẽ không thể hiện được để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiệntheo đúng thiết kế; b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận củacông trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông sốkỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện để lập dự toán thi côngxây dựng công trình; c) Dự toán thi công xây dựng công trình. Điều 15. Yêu cầu về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng côngtrình 1. Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình phải có kích cỡ, tỷlệ, khung tên và được thể hiện theo các tiêu chuẩn xây dựng. Trong khung têntừng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, chủ trìthiết kế, chủ nhiệm thiết kế, người đại diện theo pháp luật của nhà thầuthiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, trừ trường hợpnhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập. 2. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải đượcđóng thành tập hồ sơ thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh mục, đánhsố, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài. Điều 16. Nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình 1. Sản phẩm thiết kế trước khi ýa ra thi công phải đượcchủ đầu tư nghiệm thu và xác nhận. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm vềcác bản vẽ thiết kế giao cho nhà thầu thi công xây dựng. Biên bản nghiệm thuhồ sơ thiết kế xây dựng công trình được lập theo mẫu quy định tạiPhụ lục 3 của Nghị định này. 2. Căn cứ nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình: a) Hợp đồng giao nhận thầu thiết kế xây dựng công trình; b) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế các bước trước đó đãđược phê duyệt; c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; d) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình gồm thuyết minh, bảnvẽ thiết kế và dự toán, tổng dự toán. 3. Nội dung nghiệm thu: a) Đánh giá chất lượng thiết kế; b) Kiểm tra hình thức và số lượng hồ sơ thiết kế xây dựngcông trình. 4. Tùy theo tưnh chất, quy mô và yêu cầu của công trình xâydựng, chủ đầu tư được thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực phù hợpvới loại, cấp công trình để thực hiện thẩm tra thiết kế và phải chịu tráchnhiệm về kết quả thẩm tra. Trường hợp thiết kế không bảo đảm yêu cầu theohợp đồng thì nhà thầu thiết kế phải thiết kế lại và chịu mọi chi phí, kểcả chi phí thẩm tra thiết kế. 5. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình chịu trách nhiệmtrước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng côngtrình và phải bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, quychuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gâyảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng và các hành vi vi phạm khácgây ra thiệt hại. Điều 17. Thay đổi thiết kế xây dựng công trình 1. Thiết kế xây dựng công trình đã phê duyệt chỉ đượcphép thay đổi trong các trường hợp sau đây: a) Khi dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnhcó yêu cầu phải thay đổi thiết kế; b) Trong quá trình thi công xây dựng công trình phát hiệnthấy những yếu tố bất hợp lý nếu không thay đổi thiết kế sẽ ảnh hưởngđến chất lượng công trình, tiến độ thi công xây dựng, biện pháp thi côngvà hiệu quả đầu tư của dự án. 2. Trường hợp thay đổi thiết kế bản vẽ thi công mà khônglàm thay đổi thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế cõ sở được duyệt thì chủđầu tư hoặc nhà thầu giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư đượcsửa đổi thiết kế. Những người sửa đổi thiết kế phải ký tên, chịu tráchnhiệm về việc sửa đổi của mình. CHƯƠNG V QUảN Lý CHấT LượNG THICÔNG XÂY DựNG CÔNG TRìNH Điều 18. Tổ chức quản lýchất lượng thi công xây dựng công trình 1. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồmcác hoạt động quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sátthi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầutư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. 2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có hệ thốngquản lý chất lượng để thực hiện nội dung quản lý chất lượng thi công xâydựng công trình được quy định tại Điều 19, Điều 20 của Nghị định này. 3. Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát thi công xây dựng côngtrình theo nội dung quy định tại Điều 21 của Nghị định này. Trường hợp chủđầu tư không có tổ chức tư vấn giám sát đủ điều kiện năng lực thì phảithuê tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có đủ điều kiện năng lựchoạt động xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trìnhxây dựng. 4. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình thực hiện giám sáttác giả theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này. Điều 19. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trìnhcủa nhà thầu 1. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trìnhcủa nhà thầu: a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu,tưnh chất, quy mô công trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm củatừng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong việc quản lý chấtlượng công trình xây dựng; b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vậttư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặtvào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế; c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thicông; d) Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quyđịnh; đ) Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trongvà bên ngoài công trường; e) Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phậncông trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựnghoàn thành; g) Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khốilượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêucầu của chủ đầu tư; h) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định tạiĐiều 24, Điều 25, Điều 26 của Nghị định này và lập phiếu yêu cầu chủđầu tư tổ chức nghiệm thu. 2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu tráchnhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng công việc do mình đảmnhận; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu khôngđúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng hoặc gây hý hỏng, gâyô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây ra thiệt hại. Điều 20. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trìnhcủa tổng thầu 1. Tổng thầu thực hiện việc quản lý chất lượng thi công xâydựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định này. 2. Tổng thầu thực hiện việc giám sát chất lượng thi côngxây dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định nàyđối với nhà thầu phụ. 3. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư vàpháp luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận và do các nhà thầu phụthực hiện; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệukhông đúng chủng loại, thi công không bảo đảm chất lượng hoặc gây hýhỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại. 4. Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm trước tổng thầu vềchất lượng phần công việc do mình đảm nhận. Điều 21. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trìnhcủa chủ đầu tư 1. Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trìnhcủa chủ đầu tư: a) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theoquy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng; b) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xâydựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: - Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thicông xây dựng công trình ýa vào công trường; - Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thicông xây dựng công trình; - Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tưcó yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình; - Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cõ sở sản xuất vật liệu,cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi côngxây dựng công trình. c) Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu vàthiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trìnhcung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm: - Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kếtquả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm địnhchất lượng thiết bị của các tổ chức được cõ quan nhà nước có thẩm quyềncông nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắpđặt vào công trình trước khi ýa vào xây dựng công trình; - Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu,thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thìchủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắpđặt vào công trình xây dựng. d) Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựngcông trình, bao gồm: - Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựngcông trình; - Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trìnhnhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiệntrường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tưhoặc biên bản kiểm tra theo quy định; - Xác nhận bản vẽ hoàn công; - Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tạiĐiều 23 của Nghị định này; - Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việcxây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiếtbị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thànhcông trình xây dựng; - Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnhhoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh; - Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình,hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng; - Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết nhữngvướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình. 2. Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trìnhcủa chủ đầu tư đối với hình thức tổng thầu: a) Trường hợp thực hiện hình thức tổng thầu thi công xâydựng và tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công xây dựngcông trình (EPC): - Thực hiện các công việc quy định tại điểm a, điểm b vàđiểm c khoản 1 Điều này đối với tổng thầu và với các nhà thầu phụ; - Thực hiện kiểm tra và giám sát theo điểm d khoản 1 Điềunày đối với tổng thầu xây dựng; - Tham gia cùng tổng thầu kiểm tra và giám sát thi công xâydựng của các nhà thầu phụ. b) Trường hợp thực hiện hình thức tổng thầu chìa khóa traotay: - Chủ đầu tư phê duyệt tiến độ thi công xây dựng côngtrình và thời điểm nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; - Trước khi nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tưtiếp nhận tài liệu và kiểm định chất lượng công trình xây dựng nếu thấycần thiết làm căn cứ để nghiệm thu. 3. Chủ đầu tư phải thông báo quyết định về nhiệm vụ,quyền hạn của người giám sát thi công xây dựng công trình cho nhà thầu thicông xây dựng công trình và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình biết đểphối hợp thực hiện. 4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm bồi thường do vi phạm hợpđồng cho nhà thầu thi công xây dựng công trình; chịu trách nhiệm trước phápluật khi nghiệm thu không bảo đảm chất lượng làm sai lệch kết quả nghiệmthu, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và các hành vi vi phạmkhác. Khi phát hiện các sai phạm về chất lượng công trình xây dựng của nhàthầu thi công xây dựng công trình thì phải buộc nhà thầu dừng thi công vàyêu cầu khắc phục hậu quả. 5. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình của chủđầu tư phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; chịu trách nhiệmtrước pháp luật và chủ đầu tư khi nghiệm thu không bảo đảm chất lượngtheo tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng, sai thiết kế và cáchành vi khác gây ra thiệt hại. Điều 22. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựngcông trình 1. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình cử ngườiđủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trìnhthi công xây dựng. 2. Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sáttác giả phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư yêu cầu thực hiện đúngthiết kế. Trong trường hợp không khắc phục, nhà thầu thiết kế xây dựng côngtrình phải có văn bản thông báo cho chủ đầu tư. Việc thay đổi thiếtkế trong quá trình thi công phải tuân thủ quy định tại Điều 17 của Nghịđịnh này. 3. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có tráchnhiệm tham gia nghiệm thu công trình xây dựng khi có yêu cầu của chủ đầu tư.Qua giám sát, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng khôngđủ điều kiện nghiệm thu thì nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phảicó văn bản gửi chủ đầu tư nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu. Điều 23. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng 1. Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu cáccông việc xây dựng, đặc biệt các công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phậncông trình; các hạng mục công trình và công trình, trước khi yêu cầu chủđầu tư nghiệm thu. Đối với những công việc xây dựng đã được nghiệm thunhưng chưa thi công ngay thì trước khi thi công xây dựng phải nghiệm thu lại.Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu đượcchuyển nhà thầu khác thực hiện tiếp thì phải được nhà thầu đó xác nhận,nghiệm thu. 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trìnhxây dựng kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi côngxây dựng. Nghiệm thu công trình xây dựng được phân thành: a) Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình thi côngxây dựng; b) Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi côngxây dựng; c) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xâydựng để ýa vào sử dụng. 3. Các hạng mục công trình xây dựng hoàn thành và côngtrình xây dựng hoàn thành chỉ được phép ýa vào sử dụng sau khi được chủđầu tư nghiệm thu. 4. Khi chủ đầu tư, nhà thầu là người nước ngoài thì cácbiên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công bộ phận công trình và công trình xâydựng được thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài do chủ đầu tưlựa chọn. Điều 24. Nghiệm thu công việc xây dựng 1. Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng: a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng; b) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phêduyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận; c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng; đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu,thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng; e) Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư vàcác văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu; g) Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhàthầu thi công xây dựng. 2. Nội dung và trình tự nghiệm thu: a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: công việcxây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện trường; b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà thầuthi công xây dựng phải thực hiện để xác định chất lượng và khối lượngcủa vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình; c) Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắpđặt thiết bị so với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹthuật; d) Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quảnghiệm thu phần xây dựng được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụlục 4a và Phụ lục 4b của Nghị định này. Những người trực tiếp nghiệm thuphải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu. 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầutư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối vớihình thức hợp đồng tổng thầu; b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầuthi công xây dựng công trình. Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thicông xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tácnghiệm thu công việc của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 4. Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi củanhà thầu thi công xây dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọichi phí kể cả chi phí kiểm định phúc tra. Trường hợp công việc không đượcnghiệm thu do lỗi của chủ đầu tư thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm khắcphục hậu quả và đền bù phí tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình. Điều 25. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạnthi công xây dựng 1. Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạnthi công xây dựng: a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản1 Điều 24 của Nghị định này và các kết quả thí nghiệm khác; b) Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận côngtrình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu; c) Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng; d) Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng và giaiđoạn thi công xây dựng hoàn thành của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng; đ) Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạnthi công xây dựng tiếp theo. 2. Nội dung và trình tự nghiệm thu: a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phậncông trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, chạy thử õn động và liênđộng không tải; b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thicông xây dựng đã thực hiện; c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng; d) Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xâydựng công trình được phê duyệt; cho phép chuyển giai đoạn thi công xâydựng. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụlục 5a, 5b và 5c của Nghị định này. 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng côngtrình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xâydựng công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trìnhxây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện; b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi côngxây dựng công trình; Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộphận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểmtra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ. Điều 26. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng,công trình xây dựng ýa vào sử dụng 1. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựngvà công trình xây dựng ýa vào sử dụng: a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 1Điều 24 của Nghị định này; b) Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giaiđoạn thi công xây dựng; c) Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động cótải hệ thống thiết bị công nghệ; d) Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng; đ) Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xâydựng, công trình xây dựng của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng; e) Văn bản chấp thuận của cõ quan quản lý nhà nước có thẩmquyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quyđịnh. 2. Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn thành hạng mục côngtrình xây dựng, công trình xây dựng: a) Kiểm tra hiện trường; b) Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình xây dựng; c) Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệthống máy móc thiết bị công nghệ; d) Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cõ quan nhà nước cóthẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành; đ) Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì côngtrình xây dựng; e) Chấp thuận nghiệm thu để ýa công trình xây dựng vào khaithác sử dụng. Biên bản nghiệm thu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 6và Phụ lục 7 của Nghị định này. 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm: a) Phía chủ đầu tư: - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộphận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư; - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộphận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi côngxây dựng công trình. b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: - Người đại diện theo pháp luật; - Người phụ trách thi công trực tiếp. c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình thamgia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình: - Người đại diện theo pháp luật; - Chủ nhiệm thiết kế. Điều 27. Bản vẽ hoàn công 1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình,công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế sovới kích thước thiết kế, được lập trên cõ sở bản vẽ thiết kế thi côngđã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải đượcthể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi côngcủa bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kíchthước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó làbản vẽ hoàn công. 2. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập bản vẽhoàn công bộ phận công trình xây dựng và công trình xây dựng. Trong bản vẽhoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công.Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng phải ký tênvà đóng dấu. Bản vẽ hoàn công là cõ sở để thực hiện bảo hành và bảotrì. 3. Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựngcủa chủ đầu tư ký tên xác nhận. Điều 28. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượngcông trình xây dựng 1. Đối với các công trình xây dựng khi xảy ra sự cố có thểgây thảm họa phải được kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượngnhằm đảm bảo an toàn trước khi ýa công trình vào khai thác sử dụng,bao gồm: a) Các công trình xây dựng công cộng tập trung đông ngườinhý nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, trường học, sân vận động, nhà thiđấu, siêu thị và các công trình xây dựng có chức năng tương tự; b) Nhà chung cý, nhà làm việc, khách sạn nhiều tầng; c) Các công trình hóa chất và hóa dầu, công trình kho chứadầu, khí; d) Các công trình ê, đập, cầu, hầm lớn. 2. Các công trình quan trọng theo yêu cầu của Thủ tướngChính phủ phải kiểm tra và chứng nhận chất lượng. 3. Khuyến khích thực hiện kiểm tra và chứng nhận sự phù hợpvề chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng khôngthuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. 4. Bộ Xây dựng hướng dẫn hoạt động kiểm tra và chứng nhậnsự phù hợp về chất lượng đối với công trình xây dựng. CHƯƠNG VI BảO HàNH CÔNG TRìNH XÂYDựNG Điều 29. Bảo hành công trìnhxây dựng 1. Thời hạn bảo hành được tưnh từ ngày chủ đầu tư kýbiên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đãhoàn thành để ýa vào sử dụng và được quy định nhý sau: a) Không ít hõn 24 tháng đối với mọi loại công trình cấpđặc biệt, cấp I; b) Không ít hõn 12 tháng đối với các công trình còn lại. 2. Mức tiền bảo hành công trình xây dựng: a) Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cungứng thiết bị công trình có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản củachủ đầu tư theo các mức sau: - 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặchạng mục công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; - 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặchạng mục công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. b) Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cungứng thiết bị công trình chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khikết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thànhcông việc bảo hành; c) Tiền bảo hành công trình xây dựng, bảo hành thiết bịcông trình được tưnh theo lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận. Nhàthầu thi công xây dựng công trình và chủ đầu tư có thể thỏa thuận việcthay thế tiền bảo hành công trình xây dựng bằng thý bảo lãnh của ngân hàngcó giá trị tương ương. Điều 30. Trách nhiệm của các bên về bảo hành công trìnhxây dựng 1. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng côngtrình có trách nhiệm sau đây: a) Kiểm tra tình trạng công trình xây dựng, phát hiện hýhỏng để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứngthiết bị công trình sửa chữa, thay thế. Trường hợp các nhà thầu không đápứng được việc bảo hành thì chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sửdụng công trình xây dựng có quyền thuê nhà thầu khác thực hiện. Kinh phíthuê được lấy từ tiền bảo hành công trình xây dựng; b) Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa củanhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xâydựng; c) Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhàthầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình. 2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cungứng thiết bị công trình có trách nhiệm sau đây: a) Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của chủ đầutư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình và phải chịu mọi phítổn khắc phục; b) Từ chối bảo hành công trình xây dựng và thiết bị côngtrình trong các trường hợp sau đây: - Công trình xây dựng và thiết bị công trình hý hỏng khôngphải do lỗi của nhà thầu gây ra; - Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cõ quan nhànước có thẩm quyền buộc tháo dỡ; - Sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy trình vậnhành. 3. Nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựngcông trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu giám sát thicông xây dựng công trình phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây rahý hỏng công trình xây dựng, sự cố công trình xây dựng kể cả sau thời gianbảo hành, tuỳ theo mức độ vi phạm còn bị xử lý theo quy định của phápluật. CHƯƠNG VII BảO TRì CÔNG TRìNH XÂYDựNG Điều 31. Cấp bảo trì côngtrình xây dựng 1. Công trình sau khi được nghiệm thu ýa vào sử dụng phảiđược bảo trì để vận hành, khai thác lâu dài. Công việc bảo trì côngtrình xây dựng được thực hiện theo các cấp sau đây: a) Cấp duy tu bảo dýỡng; b) Cấp sửa chữa nhỏ; c) Cấp sửa chữa vừa; d) Cấp sửa chữa lớn. 2. Nội dung, phương pháp bảo trì công trình xây dựng củacác cấp bảo trì thực hiện theo quy trình bảo trì. Điều 32. Thời hạn bảo trì công trình xây dựng 1. Thời hạn bảo trì công trình được tưnh từ ngày nghiệmthu ýa công trình xây dựng vào sử dụng cho đến khi hết niên hạn sử dụngtheo quy định của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. 2. Trường hợp công trình xây dựng vượt quá niên hạn sửdụng nhưng có yêu cầu được tiếp tục sử dụng thì cõ quan quản lý nhànước có thẩm quyền phải xem xét, quyết định cho phép sử dụng trên cõ sởkiểm định đánh giá hiện trạng chất lượng công trình do tổ chức tư vấn cóđủ điều kiện năng lực thực hiện. Người quyết định cho phép sử dụng côngtrình xây dựng phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Điều 33. Quy trình bảo trì công trình xây dựng 1. Đối với công trình xây dựng mới, nhà thầu thiết kế, nhàsản xuất thiết bị công trình lập quy trình bảo trì công trình xây dựng phùhợp với loại và cấp công trình xây dựng. Đối với các công trình xây dựngđang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì thì chủ sở hữu, chủ quản lýsử dụng công trình xây dựng phải thuê tổ chức tư vấn kiểm định lại chấtlượng công trình xây dựng và lập quy trình bảo trì công trình xây dựng. 2. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình lập quy trình bảotrì từng loại công trình xây dựng trên cõ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật bảotrì công trình xây dựng tương ứng. Điều 34. Trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc người quản lý sửdụng công trình xây dựng trong việc bảo trì công trình xây dựng Chủ sở hữu, người quản lý sử dụng công trình xây dựngtrong việc bảo trì công trình xây dựng có trách nhiệm sau đây: 1. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo quytrình bảo trì công trình xây dựng. 2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chất lượngcông trình xây dựng bị xuống cấp do không thực hiện quy trình bảo trì côngtrình xây dựng theo quy định. CHƯƠNG VIII Sự Cố CÔNG TRìNH XÂYDựNG Điều 35. Nội dung giải quyếtsự cố công trình xây dựng 1. Báo cáo nhanh sự cố: a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình xâydựng đang thi công xây dựng; b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ratại công trình xây dựng đang sử dụng, vận hành, khai thác; c) Gửi báo cáo sự cố công trình xây dựng cho cõ quan quảnlý nhà nước về xây dựng thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp côngtrình xây dựng từ cấp I trở lên có sự cố hoặc sự cố ở các công trình xâydựng thuộc mọi cấp có thiệt hại về người thì chủ đầu tư, chủ sở hữuhoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng còn phải báo cáo người quyếtđịnh đầu tư và Bộ Xây dựng. Mẫu báo cáo nhanh sự cố lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 8của Nghị định này trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố. 2. Thu dọn hiện trường sự cố: a) Trước khi thu dọn hiện trường sự cố phải lập hồ sơ sựcố công trình xây dựng; b) Sau khi có đầy đủ hồ sơ xác định nguyên nhân sự cốcông trình xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng công trình, chủ đầu tưhoặc chủ quản lý sử dụng được phép tiến hành thu dọn hiện trường sự cố; c) Trường hợp khẩn cấp cứu người bị nạn, ngăn ngừa sự cốgây ra thảm họa tiếp theo thì người có trách nhiệm quy định tại các điểm avà điểm b khoản 1 Điều này được phép quyết định tháo dỡ hoặc thu dọnhiện trường xảy ra sự cố. Trước khi tháo dỡ hoặc thu dọn, chủ đầu tư hoặcchủ quản lý sử dụng phải tiến hành chụp ảnh, quay phim hoặc ghi hình, thuthập chứng cứ, ghi chép các tư liệu phục vụ công tác điều tra sự cố saunày. 3. Khắc phục sự cố: a) Sự cố phải được xác định đúng nguyên nhân để khắcphục triệt để; b) Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố công trình có trách nhiệmbồi thường toàn bộ thiệt hại và chi phí cho việc khắc phục sự cố. Tùy theomức độ vi phạm còn bị xử lý theo pháp luật; c) Trường hợp sự cố công trình xây dựng do nguyên nhân bấtkhả kháng thì chủ đầu tư hoặc cõ quan bảo hiểm đối với công trình xâydựng có mua bảo hiểm phải chịu chi phí khắc phục sự cố. Điều 36. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng 1. Khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, chủ đầu tư, chủsở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng có trách nhiệm lập hồ sơ sự cố côngtrình xây dựng. Trường hợp phải khảo sát, đánh giá mức độ và nguyên nhâncủa sự cố, nếu chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình không có nănglực thực hiện thì phải thuê một tổ chức tư vấn xây dựng có đủ điều kiệnnăng lực theo quy định để thực hiện khảo sát, đánh giá và xác địnhnguyên nhân sự cố, làm rõ trách nhiệm của người gây ra sự cố công trìnhxây dựng. 2. Hồ sơ sự cố công trình xây dựng bao gồm: a) Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố lập theo mẫu quyđịnh tại Phụ lục 9 của Nghị định này; b) Mô tả diễn biến của sự cố; c) Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyênnhân sự cố; d) Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trìnhliên quan đến sự cố. CHƯƠNG IX Tổ CHứC THựC HIệN Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng côngtrình xây dựng 1. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý nhà nước về chất lượngcông trình xây dựng trong phạm vi cả nước. Các Bộ có quản lý công trìnhxây dựng chuyên ngành phối hợp với Bộ Xây dựng trong việc quản lý chấtlượng các công trình xây dựng chuyên ngành. 2. ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân cấp có trách nhiệmquản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi địa giớihành chính do mình quản lý. Điều 38. Tổ chức thực hiện 1. Các Bộ, cõ quan ngang Bộ, cõ quan thuộc Chính phủ,ủy ban nhân dân cấp tỉnh hàng năm thực hiện kiểm tra và báo cáo về tìnhhình chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi quản lý của mình gửi vềBộ Xây dựng để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cõ quan ngang Bộ, Thủ trưởngcõ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vinhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị địnhnày. 3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ,ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này. Điều 39. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngàyđăng Công báo. Các quy định hướng dẫn về quản lý chất lượng công trìnhxây dựng trái với Nghị định này đều bãi bỏ ./. TM. CHíNH PHủ thủ tướng Phan văn Khải Văn Bản Liên quan : Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 04 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Văn Bản Liên quan : Công văn số 4617/TC/ĐT ngày 19 tháng 04 năm 2005 của Bộ Tài chính về bãi bỏ tạm giữ chờ quyết toán. Văn Bản Liên quan : Quyết định số 25/2005/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 05 năm 2005 của Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành Quy định về việc áp dụng tiêu chuẩn trong xây dựng công trình giao thông Văn Bản Liên quan : Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 05 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê Văn Bản Liên quan : Thông tư số 11/2005/TT-BXD ngày 14 tháng 07 năm 2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng Văn Bản Liên quan : Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 07 năm 2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng. Văn Bản Liên quan : Quyết định số 165/2005/QĐ-UB ngày 25 tháng 10 năm 2005 Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định tạm thời xác định giá trị nhà, vật kiến trúc để bồi thường, hỗ trợ thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ khi Nhà nước thu đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội Văn Bản Liên quan : Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng PHỤ LỤC 1 Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn Văn Bản Liên quan : Quyết định số 68/2006/QĐ-TTg ngày 22 tháng 03 năm 2006LOẠI của Thủ tướng Chính phủ XÂY về việcDỰNG thành lập Hội đồng nghiệm thu Nhà PHÂN CẤP, PHÂN CÔNG TRÌNH nước các công trình xây dựng hành kèm theo định 209/2004/NĐ-CP ngàyQuy 16/12/2004 Chính phủ) Văn Bản Liên quan : Quyết định số (Ban 14/2006/QĐ-BYT ngày 24 Nghị tháng 03 nămsố 2006 của Bộ Y tế về Ban hành trình quản lýcủa các dự án đầu tư xây dựng công trình y tế sử dụng ngân sách nhà nước Văn Bản Liên quan : Quyết định số 28/2006/QĐ-UB ngày 17 tháng 03 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định Cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội Mã Cấp công trình Loại công trình Văn Bản Liên quan : Quyết định số 15/2006/QĐ-BXD ngày ngày 02 tháng 06 năm 2006 của Bộ Xây dựng về Ban hành quy định chế độ bảo trì công sở số hành chính nhà nước các cơ quan Cấp đặc Cấp I Cấp II Cấp III Cấp IV biệt ngày 08 tháng 08 năm 2006 của Uỷ ban dân tộc - Bộ Kế hoạch Văn Bản Liên quan : Thông tư Liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT và Đầu tư- Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về hướng dẫn thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó I đồng CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG khăn vùng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 Chiều cao Chiều Chiều Chiều caocủa công Chiều Văn Bản Liên quan : Chỉ thị số 12/2006/CT-BXD ngày 11 tháng 09 năm 2006 của Bộ Xây dựng về việccao tăng cường chấtcao lượng và hiệu quả tác cao khảo sát xây dựng Nhà chung cư ngày 18 tháng 04 năm 2008 của ≥30Chính tầngPhủ 2029sửa tầng 9 sung - 19một tầng 4 của - 8 Nghị tầngđịnh Văn Bản Liên quan : Nghịa) định số 49/2008/NĐ-CP về việc đổi bổ số điều 209/2004/NĐ-CP Quản lý chất lượng công trình Nghị định này hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lý chất lượng công trình ≤ 3 tầng I-1 Văn Bản Liên quan : Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 11 tháng 9 năm 2008 Hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Nhà ở b) Nhà ở riêng lẻ a) Công trình văn hóa: Thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà hoặc hoặc hoặc hoặc hoặc tổng diện tích sàn (TDTS) TDTS TDTS TDTS TDTS <1.000 m2 10.000 - 5.000 - 1.000 - 2 2 2 ≥ 15.000m2 <15.000 m <10.000 m <5.000 m Chiều cao Chiều cao Chiều cao ≥30 tầng Chiều cao 9 - 19 tầng 4 - 8 tầng Chiều cao văn hóa, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, đài phát thanh, đài truyền hình. b) Công trình giáo dục: Công trình I-2 công cộng Nhà trẻ, trưòng mẫu giáo, trường phổ thông các cấp, trưòng đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác. c) Công trình y tế: 20- 29 tầng hoặc ≤ 3 tầng hoặc hoặc hoặc nhịp ≥ 96m hoặc nhịp 72 - < 96m hoặc nhịp 36<72m nhịp 12 <36m hoặc hoặc TDTS TDTS 5.000 - 1.000 - nhịp <12m hoặc hoặc Trạm y tế, bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa TDTS ≥ phương, các phòng khám đa khoa, khám 15.000m chuyên khoa khu vực, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão, các cơ quan y tế: phòng chống dịch bệnh. TDTS 10.000 - TDTS <1.000 m2 <10.000 m2 <5.000 m2 <15.000 m2 Công trình công cộng d) Công trình thương nghiệp: chợ, cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, hàng ăn, giải khát, trạm dịch vụ công cộng đ) Nhà làm việc: văn phòng, trụ sở Chiều cao Chiều cao Chiều cao ≥30 tầng 20- 29 tầng 9 - 19 tầng hoặc hoặc hoặc Chiều cao Chiều cao 4 - 8 tầng ≤ 3 tầng hoặc hoặc e)Khách sạn, nhà khách g) Nhà phục vụ giao thông: nhà ga, bến xe các loại nhịp ≥ 96m nhịp 72 - < 96m I-2 nhịp 12 <36m hoặc TDTS ≥ 15.000m2 nhịp <12m hoặc hoặc h) Nhà phục vụ thông tin liên lạc: nhà bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiêt bị thông tin, đài lưu không nhịp 36<72m hoặc hoặc TDTS <1.000 m2 TDTS TDTS TDTS 10.000 - 5.000 - 1.000 - <15.000 m2 <10.000 m2 <5.000 m2 i) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền Chiều cao Chiều cao Chiều cao Chiều cao Chiều cao thanh, truyền hình. > 300m 200- < 100m- 50m-<100m <50 m 300m <200m k) Sân vận động Sân thi đấu Sân thi đấu Sân thi đấu Sân thi đấu Các loại sân tập cho sức chứa sức chứa sức chứa sức chứa thể thao phong trào >40.000 20.000 - ≤ 10.000 - ≤ ≤10.000 chỗ chỗ, có 40.000 chỗ, 20.000 chỗ ngồi mái che, có mái che, tiêu chuẩn tiêu chuẩn quốc tế. quốc tế. l) Nhà thể thao. Nhịp ≥96m Nhịp 72m - Nhịp 36m - Nhịp <36m 96m <72m hoặc hoặc hoặc hoặc có sức chứa có sức có sức chứa chứa có sức chứa 2000 >7.500 chỗ <5.000 chỗ < 2.000 chỗ m) Công trình thể thao dưới nước II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP II-1 Công a) Công trình mỏ than hầm lò trình khai thác b) Công trình mỏ than lộ thiên than c) Công trình chọn rửa, tuyển than. II-2 Công a) Công trình mỏ quặng hầm lò trình khai thác b) Công trình mỏ quặng lộ thiên quặng c) Công trình tuyển quặng, làm giầu quặng. 5.000 - ≤ 7.500 chỗ Bể bơi thi Bể bơi thi Bể bơi thi đấu có mái đấu có mái đấu, sức che đạt tiêu che, sức chứa 2.000chuẩn quốc chứa 5.000 - <5.000 chỗ tế, sức 7.500 chỗ chứa > 7.500 chỗ - Sản lượng 1 - 3 triệu T/năm Sản lượng 2 - 5 triệu T/năm Sản lượng 2 - 5 triệu T/năm Sản lượng 0.5 - 1 triệu T/năm Sản lượng 1 - 2 triệu > 2 triệu T/năm T/năm Sản lượng > Sản lượng 1 3 triệu - 3 triệu Bể bơi thi Bể bơi cho thể thao đấu, sức phong trào chứa <2.000 chỗ Sản lượng > 3 triệu T/năm Sản lượng > 5 triệu T/năm Sản lượng > 5 triệu T/năm Sản lượng Sản lượng > > 5 triệu T/ 1 triệu năm T/năm Sản lượng Sản lượng 0.3 - <1 triệu T/năm Sản lượng 0.5 - <2 triệu T/năm Sản lượng 0.5 - <2 triệu T/năm Sản lượng < 0.5 triệu T/năm Sản lượng - <1 triệu T/năm Sản lượng Sản lượng < 0.3 triệu T/năm Sản lượng < 0.5 triệu T/năm Sản lượng < 0.5 triệu T/năm - - - T/năm II-3 Công a) Công trình dàn khoan thăm dò, khai trình thác trên biển khai thác dầu, khí đốt. Chiều sâu Chiều sâu mực nước mực nước biển biển từ 300M đến > 5 Km 5Km II-4 Công a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản, trình hóa chất tiêu dùng công nghiệp hoá b) Công trình sản xuất hóa dược, hóa mỹ phẩm. chất và hoá dầu, c) Công trình sản xuất phân bón (u rê, DAP). chế biến khí II-4 Công trình công d) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp nghiệp hoá chất và đ) Nhà máy lọc hóa dầu hoá Với mọi quy mô T/năm Chiều sâu mực nước biển <1 triệu T/năm - - < 300m Sản lượng > Sản lượng 500.000 >100.000 T/năm 500.000 T/năm Sản lượng > Sản lượng 300.000 >50.000 T/năm 300.000 T/năm Sản lượng > Sản lượng 1 triệu >500.000 T/năm 1 triệu T/năm - Sản lượng < 100.000 T/năm Sản lượng - < 50.000 T/ năm Sản lượng < 500.000 T/năm - - Công suất Công suất Công suất Công suất chế biến chế biến dầu chế biến dầu chế biến dầu dầu thô thô từ 300 - thô từ 100 - thô dầu, chế e) Nhà máy chế biến khí biến khí 500 300 > 500 thùng/ngày thùng/ngày < 100 thùng/ thùng/ngày ngày Công suất Công suất từ Công suất >10 triệu 5- 10 triệu < 5 triệu m3 m3 m3 khí/ngày khí/ngày khí/ngày II-5 Kho a) Kho xăng, dầu. xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến b) Kho chứa khí hóa lỏng ống dẫn khí, dầu c) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp c) Tuyến ống dẫn khí, dầu Bể chứa có Bể chứa có Bể chứa có dung tích > dung tích dung tích từ 20.000 m3 >10.000m3 5.00010.000m3 Dung tích Dung tích bể chứa bể chứa từ 3 >10.000m 5.000 10.000 m3 Với mọi quy mô - Tuyến ống ngoài khơi; tuyến ống trên bờ áp lực > 60 bar Bể chứa có Bể chứa có dung dung tích tích < 1.000 m3 < 5.000 m3 Dung tích bể chứa< 5.000 m3 - - Tuyến ống Tuyến ống trên bờ áp trên bờ áp lực 19 - 60 lực bar 7 - <19 bar II-6 Công trình luyện kim a) Công trình công nghiệp luyện kim mầu. - Sản lượng Sản lượng Sản lượng < 500.000-1 100.000 - 100.000 triệu T/năm <500.000 T/ T/năm năm b) Công trình luyện, cán thép. Khu liên Sản lượng Sản lượng Sản lượng < hợp luyện >1 triệu 500.000-1 500.000 kim T/năm triệu T/năm T/năm II-7 Công a) Công trình cơ khí chế tạo máy công cụ Sản lượng Sản lượng Sản lượng trình cơ các loại. >5.000 Cái/ 2.500-5.000 <2.500 Cái/ khí, chế năm Cái/năm năm tạo b) Công trình chế tạo thiết bị công Sản lượng Sản lượng Sản lượng nghiệp >10.000 5.000 < 500.000 T/năm 10.000 T/năm T/năm c) Công trình lắp ráp, sửa chữa ô tô xe >10.000 3.000 < 3.000 máy. 10.000 Xe/năm Xe/năm Xe/năm - II-8 Công nghiệp điện tử- a) Lắp ráp sản phẩm (sản phẩm tương tin học đương TV hay máy vi tính) Sản lượng < 100.000 sf/năm Sản lượng Sản lượng > 200.000 300.000 300.000 sf/ sf/năm năm Sản lượng 150.000- < 200.000 sf/năm Sản lượng 100.000 150.00 sf/năm - - - - b) Chế tạo linh kiện, phụ tùng, cụm linh Sản lượng Sản lượng Sản lượng Sản lượng Sản lượng kiện (sản phẩm tương đương mạch in > 400 -500 300- < 400 200 -300 < 200 triệu sf/năm điện tử hay IC) Công trình II-9 năng lượng 500 triệu triệu sf/năm triệu sf/năm triệu sf/năm sf/năm a) Công trình nguồn nhiệt điện Công suất Công suất Công suất Công suất Công suất > 2.000 600- 2.000 50- < 600 5 - 50 MW < 5 MW MW MW MW b) Công trình nguồn thủy điện (phân cấp Công suất Công suất Công suất Công suất 3 Công suất theo công suất điện năng hoặc theo quy > 1.000 300 - 1.000 30 - < 30 MW < 3 MW mô hồ chứa và đập chính quy định tại MW MW - < 300 MW mục các công trình thủy lợi, mã số IV-1, IV-2) c) Công trình nguồn điện nguyên tử >1.000 MW d) Công trình đường dây và trạm biến áp a) Nhà máy dệt - Công trình công nghiệp b) Nhà máy in nhuộm II- nhẹ 10 - Công trình công c) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may nghiệp ≤1.000 MW - - - 500 KV 110 KV Sản lượng ≥ Sản lượng 5 25 triệu mét/ - < 25 triệu năm mét/năm Sản lượng ≥ Sản lượng 35 triệu mét/ 10 - < 35 năm triệu mét/năm 35 KV Sản lượng < 5 triệu mét/năm Sản lượng < 10 triệu mét/ năm Sản lượng ≥ Sản lượng 2 Sản lượng < 10 sản phẩm - < 10 triệu 2 sản phẩm / /năm sản phẩm năm /năm nhẹ d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da đ) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa - II10 e) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh - g) Nhà máy bột giấy và giấy - a) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu - Công trình II- chế 11 biến thực phẩm b) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát. c) Nhà máy sản xuất thuốc lá - Sản lượng 1 - < 12 triệu Sản lượng ≥ đôi ( hoặc 12 triệu đôi tương ( hoặc tương đương) đương) /năm /năm Sản lượng ≥ Sản lượng 15.000 2.000- < T/năm 15.000 T/năm Sản lượng ≥ Sản lượng 25.000 3.000- < T/năm 25.000 T/năm Sản lượng ≥ Sản lượng 60.000 25.000 - < T/năm 60.000 T/năm Sản lượng ≥ Sản lượng 150.000 50.000 T/năm 150.000 T/năm Sản lượng ≥ Sản lượng 100 triệu lit/ 25 - < 100 năm triệu lit/năm Sản lượng Sản lượng ≥ 200 triệu 50 - < 200 bao/năm triệu Sản lượng < 1 triệu đôi ( hoặc tương đương) /năm Sản lượng < 2.000 T/năm Sản lượng < 3.000 T/năm Sản lượng < 25.000 T/năm Sản lượng < 50.000 T/năm Sản lượng < 25 triệu lit/năm Sản lượng < 50 triệu bao/năm II- Công 11 trình chế biến thực phẩm Công trình công d) Nhà máy sữa - Sản lượng ≥ 100 triệu lít s.phẩm/năm đ) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền - Sản lượng > 25.000 T/năm e) Kho đông lạnh - Sức chứa > 1.000 T a) Nhà máy sản xuất Xi măng - II- nghiệp b) Nhà máy sản xuất gạch Ceramic, gạch 12 vật liệu Granit, ốp lát xây dựng c) Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung. d) Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh - đ) Nhà máy sản xuất kính - bao/năm Sản lượng 30 - < 100 triệu lít s.phẩm/năm Sản lượng 5.000 25.000 T/năm Sức chứa Sản lượng < 30 triệu lít s.phẩm/năm Sản lượng < 5.000 T/năm Sức chứa - 250 -≤1.000 <250 T T Công suất > Công suất 1 Công suất < 2 triệu - 2 triệu 1 triệu T/năm T/năm T/năm Công suất > Công suất 2 Công suất < 5 triệu - 5 triệu m3/ 2 triệu m3/năm năm m3/năm Công suất Công suất Công suất > 20 triệu 10 - 20 triệu < 10 triệu Viên/năm Viên/năm Viên/năm Công suất Công suất < ≥500.000 500.000 s.phẩm/năm s.phẩm/năm Công suất > Công suất Công suất < 20 triệu m2/ 10 - 20 triệu 10 triệu m2/ năm m2/năm năm e) Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG III- Đường a) Đường ô tô cao tốc các loại 1 bộ b) Đường ô tô, đường trong đô thị c) Đường nông thôn III3 Đường cao Lưu lượng tốc với lưu xe từ 3.000Đường cao lượng xe > 10.000 Xe tốc với lưu 30.000 Xe quy đổi/ lượng xe từ ngày đêm quy đổi/ 10.000ngày đêm 30.000 Xe hoặc hoặc quy tốc độ đổi/ngày tốc độ >60km/h đêm >100km/h hoặc tốc độ >80km/h Đường sắt Đường tầu cao tốc điện ngầm; đường sắt trên cao. III- Đường 2 sắt Cầu Công suất > Công suất Công suất < 1 triệu 500.000 - 1 500.000 m3/ m3/năm triệu năm 3 m /năm a) Cầu đường bộ b) Câù đường sắt Nhịp >200m Nhịp từ 100-200m hoặc sử dụng công nghệ thi Đường sắt quốc gia thông thường Lưu lượng Lưu lượng xe <300 xe từ 300- Xe quy đổi/ ngày 3.000 Xe đêm quy hoặc đổi/ngày đêm đường giao thông nông thôn loại B hoặc đường giao thông nông thôn loại A Đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương Nhịp từ 50- Nhịp từ 25- Nhịp từ < 25m 100m 50m III- Hầm 4 a) Hầm đường ô tô b) Hầm đường sắt c) Hầm cho người đi bộ III- Công a) Bến, ụ nâng tầu cảng biển 5 trình đường thủy b) Cảng bến thủy cho tàu.nhà máy đóng sửa chữa tàu công mới, kiến trúc đặc biệt Hầm tầu Chiều dài > điện ngầm 3000m, tối thiểu 2 làn xe ô tô, 1 làn đường sắt Chiều dài từ Chiều dài từ Chiều dài <100m 1000100-1000m 3000m, tối thiểu 2 làn xe ô tô, 1 làn đường sắt - Bến,ụ cho Bến, ụ cho tầu >50.000 tầu 30.000DWT 50.000 DWT > 5.000 T 3.000 1.500 ? 5.000 T 3.000 T III- Công c) Âu thuyền cho tầu > 3.000 T 1.500 5 trình 3.000 T đường d) Đường thủy có bê rộng (B) và độ sâu thủy (H ) nước chạy tàu B= 90<120m B > 120m; - Trên sông H = 4- <5m H >5m Bến, ụ cho Bến cho tầu <10.000 tầu 10.000- DWT 30.000 DWT 750 -1.500 < 750T T 750- 1.500 200 - 750 T < 200T T B = 70- < 90m B= 50- < 70m H = 3 - <4 m H = 2- < 3 m B < 50m H < 2m - Trên kênh đào B > 70m; H >6m III- Sân bay Đường băng cất hạ cánh (phân cấp theo 6 tiêu chuẩn cuả tổ chức ICAO) IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI Công trình hồ IV- chứa 1 IV- Công 2 trình đập IV E B = 40 <50m B= 30 - < 40m B < 30m H < 3m H = 5 - < 6 H = 4- < 5m H = 2 - <4 m m IV D III C II B IA a) Đập đất, đất - đá Dung tích Dung tích từ Dung tích từ Dung tích từ Dung tích >5.000 x 1.000 x 106 100 x106 - 1 x 106 -100 <1 x 106 m3 106 m3 -5.000 x 106 1.000 x106 x 106 m3 m3 m3 Chiều cao Chiều cao Chiều cao Chiều cao Chiều cao b) Đập bê tông >100 m 75 - 100 m 25 - < 75 m 15 - < 25 m < 15 m Chiều cao Chiều cao Chiều cao Chiều cao Chiều cao > 150 m c) Tường chắn IV- Công 3 trình thủy nông B= 50<70m - 100 - 150m 50 - < 100 15 - < 50 m <15 m m Chiều cao Chiều cao Chiều cao > 50 m Diện tích 5 - 50 m Diện tích <5 m Diện tích a) Hệ thống thủy nông có sức tưới hoặc Diện tích Diện tích sức tiêu trên diện tích: S x 103 ha > 75 > 50 - 75 10 - < 50 2 - < 10 b) Công trình cấp nước nguồn cho sinh Lưu lượng Lưu lượng Lưu lượng Lưu lượng hoạt, sản xuất có lưu lượng: Q (m3/s) > 20 10 - < 20 2- < 10 <2 IV- Đê-Kè Đê chính, đê bao và đê quai (phân cấp Đặc biệt I II III IV 4 theo quy phạm phân cấp đê của ngành thủy lợi) <2 V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT V- Công a) Cấp nước 1 trình cấp thoát nước b) Thoát nước V- Công a) Bãi chôn lấp rác 2 trình xử lý chất b) Nhà máy xử lý rác thải thải > 500.000 300.000 ữ 100.000ữ 20.000 m3/ngày ữ100.000 3 500.000 m / < 300.000 m3/ngày đêm ngày đêm m3/ngày đêm đêm > 300.000 300.000ữ 50.000ữ 10.000ữ 3 m /ngày 100.000 m3/ < 100.000 < 50.000 đêm ngày đêm m3/ngày m3/ngày đêm đêm 500T/ngày 300-< 500 150- < 300 T/ngày T/ngày > 3.000 T/ 1.000ữ< 300ữ< 1.000 100ữ< 300 ngày 3.000 T /ngày /ngày T/ngày < 20.000 m3/ngày đêm < 10.000 m3/ngày đêm < 150 T/ngày < 100 PHỤ LỤC 2 (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc T/ngày Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN SỐ ........................... NGHIỆM THU KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............. 1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi tên công việc khảo sát, bước thiết kế xây dựng công trình) 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:.................?............... b) Nhà thầu giám sát khảo sát xây dựng, nếu có: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên người đại diện theo pháp luật:.................................................. c) Nhà thầu khảo sát xây dựng: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:..................................... 3. Thời gian nghiệm thu : Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng ......... năm......... Kết thúc : .......... ngày.......... tháng.......... năm.......... Tại................................................................................................................. 4. Đánh giá báo cáo kết quả khảo sát xây dựng: a) Về chất lượng công tác khảo sát xây dựng (đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát xây dựng); b) Về quy mô và phạm vi khảo sát (đối chiếu theo hợp đồng khảo sát xây dựng); c) Về số lượng, hình thức báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; d) Các vấn đề khác, nếu có. 5. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng. - Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị khác nếu có. NHÀ THẦU KHẢO SÁT XÂY DỰNG CHỦ ĐẦU TƯ (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại đại diện theo pháp luật và đóng diện theo pháp luật và đóng dấu) dấu ) NHÀ THẦU GIÁM SÁT KHẢO SÁT XÂY DỰNG (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu ) Hồ sơ nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng gồm: - Biên bản nghiệm thu và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 3 (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN SỐ ........................... NGHIỆM THU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ......... (ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ bước thiết kế, đối tượng thiết kế xây dựng công trình) 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:................................... b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:.................................. 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng ......... năm......... Kết thúc: .......... ngày.......... tháng.......... năm.......... Tại.................................................................................................................... 4. Đánh giá hồ sơ thiết kế: a) Về chất lượng thiết kế xây dựng công trình : (đánh giá sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và bước thiết kế trước đó đã được phê duyệt); b) Về khối lượng công việc thiết kế xây dựng công trình: (đối chiếu theo hợp đồng thiết kế ); c) Về hình thức, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình; d) Các vấn đề khác, nếu có. 5. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình; - Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thiết kế và các kiến nghị khác nếu có. nhà thầu thiết kế xây dựng công trình CHỦ ĐẦU TƯ (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu) (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu) Hồ sơ nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình gồm: - Biên bản nghiệm thu thiết kế và các phụ lục kèm theo biên bản này; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 4A (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN SỐ ........................... NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên công việc được nghiệm thu và vị trí xây dựng trên công trình) 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu; b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu thi công xây dựng công trình. Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của tổng thầu với nhà thầu phụ. 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm.......... Kết thúc: ........... ngày......... tháng......... năm.......... Tại: ??????? 4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện: a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 24 Nghị định này). b) Về chất lượng công việc xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng). c) Các ý kiến khác nếu có. d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 5. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm: - Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các phụ lục kèm theo nếu có; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 4B (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN SỐ...................... NGHIỆM THU LẮP ĐẶT TĨNH THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH.........(ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu: - Nêu rõ tên thiết bị, vị trí lắp đặt trên công trình xây dựng. 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu; b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu thi công xây dựng công trình. Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu với nhà thầu phụ. 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm.......... Kết thúc: ........... ngày.......... tháng......... năm.......... Tại: ??????? 4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện: a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 24 Nghị định này). b) Về chất lượng lắp đặt thiết bị (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình). c) Các ý kiến khác nếu có. d) ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 5. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) Hồ sơ nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị gồm: - Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị và các phụ lục kèm theo, nếu có; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 5A (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN SỐ ...................... NGHIỆM THU HOÀN THÀNH BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu, vị trí xây dựng trên công trình). 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện; b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình; Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ. 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm.......... Kết thúc: ........... ngày.......... tháng......... năm.......... Tại: ?????????????????????.. 4. Đánh giá bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng đã thực hiện: a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với Điều 25 của Nghị định này). b) Về chất lượng xây dựng bộ phận công trình hoặc giai đoạn thi công xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng hoặc yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng). c) Các ý kiến khác, nếu có. d) ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 5. Kết luận : - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình đã hoàn thành và các yêu cầu khác nếu có. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) Hồ sơ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng gồm: - Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng và các phụ lục khác kèm theo; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 5B (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN SỐ ...................... NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ ĐƠN ĐỘNG KHÔNG TẢI CÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu bao gồm: - Nêu rõ tên thiết bị, thời gian chạy thử (bắt đầu, kết thúc) và vị trí lắp đặt trên công trình. 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện; b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng; Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ. 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm.......... Kết thúc: ........... ngày.......... tháng......... năm.......... Tại: ?????????????????????. 4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị đơn động không tải đã thực hiện: a) Về căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 25 Nghị định này). b) Về chất lượng chạy thử thiết bị đơn động không tải (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình). c) Các ý kiến khác nếu có. d) ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 5. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) Hồ sơ nghiệm thu chạy thử thiết bị đơn động không tải gồm: - Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động không tải; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 5C (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN SỐ...................... NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG KHÔNG TẢI CÔNG TRÌNH.........(ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Hệ thống thiết bị được nghiệm thu bao gồm: - Ghi rõ tên hệ thống thiết bị và thời gian chạy thử (bắt đầu, kết thúc), vị trí lắp đặt trên công trình, công trình. 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện; b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng; Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ. 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm.......... Kết thúc: ........... ngày.......... tháng......... năm.......... Tại: ?????????????????????. 4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị liên động không tải đã thực hiện: a) Về căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 25 Nghị định này). b) Về chất lượng chạy thử thiết bị liên động không tải (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình). c) Các ý kiến khác nếu có. d) ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ. 5. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) Hồ sơ nghiệm thu chạy thử thiết bị liên động không tải gồm: - Biên bản nghiệm thu chạy thử liên động không tải và các phụ lục kèm theo nếu có; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 6 (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN SỐ ...................... NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG CÓ TẢI CÔNG TRÌNH.........(ghi tên công trình xây dựng)............ 1. Hệ thống thiết bị được nghiệm thu bao gồm: - Nêu rõ hệ thống thiết bị và thời gian chạy thử (bắt đầu, kết thúc) 2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: a) Phía chủ đầu tư: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình : (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Người đại diện theo pháp luật : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). - Người phụ trách thi công trực tiếp : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Người đại diện theo pháp luật : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). - Chủ nhiệm thiết kế : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm.......... Kết thúc: ........... ngày.......... tháng......... năm.......... Tại: ?????????????? 4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị liên động có tải đã thực hiện: a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 26 Nghị định này). b) Về chất lượng chạy thử thiết bị liên động có tải (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình). c) Công suất đưa vào vận hành: - Công suất theo thiết kế đã được phê duyệt; - Công suất theo thực tế đạt được. d) Các ý kiến khác nếu có. 5. Kết luận: - Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có. Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. NHÀ THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH (ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu); (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Hồ sơ nghiệm thu chạy thử thiết bị liên động có tải gồm: - Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 7 (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) Tên Chủ đầu tư ............................ ............................ ............................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày..... tháng..... năm...... BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG 1. Công trình/hạng mục công trình:......................................................... 2. Địa điểm xây dựng: 3. Thành phần tham gia nghiệm thu: a) Phía chủ đầu tư: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư: (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). - Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình : (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Người đại diện theo pháp luật : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). - Người phụ trách thi công trực tiếp : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân) - Người đại diện theo pháp luật : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). - Chủ nhiệm thiết kế : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ). 4. Thời gian tiến hành nghiệm thu: Bắt đầu: ?....... ngày?........ tháng?....... năm?...... Kết thúc: ?....... ngày?........ tháng?....... năm?...... Tại: ??????????????????????.. 5. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng: a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu; b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật); c) Các ý kiến khác nếu có. 6. Kết luận : - Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. - Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có. Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. NHÀ THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG CHỦ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH (ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu); (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Hồ sơ nghiệm thu gồm: - Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có; - Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu. PHỤ LỤC 8 (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình ..................................... ..................................... Công trình.................... ..................................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày......tháng....năm...... BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Kính gửi: (tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định) 1. Tên công trình, vị trí xây dựng: 2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng: a) Nhà thầu khảo sát xây dựng:...... (ghi tên tổ chức, cá nhân)............... b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:............ (ghi tên tổ chức, cá nhân) c) Nhà thầu thi công xây dựng:.............. (ghi tên tổ chức, cá nhân) d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng:.............. (ghi tên tổ chức, cá nhân) 3. Mô tả nội dung sự cố: Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... 4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất: a) Tình hình thiệt hại về người, về vật chất:................................................ b) Về nguyên nhân sự cố:............................................................................ 5. Biện pháp khắc phục:.............................................................................. Nơi nhận : - Như trên; NGƯỜI BÁO CÁO * (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) - Lưu * Ghi chú: a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng; b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác. PHỤ LỤC 9 (Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ) Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình ..................................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa điểm, ngày....... tháng....năm...... ..................................... BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1. Tên công trình xảy ra sự cố: ................................................................................................................... 2. Hạng mục công trình xảy ra sự cố: ................................................................................................................... 3. Địa điểm xây dựng công trình: ................................................................................................................... 4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau: a) Thời điểm xảy ra sự cố:.... giờ.... ngày..... tháng.... năm.......... b) Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự cố.................. c) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật chất................................... d) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu có)..................................................... NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng; b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác. Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm: - Nhà thầu thi công xây dựng : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu) - Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu) - Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu) - Các thành phần khác, nếu có.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.