Ngân hàng trắc nghiệm Sinh 12_Học kỳ 1

doc
Số trang Ngân hàng trắc nghiệm Sinh 12_Học kỳ 1 13 Cỡ tệp Ngân hàng trắc nghiệm Sinh 12_Học kỳ 1 650 KB Lượt tải Ngân hàng trắc nghiệm Sinh 12_Học kỳ 1 0 Lượt đọc Ngân hàng trắc nghiệm Sinh 12_Học kỳ 1 15
Đánh giá Ngân hàng trắc nghiệm Sinh 12_Học kỳ 1
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

NGÂN HÀNG TRẮC NGHIỆM SINH 12 – HỌC KÌ 1 (PHẦN CHUNG CHO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN VÀ NÂNG CAO) CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Gen là một đoạn ADN mang thông tin A. mã hoá cho 1 chuỗi polipeptit hoặc 1 phân tử ARN. B. qui định cơ chế di truyền . C. qui định cấu trúc của 1 phân tử prôtêin. D. mã hoá các axit amin. Trình tự các vùng theo mạch mã gốc của một gen điển hình là A. 5’mã hóa à điều hòa à kết thúc phiên mã 3’. B. 5’điều hòa à mã hóa à kết thúc phiên mã 3’. C. 3’mã hóa à điều hòa à kết thúc phiên mã 5’ D. 3’điều hòa à mã hóa à kết thúc phiên mã 5’. Phát biểu sai về vai trò của các vùng trong 1 gen cấu trúc: A. Vùng điều hòa của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. B. Vùng mã hóa của gen mang tín hiệu mã hóa các axit amin. C. Vùng kết thúc của gen mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. D. Các tín hiệu trên các vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc của gen đều là trình tự nuclêôtit. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa A. liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực. B. liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ. C. không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ. D. không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực. Các gen có vùng mã hoá không liên tục (có sự xen kẻ giữa các đoạn êxon và các đoạn intron) được gọi là các gen A. không phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân thực. B. phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân sơ. C. phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân thực. D. không phân mảnh và gặp ở sinh vật nhân sơ. Bản chất của mã di truyền là A.3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin. B.một bộ ba mã hoá cho một axitamin. C. các axitamin đựơc mã hoá trong gen. D. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. Phát biểu đúng về đặc điểm của mã di truyền, trừ: A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau). B. Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, không có ngoại lệ). C. Mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG). D. Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hóa 1 loại axit amin). Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc: A. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn . B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc gián đoạn. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc gián đoạn. D. Nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc gián đoạn. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là A. A liên kết với X, G liên kết với T. B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G. C. A liên kết với U, G liên kết với X. D. A liên kết với T, G liên kết với X. Nguyên tắc bán bảo tồn được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là: A. Trong 2 phân tử ADN con thì một phân tử là từ ADN mẹ và một phân tử mới tổng hợp. B. Trong mỗi phân tử ADN con thì có sự xen kẻ giữa các đoạn của ADN mẹ với các đoạn mới tổng hợp. C. Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là từ ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp. D. Trong mỗi phân tử ADN con thì một nửa phân tử ADN mẹ nối với một nửa phân tử ADN mới tổng hợp. Hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y nhờ A. các enzim tháo xoắn. B. enzim ADN pôlimeraza. C. enzim ligaza. D. ARN pôlimeraza. Trong quá trình tổng hợp các mạch ADN mới, ADN pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều A. chiều 3’ 5’. B. chiều 5’ 3’. C. cả 2 chiều. D. chiều 5’ 3’ hoặc 3’ 5’ tùy theo từng mạch khuôn. Mạch mới được tổng hợp theo từng đoạn Okazaki trên A. mạch khuôn có chiều 3’ 5’. B. mạch khuôn có chiều 5’ 3’. C. cả 2 mạch. D. Mạch khuôn có chiều 5’ 3’ hoặc 3’ 5’ Phát biều đúng về sự hình thành 2 phân tử ADN con trong quá trình nhân đôi ADN: A. Các mạch mới tổng hợp tới đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó → tạo thành phân tử ADN con. B. Các mạch đơn chỉ xoắn lại thành phân tử ADN con khi các mạch mới đã tổng hợp xong hoàn toàn. C. 2 mạch đơn mới được tổng hợp xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con và 2 mạch của ADN mẹ xoắn lại tạo thành 1 phân tử ADN con. D. Sau khi tổng hợp xong 2 mạch mới thì các mạch cùng chiều sẽ liên kết với nhau để tạo thành phân tử ADN con. Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử này nhân đôi một lần, số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là A. 1,02 105. B. 6 105. C. 6 106. D. 3 106. Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu? A. A = T = 180, G = X = 11 B. A = T = 150, G = X = 140. C. A = T = 90, G = X = 200. D. A = T = 200, G = X = 90. Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho thế hệ sau là nhờ cơ chế A. tự nhân đôi của ADN. B. phiên mã của ADN. C. dịch mã trên phân tử mARN. D. phiên mã và dịch mã. Trình tự phù hợp với trình tự các nu được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung là 5’ AGXTTAGXA 3’ là A. 3’AGXUUAGXA5’. B. 3’UXGAAUXGU5’. C. 5’AGXUUAGXA3’. D. 5’UXGAAUXGU3’ Sự phiên mã diễn ra trên A. mạch mã gốc có chiều 3’ 5’của gen. B. trên cả 2 mạch của gen. C. mạch bổ sung có chiều 5’3’của gen. D. mã gốc hay trên mạch bổ sung là tùy theo loại gen. Một đoạn mạch bổ sung của một gen có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình giải mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên sao mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau A. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3. A. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’. C. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’. D. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’ A D C B C D B A D C A B B A C C A C A D 1 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza gắn vào A. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại đó. B. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. C. vùng điều hòa trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tạị vùng điều hòa. D. vị trí đặc hiệu trên mạch mã gốc (có chiều 3’ → 5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại bộ ba mở đầu. Nội dung nào sau đây không đúng về phiên mã? A. Sự tổng hợp các loại ARN như mARN, tARN, rARN. B. Sự duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. C. Sự truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài nhân. D. Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang phân tử ARN mạch đơn. Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã? A. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – U, T – A, G – X, X – G) theo chiều 3’ đến 5’. B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn. C. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tính hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch Trong quá trình phiên mã của một gen A. nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình dịch mã. B. chỉ có một mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kì tế bào. C. nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình dịch mã. D. có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu prôtêin của tế bào. Phiên mã kết thúc khi enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp A. bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’. B. bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’. C. tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’. D. tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’. Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là A. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. B. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. C. đều có sự xúc tác của ADN pôlimeraza. D. việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung. Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào? A. Phiên mã và tổng hợp chuổi polipeptit. B. Phiên mã và hoạt hóa axit amin. C. Tổng hợp chuổi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu. D. Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuổi polipeptit. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng nhờ cơ chế A. tự nhân đôi của ADN. B. phiên mã của ADN. C. dịch mã trên phân tử mARN. D. phiên mã và dịch mã. Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở vị trí A. đặc hiệu gần côđon mở đầu. B. côđon mở đầu AUG. C. sau côđon mở đầu. D. côđon kết thúc. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN A. liên tục qua các nuclêôtit trên mARN. B. từng bước tương ứng từng bộ 3 nuclêôtit trên mARN. C. liên tục hoặc theo từng bộ ba nuclêôtit tùy loại mARN. D. theo từng bước, mỗi bước tương ứng 2 bộ 3 nuclêôtit liên tiếp trên mARN. Quá trình dịch mã sẽ dừng lại khi ribôxôm A. tiếp xúc với côdon mở đầu. B. tiếp xúc với côdon kết thúc. C. tiếp xúc với vùng kết thúc nằm sau cođon kết thúc. D. trượt qua hết phân tử mARN. Trong quá trình dịch mã, pôlyribôxôm có ý nghĩa gì? A. Giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. Giúp quá trình dịch mã diễn ra liên tục. C. Giúp mARN không bị phân hủy. D.Giúp dịch mã được chính xác Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng nhờ cơ chế A. tự nhân đôi của ADN. B. phiên mã của ADN. C. dịch mã trên phân tử mARN. D. phiên mã và dịch mã. Nội dung nào dưới đây là không đúng? A. Trong dịch mã ở tế bào nhân sơ, tARN mang aa mở đầu là foocmin mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã. B. Khi dịch mã ngừng lại, ribôxôm tách khỏi mARN và giữa nguyên cấu trúc để tiếp tục dịch mã. C. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang aa mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã. D. Khi dịch mã ngừng lại, một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit. Bản chất của mối quan hệ ADN – ARN – Prôtêin là A. Trình tự các ribônuclêôtit  trình tự các nuclêôtit  trình tự các axit amin. B. Trình tự các nuclêôtit mạch bổ sung  trình tự các ribônuclêôtit  trình tự các axit amin. C. Trình tự các cặp nuclêôtit  trình tự các ribônuclêôtit  trình tự các axit amin. D. Trình tự các bộ ba mã gốc  trình tự các bộ ba mã sao  trình tự các axit amin. Xác định vị trí xảy ra các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của tế bào nhân thực, kết luận nào sau đây là sai? A. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào. B. Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào. C. Quá trình tạo mARN trưởng thành diễn ra ở tế bào chất. D. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất. Khái niệm nào sau đây sai? A. Sự truyền thông tin di truyền từ ADN sang ARN (sự tổng hợp ARN) gọi là phiên mã B. Mã di truyền trong mARN được chuyển thành trình tự axit amin trong prôtêin (tổng hợp prôtêin) gọi là dịch mã. C. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu là gen có được phiên mã và dịch mã hay không. D. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực được hiểu là gen có được phiên mã hay không. Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau: A. Gen điều hoà (R)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A. B. Vùng khởi động (P)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A. C. Vùng vận hành (O)  vùng khởi động (P)  các gen cấu trúc: gen Z – gen Y – gen A. D. Gen điều hoà (R)  vùng khởi động (P)  vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc. Vị trí tương tác với chất ức chế của Ôperon là B B A D D D D A B A D B D C D B B 2 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 A. vùng khởi động. B. vùng vận hành. C. côdon mở đầu. D. côdon kết thúc. Ở Ôperon Lac, quá trình phiên mã chỉ có thể xảy ra khi tế bào vi khuẩn có A. chất cảm ứng lăctôzơ. B. enzim ARN polymeraza. C. sản phẩm của gen cấu trúc. D. sản phẩm của gen điều hòa. Khi tế bào vi khuẩn có đường lăctôzơ quá trình phiên mã trên operon Lac diễn ra vì một số phân tử lăctôzơ liên kết với A. enzim ARN pôlimeraza, giúp enzim này liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. B. prôtêin ức chế, làm prôtêin này bị phân hủy nên không có prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành. C. prôtêin ức chế, làm prôtêin này bị biến đổi cấu hình không gian nên nó không thể liên kết với vùng vận hành. D. enzim ARN pôlimeraza đẩy các prôtêin ức chế ra khỏi vùng vận hành để tiến hành phiên mã. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là A. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã B. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động. C. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin. D. mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. Theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì A. phần lớn các gen trong tế bào hoạt động. B. tất cả các gen trong tế bào đều đồng loạt hoạt động. C. chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động. D. tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động nhưng xen kẻ nhau. Đột biến gen làm biến đổi A. số lượng phân tử ADN. B. số lượng, thành phần hoặc trình tự sắp xếp các gen. C. số lượng, thành phần hoặc trình tự 1 hoặc 1 số cặp nuclêôtit. D. cấu trúc và số lượng NST. Đột biến gen là những biến đổi A. nhỏ trong cấu trúc của gen. B. liên quan đến một số nuclê. C. liên quan đến 1 hay một số cặp nuclêôtit. D. liên quan đến 1 nuclêôtit Đột biến điểm là những biến đổi A. nhỏ trong cấu trúc của gen. B. liên quan đến một cặp nucl. C. liên quan đến 1 hay một số cặp nuclêôtit. D. liên quan đến 1 nuclêôtit Thể đột biến là những cá thể mang A. ĐB làm biến đổi vật chất DT. B. ĐB đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. C. các biến đổi kiểu hình do ảnh hưởng của ngoại cảnh. D. ĐB lặn đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. Nếu các gen lặn đều là gen đột biến thì kiểu gen nào sau đây được gọi là thê đột biến? A. AaBbCcDd. B. AAbbCCDD. C. AaBBCcDd. D. AaBbCCDD Nguyên nhân gây đột biến gen do A. các bazơ nitơ bắt cặp sai NTBS trong tái bản ADN, do sai hỏng ngẫu nhiên, do tác động của tác nhân vật lí, hoá học, sinh học của môi trường. B. sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN, tác nhân hoá học, tác nhân sinh học của môi trường. C. sự bắt cặp không đúng, tác nhân vật lí của môi trường, tác nhân sinh học của môi trường. D. tác nhân vật lí, tác nhân hoá học của môi trường trong hay môi tường ngoài cơ thể. Loại đột biến gen được phát sinh do sự bắt cặp nhầm giữa các nuclêôtit không theo nguyên tắc bổ sung khi ADN nhân đôi là A. thêm một cặp nuclêôtit. B. thêm 2 cặp nuclêôtit. C. mất một cặp nuclêôtit. D. thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. Nguồn nguyên liệu chủ yếu phục vụ công tác chọn giống là các đột biến A. nhân tạo vì có tần số cao. B. tự nhiên vì có tần số cao. C. tự nhiên vì có tần số thấp. D. nhân tạo vì có tần số thấp. Đột biến thay thế cặp A_T bằng cặp G_X do chất 5-BU gây ra. Ở một lần nhân đôi của ADN có chất 5-BU liên kết với A, thì sau bao nhiêu lần nhân đôi nữa thì mới tạo được gen đột biến đầu tiên? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Sự phát sinh đột biến thường bắt đầu là sự thay đổi A. nhiều cặp nuclêôtit nào đó trên phân tử ADN. B. nhiều nuclêôtit trên một mạch của phân tử ADN. C. một cặp nuclêôtit nào đó trên phân tử ADN. D. một nuclêôtit trên một mạch của phân tử ADN. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do A. mã di truyền có tính thoái hoá. B. mã di truyền có tính phổ biến. C. mã di truyền có tính đặc hiệu. D. mã di truyền là mã bộ ba. Mức độ có hai hay có lợi của đột biến gen phụ thuộc vào A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen. B. điều kiện sống của sinh vật. C. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. D. tổ hợp gen và điều kiện môi trường. Đặc điểm biểu hiện của đột biến gen là A. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, vô hướng. B. biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định. C. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, có hướng. D. riêng lẻ, đột ngột, có lợi và vô hướng. Trình tự biến đổi nào dưới đây là đúng: Thay đổi trình tự nuclêôtit trong gen cấu trúc  A. thay đổi trình tự nu trong mARN  thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit  thay đổi tính trạng. B. thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit  thay đổi trình tự nu trong mARN  thay đổi tính trạng. C. thay đổi trình tự nu trong tARN  thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit  thay đổi tính trạng. D. thay đổi trình tự nu trong rARN  thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit  thay đổi tính trạng. Ý nghĩa của đột biến gen là A. nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá. C. nguồn nguyên liệu bổ sung của quá trình chọn giống và tiến hoá. D. nguồn biến dị giúp sinh vật phản ứng linh hoạt trước môi trường. Điều khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất? A. Phần lớn đột biến điểm thường có lợi. B. Phần lớn đột biến điểm thường có hại. C. Phần lớn đột biến điểm thường vô hại. C. Phần lớn đột biến điểm thường tạo gen trội. Một đột biến gen làm thay đổi thay đổi thành phần nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen nhưng số liên kết H 2 của gen không đổi. Đột biến thuộc dạng A. thay thế 1 cặp A_T bằng cặp G_X. B. thay thế 1 cặp G_X bằng cặp A_T A C D C C C B B B A D A A D A D A A B C C 3 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 C. thay thế 1 cặp nuclêôtit cùng loại. D. thay thế 2 cặp G_X bằng 3 cặp A_T. Một gen xảy ra đột biến điểm làm giảm đi 2 liên kết H2. Đột biến này thuộc dạng A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thêm 1 cặp nuclêôtit. C. thay thế 1 cặp nuclêôtit cùng loại. D. thay thế 1 cặp nuclêôtit khác loại. Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trong 1 đoạn prôtêin như sau: Mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – . Nếu xảy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 (tính từ bộ ba mở đầu) trong gen mã hóa đoạn prôtêin nói trên thì đoạn prôtêin tương ứng do gen đột biến mã hóa có trình tự axit amin là A. mêtiônin - alanin – lizin – lơxin –. B. mêtiônin – alanin – valin – lơxin –. C. mêtiônin – lizin – valin – lơxin – . D. mêtiônin - alanin – valin – lizin – . Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trong 1 đoạn prôtêin như sau: Mêtiônin – lơxin- alanin - lizin - valin -. Nếu xảy ra đột biến điểm tạo alen mới làm chuỗi polipeptit không được tổng hợp do hình thành bộ ba kết thúc ngay sau bộ ba mở đầu. Tính từ bộ ba mở đầu thì đột biến xảy ra là A. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở vị trí thứ 4. B. thay thế cặp A-T bằng cặp T - A ở vị trí thứ 4. C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X ở vị trí thứ 5. D. thay thế cặp A - T bằng cặp T - A ở vị trí thứ 5. Vật chất di truyền của vi khuẩn là 1 phân tử A. ADN xoắn kép, liên kết với histon tạo thành NST. C. ARN trần, mạch vòng. B. ADN trần, xoắn kép, mạch vòng. D. ADN vòng, liên kết với histon tạo thành NST Phát biểu sai về vật chất di truyền ở sinh vật nhân thực: A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng. B. NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin. C. Mỗi nuclêôxôm gồm 1 đoạn ADN quấn 1 vòng quanh 8 phân tử histon. D. Mỗi NST kép gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất) và 1 eo thứ 2 (nơi tổng hợp rARN. Mỗi NST đơn chứa A. 1 phân tử ADN và các phân tử histon. B. 2 phân tử ADN và 1 phân tử histon. C. 1 phân tử ADN và 1 phân tử histon. D. 2 phân tử ADN và nhiều phân tử histon Mỗi crômatit có bề ngang là A. 1400 nm. B. 30 nm. C. 11 nm. D. 700 nm. Trong quá trình phân bào, tổ hợp ADN và histon tạo thành sợi có đường kính 300 nanomet gọi là A. crômatit. B. ống siêu xoắn. C. sợi nhiễm sắc. D. sợi cơ bản. Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự A. phân tử ADN  nuclêôxôm  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  ống siêu xoắn → crômatit. B. phân tử ADN  sợi cơ bản  nuclêôxôm  ống siêu xoắn → sợi nhiễm sắc  crômatit. C. phân tử ADN  nuclêôxôm  sợi nhiễm sắc  sợi cơ bản  ống siêu xoắn → crômatit. D. phân tử ADN  sợi cơ bản  sợi nhiễm sắc  ống siêu xoắn → nuclêôxôm  crômatit. Loại đột biến làm thay đổi trình tự các gen trên 1 NST là A. đảo đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo đoạn và lặp đoạn NST. D. đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 NST. Hiện tượng lặp đoạn có thể do A. một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác của NST đó B.1 đoạn NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí cũ C.1 đoạn của NST này bị đứt ra gắn vào NST khác không tương đồng D. tiếp hợp, trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp NST tương đồng. Hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ là do A. một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí khác của NST đó B.1 đoạn NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí cũ C.1 đoạn của NST này bị đứt ra gắn vào NST khác không tương đồng D. tiếp hợp,trao đổi chéo không cân giữa các crômatit của cặp NST tương đồng. Thực chất đột biến cấu trúc NST là thay đổi A. trình tự các gen trên NST. B. thành phần gen trên NST. C. số lượng trên NST. D. trình tự, thành phần và số lượng gen trên NST. Đột biến mất đoạn lớn NST thường A. gây chết. B. mất khả năng sinh sản. C. tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng. D. ít ảnh hưởng đến sức sống. ĐB làm giảm số gen trên NST là ĐB A. cấu trúc NST. B. lệch bội. C. mất đoạn NST. D. lặp đoạn NST. Hậu quả của đột biến chuyển đoạn lớn NST là: A. gây chết. B. làm tăng hoặc giảm mức độ biểu hiện của tính trạng C.thường ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản. D.gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản. Để loại khỏi NST những gen không mong muốn người ta sử dụng phương pháp gây đột biến A. mất đoạn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo đoạn NST. D. cấu trúc NST. Trên một cặp NST chứa các gen sắp xếp theo trình tự như sau ABC●DEFGHIK và abc●defghik. Qua một số thế hệ, từ NST này đã hình thành 4 NST là: 1. ABC●EFGDHIK. 2. ABC●FEDGHIK. 3. ABC●DEfGHIK. 4. ABC●DFGEHIK. NST hình thành mà không xảy ra đột biến là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trên một cặp NST chứa các gen sắp xếp theo trình tự như sau ABC●DEFGHIK và abc●defghik. Qua một số thế hệ, từ NST này đã hình thành 4 NST là: 1. ABC●EFGDHIK. 2. ABC●FEDGHIK. 3. ABC●DEfGHIK. 4. ABC●DFGEHIK. NST hình thành do đột biến đảo đoạn NST là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đặc điểm nào sau đây là thể lệch bội? A. Một hay vài cặp NST nào đó có số lượng tăng lên hay giảm xuống. B. 1 hay vài cặp NST nào đó có số gen tăng lên hay giảm xuống. C. Sự thay đổi số gen của một cặp NST nào đó. D. Số NST trong tế bào tăng lên theo một hay một số nguyên lần bộ NST đơn bội, lớn hơn 2n. Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 NST. Số NST trong thể một kép, thể ba đơn và thể bốn đơn lần lượt là A. 23, 25 và 26. B. 22, 23 và 26. C. 22, 23 và 25. D. 22, 25 và 26. Loại đột biến có thể làm giảm số NST trong tế bào là A. mất đoạn NST. B.lệch bội. C.tự đa bội. D.dị đa bội Hiện tượng nào sau đây gây ra đột biến lệch bội? A. Trong quá trình phân bào, một hay vài cặp NST không phân li. B. Trong phân bào, tất cả các cặp NST không phân li. C. Sự sao chép sai các cặp nu trong quá trình nhân đôi ADN D. Trong quá trình giảm phân, xảy ra sự trao đổi chéo không đều giữa các crômatit. A B D B C A B A D D C D A C D A C B A C B A 4 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 Sự thụ tinh giữa 2 giao tử n + 1 sẽ tạo hợp tử có bộ NST thuộc A. thể ba. B. thể một kép hoặc thể không. C. thể ba kép. D. thể 3 kép hoặc thể bốn. Sự thụ tinh giữa giao tử n + 1 với giao tử bình thường sẽ tạo hợp tử có bộ NST thuộc A. thể ba. B. thể một kép hoặc thể không. C. thể ba kép. D. thể 3 kép hoặc thể bốn. Các thể lệch có số NST trong tế bào giống nhau là A. thể không với thể 1 kép và thể ba với thể 4 đơn. B. thể không kép với thể một đơn và thể ba kép với thể 4 đơn. C. thể không với thể 1 kép và thể ba đơn với thể 4 kép. D. thể không đơn với thể 1 kép và thể ba kép với thể 4 đơn. Trong giảm phân, một cặp NST nào đó không phân li sẽ tạo ra A. giao tử 2n. B. giao tử thừa hoặc thiếu 1 NST. C. thừa 1 hoặc một số NST. D. thiều 1 hoặc một số NST. Thể lệch bội không sống được hoặc giảm sức sống hoặc giảm khả năng sinh sản là do A. thừa NST làm mất cân bằng hệ gen. B.thiếu NST làm mất cân bằng hệ gen. C. số gen ít làm mất nhiều t trạng. D.thừa hoặc thiếu NST làm mất cân bằng hệ gen Xét 1cặp gen trên mỗi cặp NST tương đồng của loài có 2n = 8. Một cá thể có kiểu gen AAaBBDdEEe Bộ NST của cá thể này gọi là A. thể ba nhiễm. B. thể tam bội. C. thể tam bội kép. D. thể ba nhiễm kép Đặc điểm nào sau đây là thể đa bội? A. Một hay vài cặp NST nào đó có số lượng tăng lên hay giảm xuống. B. 1 hay vài cặp NST nào đó có số gen tăng lên hay giảm xuống. C. Sự thay đổi số gen của một cặp NST nào đó. D. Số NST trong tế bào tăng lên theo một hay một số nguyên lần bộ NST đơn bội, lớn hơn 2n. Một cá thể có tế bào chứa số NST bằng tổng số NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là A. thể lệch bội. B. thể dị đa bội. C. thể tự đa bội. D. thể đột biến. Đột biến tự đa bội phát sinh khi có A. sự không phân li của tất cả các cặp NST trong phân bào. B. sự thay đổi trong bộ NST. C. hiện tượng các NST bị đứt đoạn hoặc nối các đoạn NST bị đứt. D. sự không phân li của một cặp NST trong phân bào. Trong quá trình nguyên phân, bộ NST 2n không phân li đã tạo ra thể A. tự tứ bội. B. song nhị bội. C. bốn nhiễm. D. dị đa bội. Xét 1cặp gen trên mỗi cặp NST tương đồng của loài có 2n = 8. Một cá thể có kiểu gen AAaaBBBBDDDdEEee Bộ NST của cá thể này gọi là A. thể bốn. B. thể tứ bội. C. thể tứ bội hoặc thể bốn. D. thể bốn kép Trong giảm phân, toàn bộ các cặp NST đều không phân li sẽ tạo ra A. giao tử 2n. B. giao tử thừa hoặc thiếu 1 NST. C. thừa 1 hoặc một số NST. D. thiếu 1 hoặc một số NST. Thể tự tam bội có thể được tạo ra trong trường hợp nào sau đây? A. Giao tử 2n thụ tinh với nhau. B. Giao tử n thụ tinh với nhau. C. Giao tử 2n thụ tinh với giao tử bình thường. D. tế bào 2n không phân li trong nguyên phân. Các thể tự đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng lớn, khả năng chống chịu tốt, tế bào to,…là do A. có số loại NST tăng lên gấp bội. B. số loại alen tăng lên gấp bội. C. hàm lượng ADN tăng gấp bội. D. số lượng tế bào tăng lên gấp bội. Các thể đa bội lẻ thường không: A. phân bào. B. sinh sản hữu tính. C. sinh sản vô tính. D. sinh sản Các cây ăn quả không hạt thường là A. thể lệch bội lẻ. B. Đa bội lẻ. C. lệch bội chẵn. D. đa bội chẵn. Hiện tượng bộ NST lưỡng bội của 2 loài cùng tồn tại trong một tế bào gọi là A. lệch bội thể. B. tự tứ bội thể. C. tự đa bội thể. D. dị đa bội thể. Sự lai xa và đa bội hoá đã tạo ra đột biến A. lệch bội. B. cấu trúc NST. C. tự đa bội. D. dị đa bội. Thể tứ bội khác thể song nhị bội ở điểm nào sau đây? A. Thể tứ bội bất thụ còn thể song nhị bội hữu thụ. B. Thể tứ bội có sức sống mạnh, năng suất cao còn thể dị bội thì không có các đặc điểm đó. C. Thể tứ bội hữu thụ còn thể song nhị bội bất thụ. D. Thể tứ bội chứa bộ NST của 1 loài còn thể song nhị bội thì chứa bộ NST của 2 loài khác nhau. Các thể tự đa bội và dị đa bội thường gặp ở A. thực vật, hiếm gặp ở ĐV. B. ĐV, hiếm gặp ở thực vật. C. thực vật và ĐV, hiếm gặp ở vi sinh vật. D. sinh vật nhân thực hiếm gặp ở sinh vật nhân sơ. Khi lai giữa loài cây 2n=50 với loài có 2n = 70 rồi cho cơ thể lai F1 đa bội hoá. Số NST trong tế bào cơ thể lai và thể dị đa bội hình thành lần lượt là A. 50 ; 70. B. 25 ; 35. C. 60 ; 120. D. 100 ; 140. Loài A có kiểu gen là AAdd lai với loài B có kiểu gen bbEE. Khi cho 2 loài này lai với nhau rồi gây đa bội hoá cơ thể lai thì kiểu gen của thể song nhị bội là A. AbdE. B. AAbbddEE. C. AaBbDdEe. D. AAAAbbbbddddEEEE. 1 loài có bộ NST lưỡng bội 2n =8 số loại thể ba đơn có thể có là A. 4. B. 7. C. 8. D. 9 . Phép lai giữa 2 cây có kiểu gen AAaa x AAaa cho kết quả lai có tỉ lệ kiểu gen AAaa là A. ½. B. 1/36. C. 8/36. D. 5/36 Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 1 gen qui định. Khi cho dòng thuần chủng thân cao lai với dòng thân thấp thì F 1 thu được 100% cây thân cao tứ bội. Khi cho F1 lai với cây có kiểu gen Aaaa thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là : A.1AAA:5AAa:5 Aaa:1aaa. B. 1 AAAa : 5 AAaa : 5 Aaaa : 1aaaa. C. 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 Aaaa. D. 1 AAAA : 5 AAAa : 5 AAaa : 1Aaaa Tỉ lệ giao tử 1: 1 sinh ra từ cơ thể tứ bội có kiểu gen A. AAAA. B. AAaa. C. Aaaa. D. aaaa Cho lai 2 cá thể tứ bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng thì thu được F1 toàn cây quả đỏ. Biết rằng các cây đa bội chẵn và cây lưỡng bội giảm phân bình thường và các giao tử đều có khả năng thụ tinh tạo hợp tử phát triển bình thường. Nếu cho các cây F1 tạp giao thì thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là A. 5:1. B. 3:1 C. 11:1. D. 35:1. Kiểu gen nào sau đây là kết quả đa bội hoá thành công từ kiểu gen Aa? A. Aa. B. Aaaa. C. AAaa. D. AAAa Cho lai 2 cá thể tứ bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng thì thu được F1 toàn cây quả đỏ. Biết rằng các cây đa bội chẵn và cây lưỡng bội giảm phân bình thường và các giao tử đều có khả năng thụ tinh tạo hợp tử phát triển bình thường. Nếu cho các cây F1 tạp giao thì số lượng các kiểu gen có thể có ở F 2 là A. 4. B. 5. C. 3. D. 9 D A C B D D D B A A B A C C B B D D D A C B A A B C D C B 5 113 114 115 116 117 118 119 Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Một phép lai giữa 2 cây tứ bội đã tạo ra thế hệ lai F1 có tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng. Kiểu gen của 2 cây đem lai là A. AAaa x AAaa. B. AAaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAaa x AAAa. Phát biểu sai về ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST: A. Cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. B. Được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn. C. Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền. D. Được ứng dụng để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác. Phát biểu sai về ý nghĩa của đột biến lệch bội: A. Cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. B. Được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn. C. Được ứng dụng để lập bản đồ di truyền. D. Được ứng dụng để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác. Phát biểu đúng về ý nghĩa của đột biến đa bội: A. Được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn. B. Được ứng dụng để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác.. C. Làm tăng số loại alen của mỗi gen. D. Cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá và góp phần hình thành loài mới. Cho các thể đột biến có kí hiệu như sau : Ung thư máu ở người (1) ; Máu khó đông ở người (2) ; Hồng cầu lưỡi liềm ở người (3) ; Hội chứng Tơcnơ (4) ; Bạch tạng ở người (5) ; Thể mắt dẹt ở ruồi giấm (6) ; Hội chứng Đao (7) ; Hội chứng Claiphentơ (8) ; Mù màu ở người (9) ; Dính ngón tay thứ 2 và 3 ở người (10). Các thể đột biến cấu trúc NST gồm: A. (1), (6). B. (1), (6), (10). C. (2), (3), (5), (9) và (10). D. (4), (7) và (8). Cho các thể đột biến có kí hiệu như sau : Ung thư máu ở người (1) ; Máu khó đông ở người (2) ; Hồng cầu lưỡi liềm ở người (3) ; Hội chứng Tơcnơ (4) ; Bạch tạng ở người (5) ; Thể mắt dẹt ở ruồi giấm (6) ; Hội chứng Đao (7) ; Hội chứng Claiphentơ (8) ; Mù màu ở người (9) ; Dính ngón tay thứ 2 và 3 ở người (10). Các thể đột biến lệch bội NST gồm: A. (1), (6). B. (1), (6), (10). C. (2), (3), (5), (9) và (10). D. (4), (7) và (8). Cho các thể đột biến có kí hiệu như sau : Ung thư máu ở người (1) ; Máu khó đông ở người (2) ; Hồng cầu lưỡi liềm ở người (3) ; Hội chứng Tơcnơ (4) ; Bạch tạng ở người (5) ; Thể mắt dẹt ở ruồi giấm (6) ; Hội chứng Đao (7) ; Hội chứng Claiphentơ (8) ; Mù màu ở người (9) ; Dính ngón tay thứ 2 và 3 ở người (10). Các thể đột biến gen gồm: A. (1), (6). B. (1), (6), (10). C. (2), (3), (5), (9) và (10). D. (4), (7) và (8). B D B D A D C CHƯƠNG 2. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F 1 và F2 lần lượt là A. F1 100% trội và F2 1 trội : 1 lặn. B. F1 100% trội và F2 3 trội : 1 lặn. C. F1 1 trội : 1 lặn. và F2 3 trội : 1 lặn. D. F1 3 trội : 1 lặn. và F2 3 trội : 1 lặn. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ dị hợp tử ở F 1 và F2 lần lượt là A. F1 100% và F2 50%. B. F1 100% và F2 25%. C. F1 50% và F2 50%. D. F1 50% và F2 25%. Trong thí nghiệm của Menđen, khi F2 tự thụ phấn thì ở từng kiểu gen của F2 không cho F3 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 3 trội : 1 lặn. B. 100% trội. C. 100% lặn. D. 1 trội : 1 lặn Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1. D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là A. sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên của mỗi cặp alen. B. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân đưa đến sự phân li đồng đều của mỗi cặp alen. C. sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng trong nguyên phân dẫn đến sự phân li ngẫu nhiên của mỗi cặp alen. D. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong nguyên phân đưa đến sự phân li đồng đều của mỗi cặp alen. Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách lai giữa A. hai cá thể có kiểu hình trội với nhau. B. hai cá thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. C. cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. D. cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. Mẹ mắt đen (AA)  bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt xanh (aa) bố mắt đen (AA). C. Mẹ mắt đen (AA) bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa) Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm  thân đỏ thẫm  F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA  AA. B. AA  Aa. C. Aa  Aa. D. Aa  aa. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 . B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm  thân đỏ thẫm  F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA  AA. B. AA  Aa. C. Aa  aa. D. Aa  Aa. Phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen hoàn toàn khác nhau đã cho F1 đồng loạt tính trạng của một trong cá thể bố, mẹ. Khi cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây có thể kết luận tính trạng này tuân theo quy luật phân li? A. 1 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 1 : 1 : 1 : 1. Phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen hoàn toàn khác nhau đã cho F1 đồng loạt tính trạng của một trong cá thể bố, mẹ. Khi cho F1 tạp giao thì tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây có thể kết luận tính trạng này tuân theo quy luật phân li? A. 1 : 1. B. 3 : 1. C. 9 : 7. D. 1 : 1 : 1 : 1. C A D B A B D D C C D A B 6 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 Từ kết quả lai thuận và nghịch sau đây ở ruồi giấm có thể kết luận tính trạng kích thước cánh tuân theo quy luật di truyền nào?- Phép lai thuận: P ♀ cánh dài  ♂ cánh ngắn  F1: 100% cánh dài. - Phép lai nghịch: P ♀ cánh ngắn  ♂ cánh dài  F1: 100% cánh dài. A. Quy luật phân li. B. Quy luật tương tác gen không alen. C. Quy luật di truyền liên kết với giới tính. D. Quy luật di truyền theo dòng mẹ. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F 1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho gà F 1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen : 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Biết rằng tính trạng này do 1 gen có 2 alen quy định. Kết quả phép lai cho thấy gen quy định màu lông gà biểu hiện theo kiểu A. đồng trội giữa các alen. B. trội và lặn hoàn toàn. C. trội và lặn không hoàn toàn. D. gây chết khi đồng hợp. Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F 1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn. B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, nhăn. C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn : 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn. D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì A. tỉ lệ mỗi loại kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. B. F2 có 4 kiểu hình. C. tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng đều là 3 trội : 1 lặn. D. F2 có xuất hiện các biến dị tổ hợp. Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của NST trong cặp tương đồng. B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập? A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. C. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào? A. (3 + 1)n. B. (1 + 2 + 1)n. C. (2 + 1)n. D. (1 + 1)n. Tương tác gen không alen là hiện tượng A. một gen chi phối nhiều tính trạng. B. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. C. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng. D. gen đa alen. Thế nào là gen đa hiệu? A. Gen tạo ra nhiều loại mARN. B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác. C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. P thuần chủng, dị hợp n cặp gen phân li độc lập, các gen cùng tác động lên một tính trạng thì sự phân li về kiểu hình ở F 2 sẽ là một biến dạng của biểu thức nào?A. (9 : 3 : 3 : 1). B. (3 : 1). C. (3 : 1)n. D. (9 : 3 : 3 : 1)n. Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F2 như thế nào? A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ : 1hoa trắng.D. 100% hoa đỏ. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp A 1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là A. 90 cm. B. 120 cm. C. 80 cm. D. 60 cm. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 20 cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, theo lí thuyết sẽ tạo ra cây F1 có chiều cao là A. 120 cm. B. 150 cm. C. 210 cm. D. 270 cm. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là A. tương tác bổ trợ giữa 2 loại gen trội. B. tác động cộng gộp. C. tác động át chế giữa các gen không alen. D. tác động đa hiệu. Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho màu hoa đỏ, còn nếu thiếu cả 2 alen trội A và B sẽ cho hoa màu trắng và các kiểu gen khác đều cho hoa màu vàng. Cho tự thụ phấn cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F 2 như thế nào? A. 9 đỏ : 4 vàng : 3 trắng. B. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. C. 9 đỏ : 1 vàng : 6 trắng. D. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Cho tự thụ phấn cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở F2 như sau: 178 cây hoa đỏ và 141 cây hoa trắng. Có thể giải thích kết quả này như sau: A. Nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen sẽ cho hoa đỏ, còn nếu thiếu cả 2 alen trội A và B sẽ cho hoa trắng và các kiểu gen khác đều cho hoa vàng. B. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Gen A át chế sự tạo sắc tố đỏ của gen B nên hoa có màu trắng. C. Gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Gen a khi đồng hợp át chế sự tạo sắc tố đỏ của gen B (gen A không át chế) nên hoa có màu trắng. D. Nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen sẽ cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho hoa màu trắng. Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết hoàn toàn từ thí nghiệm lai phân tích A. ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình xám, cánh cụt. B. ruồi cái F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. C. ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh cụt. D. ruồi đực F1 mình xám, cánh dài với mình đen, cánh dài. Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là A. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. C. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. D. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết? A. Các gen nằm trên một NST tạo thành nhóm gen liên kết. B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó. C. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài đó. A C D A B C A C C C A A B B D D C D D 7 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là sự trao đổi đoạn tương ứng giữa A. 2 crômatit của 2 NST không tương đồng. B. 2 crômatit của 2 NST tương đồng. C. 2 crômatit của 1 NST kép. D. 2 crômatit của 2 NST Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ A. các kiểu hình giống P. B. các kiểu hình khác P. C. của 1 loại giao tử hoán vị và 1 loại giao tử không hoán vị. D. các loại giao tử mang gen hoán vị. Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen? A. Càng gần tâm động, tần số hoán vị gen càng lớn. B. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%. C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST. D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST. Phương pháp thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là A. lai thuận, nghịch. B. lai ngược. C. lai phân tích. D. phân tích giống lai. Hoán vị gen có hiệu quả đối với KG nào? A. đồng hợp trội 2 cặp gen. B. đồng hợp lặn 2 cặp gen . C. dị hợp về một cặp gen. D. dị hợp về hai cặp gen. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật? A. Phân li độc lập. B. Liên kết gen. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì? A. Để xác định số nhóm gen của loài. B. Để xác định vị trí gen trên NST. C. Làm tăng số biến dị tổ hợp, tạo nhóm gen liên kết quý, là cở sở để lập bản đồ gen. D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng, nhờ đó có thể chọn được các nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST. C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể. Việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền), để xác định khoảng cách giữa các gen người ta A. gây đột biến chuyển đoạn. B. xác định tần số hoán vị giữa các gen. C. gây đột biến gen. D. gây đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến lệch bội. Ý nghĩa thực tiễn nào sau đây không nhờ bản đồ gen? A. Tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai. B. Giảm bớt thời gian mò mẫm chọn đôi giao phối trong quá trình chọn tạo giống. C. Xác định được tần số các alen của các gen trong quần thể. D. Giúp các nhà chọn giống rút ngắn thời gian tạo giống. Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau và biểu hiện không đồng đều giữa 2 giới (ở loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX – XY) thì kết luận nào được rút ra ở dưới đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X. B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể. C. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính Y. D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng. Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhân? A. Mọi hiện tượng DT theo dòng mẹ đều là DT tế bào chất. B. Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền NST. C. Di truyền tế bào chất được coi là di truyền theo dòng mẹ. D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là A. phân biệt giới tính sớm ở các loài động vật B. phát triển các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. C. phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính. D. điều khiển giới tính của cá thể. Các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính Y quy định chỉ di truyền cho A. giới đực. B. giới cái. C. giới dị giao tử. D. giới đồng giao tử. Khi lai 2 thứ hoa phấn lá đốm và lá xanh với nhau thì thu được kết quả như sau: - Lai thuận: P ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F1 100% lá xanh. - Lai nghịch: P ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F1 100% lá đốm. Tính trạng này được di truyền theo quy luật A. liên kết với giới tính. B. Liên kết với NST Y. C. phân li. D. di truyền ngoài nhân. Ở ruồi giấm, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi đực mắt trắng được F 1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: A. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng. B. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng. C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con đực). D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng (toàn con cái). Ở người, bệnh mù màu (đỏ- lục) do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (X m), không có alen trên NST Y. Một cặp vợ chồng phân biệt màu rất rõ nhưng lại sinh một đứa con trai bị mù màu. Bố mẹ của cả người vợ và người chồng đều không bị mù màu. Gen gây bệnh mù màu của bé trai nói trên có nguồn từ A. bố người chồng. B. bố của người vợ. C. mẹ của người chồng. D. mẹ của người vợ. Ở cơ thể lưỡng bội, một alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình. Sự biểu hiện này do gen quy định tính trạng này nằm trên A. NST thường. B. NST giới tính X, ở đoạn không tương đồng với NST Y. C. NST giới tính X, ở đoạn tương đồng với NST Y. D. NST giới tính Y, ở đoạn không tương đồng với NST X. Ở gà, gen trội A quy định màu lông vằn nằm trên NST giới tính X. Cho phép lai: gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn. Kết quả F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? A. 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông không vằn. B. 100% gà có lông vằn. C. 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông không vằn. D. 1 gà trống lông vằn : 2 gà mái lông không vằn. Ở người, gen a nằm trên NST X (ở đoạn không tương đồng với NST Y) quy định bệnh mù màu, alen tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Cặp bố mẹ nào sau đây sinh ra con mù màu với xác suất 25%? A. XAXA x XaY. B. XAXa x XaY. C. XAXa x XAY. D. XaXa x XAY. Bệnh mù màu do gen lặn trên NST X gây ra (không có alen trên Y). Một người nữ bình thường có bố mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái bình thường là A. 75%. B. 50%. C. 37,5%. D. 25%. Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một người nữ bình thường có bố bạch tạng lấy chồng bình thường sinh ra con trai đầu lòng bệnh bạch tạng. Xác suất để đứa con thứ 2 của họ bình thường là A.5%. B.50%. C.37,5%. D. 25% Phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch : A. ♂ AA x ♀ aa và ♂ Aa x ♀ aa. B. ♂ AA x ♀ Aa và ♂ Aa x ♀ Aa. C. đực AABB x cái aabb và đực AaBB x cái aabb. D. đực AABB x cái aabb và cái AABB x đực aabb. Sự giống nhau giữa hoán vị gen với quy luật phân li độc lập là các tính trạng di truyền A. độc lập với nhau. B. phụ thuộc vào nhau. C. đều do 1 gen qui định. D. đều tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Mức phản ứng là gì? A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau. B D A C D B D B B C A A A C D C D B A C D D D D B 8 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 B. Là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. C. Là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong cùng 1 môi trường. D. Là tập hợp các kiểu gen cùng quy định 1 kiểu hình. Dạng biến dị nào sau đây là thường biến? A. Bệnh máu khó đông ở người. B. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người. C. Bệnh mù màu ở người. D. Hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở thú khi trời rét. Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến) có lợi vì cho sinh vật A. thích nghi được với sự biến đổi của môi trường B. đa dạng hơn về kiểu hình. C. có kiểu gen mới. D. sống được lâu hơn. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường thuộc loại tính trạng nào? A. Tính trạng số lượng. B. Tính trạng chất lượng. C. Tính trạng số lượng và chất lượng. D. Tính trạng màu sắc. Muốn xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta cần tạo ra các cá thể sinh vật A. có kiểu hình giống nhau. B. có cùng một kiểu gen. C. đa dạng về kiểu gen. D. đa dạng về kiểu hình. Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào: A. Môi trường sống. B. Kiểu gen. C. Tương tác của kiểu gen và môi trường. D. Tác nhân gây đột biến. Tính trạng số lượng là các tính trạng A. Do 1 gen quy định theo kiểu trội hoàn toàn và ít thay đổi theo môi trường. B. Do 1 gen quy định theo kiểu trội không hoàn toàn và dễ thay đổi theo môi trường. C. Do nhiều gen không alen quy định theo kiểu cộng gộp và dễ thay đổi theo môi trường. D. Do nhiều gen không alen quy định theo kiểu cộng gộp và ít thay đổi theo môi trường. Mức phản ứng của một tính trạng A. do kiểu gen quy định. B. do môi trường quy định. C. không chịu ảnh hưởng của kiểu gen. D. không chịu ảnh hưởng của môi trường . Bệnh phêninkêtô niệu ở người được quy định bởi A. gen trội nằm trên NST thường. B. gen lặn nằm trên NST thường. C. gen trội nằm trên NST giới tính. D. gen lặn nằm trên NST giới tính. Bệnh phêninkêtô niệu ở người nếu phát hiện sớm có thể ngừa bệnh bằng cách ăn loại thức ăn không chứa phêninalanin. Điều này chứng tỏ bệnh này chịu ảnh hưởng của A. nhiệt độ. B. độ pH. C. chất dinh dưỡng. D. độ ẩm. Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cả NST giới tính X và Y? A. 6. B. 12. C. 18. D. 9. Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên NST giới tính X mà không có alen trên NST Y? A. 6. B. 3. C. 27. D. 9. Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể thường? A. 6. B. 3. C. 27. D. 9. Xét một gen gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y. Số phép lai khác nhau về kiểu gen cho thế hệ sau 100% tính trạng trội là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen(4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu nói trên theo thứ tự là: A.aa, Aa, aa, Aa, AA, aa B. aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa. C. aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa. D. aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa. Ở người, nhóm máu A có kiểu gen IAIA hoặc IA i; nhóm máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBi ; nhóm máu O có kiểu gen ii ; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa 2 người có nhóm máu nào sau đây có khả năng sinh con có thể có cả 4 loại nhóm máu? A. Nhóm máu A với nhóm máu O. B. Nhóm máu AB với nhóm máu O. C. Nhóm máu AB với nhóm máu A. D. Nhóm máu A với nhóm máu B. Ở người, nhóm máu A có kiểu gen IAIA hoặc IA i; nhóm máu B có kiểu gen IBIB hoặc IBi ; nhóm máu O có kiểu gen ii ; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa 2 người có nhóm máu nào sau đây không có khả năng sinh con nhóm máu O? A. Nhóm máu A với nhóm máu O. B. Nhóm máu AB với nhóm máu O. C. Nhóm máu A với nhóm máu A. D. Nhóm máu A với nhóm máu B. Tính trạng màu sắc quả ở cà chua được quy định bởi 1 cặp gen. Cà chua quả đỏ thụ phấn cho cà chua quả vàng đã thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn rồi tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn. Tỉ lệ cây quả đỏ F2 cho F3 75% quả đỏ : 25% quả vàng chiếm A.¼. B.1/3. C.½ . D.2/3. Tính trạng màu sắc quả ở cà chua được quy định bởi 1 cặp gen. Cà chua quả đỏ thụ phấn cho cà chua quả vàng đã thu được F1 100% cây quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn rồi tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn. Kết quả ở F2 và ở F3 có số loại kiểu gen lần lượt là A. 1 và 3. B. 3 và 3. C. 1 và 5. D. 3 và 5 Một cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng đã thu được F1 toàn hoa đỏ. Khi F1 tự thụ phấn → F2 gồm 183 cây hoa đỏ và 138 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây ban đầu là A.AABBxaabb. B. AAbbxaaBB. C. AABBxAAbb. D. aaBBxAABB. Ở ngô, tổ hợp A-B- qui định hạt đỏ, các tổ hợp A-bb và aaB- qui định hạt vàng ; aabb qui định hạt trắng. Xét các phép lai sau : (1) AaBB x aaBb ; (2) AaBb x AAbb ; (3) AaBB x aaBb ; (4) AaBb x aaBb ; (5) Aabb x aaBb. Các phép lai cho F1 phân li theo tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng gồm : A. (1),(2),(3). B. (1),(2),(4). C. (2),(3),(5) . D. (3), (4), (5). Biết rằng chiều cao cây do 2 cặp gen không alen quy định.Cho cây cao nhất mang toàn gen trội với chiều cao là 280 cm lai với cây thấp nhất có chiều cao là 120 cm, khi thu được F1 người ta cho chúng tạp giao đã thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 1 cao 280 cm : 4 cao 240 cm : 6 cao 200 cm : 4 cao 160 cm : 1 cao 120 cm. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật A. tương tác gen kiểu bổ sung. B. tương tác gen kiểu cộng gộp C. tương tác gen kiểu át chế. D. tác động của gen đa hiệu. D A A B B C A B C B A A B C D B D B A A B CHƯƠNG III. DI TRUYỀN QUẦN THỂ 198 199 200 Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm tạo nên A. kiểu gen của các quần thể B. vốn gen của quần thể C. kiểu hình của quần thể D. thành phần kiểu gen của quần thể Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm A. số giao tử mang alen đó trong quần thể. B. các kiểu gen của mang alen đó trong quần thể C. số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. D. các kiểu hình của alen đó trong quần thể Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở quần thể A. ngẫu phối B. giao phối có chọn lựa. C. giao phối gần D. tự phối B A D 9 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm như thế nào? A. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. C. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D.Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng? A. Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm qua các thế hệ B. Thể hiện tính đa hình. C. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ Tần số tương đối của một kiểu gen được tính bằng tỉ lệ A. giữa số alen được xét đến với vốn gen của quần thể. B. phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể. C. số cá thể mang kiểu gen đó với số cá thể trong quần thể. D. phần trăm số TB mang alen đó trong quần thể. Tần số các alen của quần thể không thay đổi trong trường hợp nào sau đây? A. QT tự thụ và quần thể ngẫu phối. B. QT tự thụ phấn. C. QT ngẫu phối. D. QT giao phối ngẫu nhiên và quần thể giao phối có lựa chọn.. Một quần thể có 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ đồng hợp là A. 0,48. B. 0,97. C. 0,94. D. 0,52 Một quần thể ban đầu có 24%AA + 40%Aa + 36%aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tần số alen lặn chiếm A. 36%. B. 53,5%. C. 41,5%. D. 56%. Một quần thể có 50%AA + 40%Aa + 10%aa. Sau 2 thế hệ tự phối tỉ lệ tính trạng lặn là A 75%. B. 50%. C 37,5%. D. 25%. Một quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ có tỉ lệ dị hợp tử chiếm 5%. Tỉ lệ đồng hợp tử ở thế hệ ban đầu theo lý thuyết là A. 95%. B. 5%. C. 60%. D. 40%. Nội dung đinh luật Hacđi – Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể tự phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng A. duy trì không đổi qua các thế hệ. B. thay đổi qua các thế hệ.. C. giảm dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn. D. tăng dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của định luật Hacđi – Vanbec? A. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài B. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hóa C. Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỉ lệ các loại kiểu hình D.Từ tỉ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể Một trong những đặc điểm điển hình của quần thể ngẫu phối là luôn duy trì được A. sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. tần số các alen qua nhiều thế hệ. C. TPKG của QT qua nhiều thế hệ. D. tỉ lệ kiểu hình qua nhiều thế hệ. Quần thể nào sau đây cân bằng Hacdi–Vanbec? A. 16%AA + 50%Aa + 34%aa. B. 25%AA + 39%Aa + 36%aa C. 16%AA + 48%Aa + 36%aa. D. 9%AA + 10%Aa + 81%aa. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiếu gen ở thế hệ ban đầu là 36%AA + 48%Aa + 16%aa. Sau một số thế hệ tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là bao nhiêu? A. 3/7. B. 4/7. C. 12/21. D. 3/5. Trong 1quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec, tần số tương đối giữa alen A : a là 1:2 . Nếu A trội hoàn toàn so với a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối có tỉ lệ phân li kiểu hình là A. 3 : 1. B. 4 : 5. C. 1 : 1. D. 2 : 1. Ở một loài thực vật, cặp alen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 4800 cây hoa đỏ và 200 cây hoa trắng. Theo lí thuyết số cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là A. 3600. B. 1600. C. 3200. D. 1536 Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 540 cây hạt dài. Tần số alen quy định hạt tròn của quần thể này là A. 9%. B. 30%. C. 3%. D. 70%. Ở một loài thực vật, cặp alen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng. Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec tỉ lệ Đỏ : trắng = 21 : 4. Nếu các cây hoa trắng không có khả năng sinh giao tử thì sau một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cây hoa trắng trong quần thể là A. 0. B. 25/49. C. 4/49. D. 6/25 A B C A C D C A B A C C B B B C CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 218 219 220 221 222 223 224 Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là A. tạo dòng thuần. B. tạo nguồn biến dị di truyền. C. chọn lọc bố mẹ. D. tạo môi trường thích hợp cho giống mới. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì? A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn. B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ. C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ. D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là A. tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao. B. tạo sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng. C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống. D. tạo ra nhiều giống cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới. Ưu thế lai F1 chỉ sử dụng vào mục đích kinh tế, không sử dụng làm giống vì A. ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ. B. tần số các alen thay đổi qua các thế hệ. C. F1 có ưu thế lai cao. D. con lai F1 không sinh sản được. Quy trình tạo giống thuần chủng có tổ hợp gen mong muốn lần lượt được tiến hành qua các khâu : A. cho lai và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn " cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần. B. tạo các dòng thuần" lai và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn"cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần. C. lai các dòng khác nhau"chọn lọc tổ hợp gen mong muốn"tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần D. chọn lọc tổ hợp gen mong muốn từ nguồn đột biến nhân tạo" cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần. Phương pháp tạo ưu thế lai được tiến hành qua các bước: Tạo dòng TC"lai giữa các dòng TC có kiểu gen A. khác nhau" sử dụng F1 làm giống mới. B. giống nhau" sử dụng F1 làm giống mới. C. khác nhau" sử dụng F1 vào mục đích kinh tế. D. giống nhau" sử dụng F1 vào mục đích kinh tế. Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích A. phát hiện biến dị tổ hợp. B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính. B A B B C C 10 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. D. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ. Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì? A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng. B. Các alen trội thường có tác dụng có lợi hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai. C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện. D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ. Trong quần thể, ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì A. tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng. B. tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm. C. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp giảm nhanh. D. tần số đột biến tăng. Phương pháp nào sau đây đạt hiệu quả tốt nhất trong việc duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng? A. Cho tự thụ phấn bắt buộc. B. Giâm cành. C. Nhân giống vô tính. D. Trồng bằng hạt đã qua chọn lọc. Để dò tìm F1 có ưu thế lai rõ nhất từ 2 dòng bố mẹ người ta thường phải tiến hành phép lai A. phân tích kết hợp phép lai thuận nghịch. B. phân tích kết hợp phép lai khác dòng đơn hoặc khác dòng kép. C. tự thụ phấn bắt buộc. D. thuận nghịch kết hợp phép lai khác dòng đơn hoặc khác dòng kép. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến : A. tạo dòng thuần chủng à xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến à chọn lọc các thể đột biến. B. tạo dòng thuần chủng à chọn lọc các thể đột biến à xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến à tạo dòng thuần chủng à chọn lọc các thể đột biến. D. xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến à chọn lọc các thể đột biến à tạo dòng thuần chủng. Phương pháp nào sau đây thuộc phương pháp tạo giồng bằng công nghệ tế bào? A. Phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai cao. B. Phương pháp tạo giống thuần từ nguồn biến dị tổ hợp. C.Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. D. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn. Quá trình nuôi cấy hạt phấn: nuôi hạt phấn thành dòng tế bào đơn bội rồi A. gây đột biến lưỡng bội"cho mọc thành cây 2n B. gây đột biến gen " chọn lọc những thể đột biến mang gen có lợi " cho mọc thành cây lưỡng bội. C. chọn lọc các thể đột biến có lợi" cho mọc thành cây lưỡng bội. D. cho mọc thành cây lưỡng bội. Quy trình lai TB sinh dưỡng (xôma) : A. dung hợp các TB trần khác loài à loại bỏ thành TB àtạo cây lai. B. dung hợp các TB trần khác loài à tạo cây laià loại bỏ thành TB của cây lai. C. loại bỏ thành TB xôma à dung hợp các TB trần khác loàià tạo cây lai. D. cho lai 2 loài bố, mẹ à loại bỏ thành TB của cây con à nhân giống vô tính bằng TB xôma tạo cây lai. Cừu Đôly được tạo ra qua quy trình nhân bản vô tính chủ yếu giống với cừu A. cho tế bào tuyến vú. B. cho tế bào trứng. C. mẹ mang thai. D. cừu mang thai và cừu cho nhân. Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân nhanh chóng nhiều giống động vật quý hiếm được gọi là phương pháp A. nuôi cấy hợp tử. B. cấy truyền phôi. C. kĩ thuật chuyển phôi. D. nhân giống đột biến. Điều không đúng về thực chất của phương pháp cấy truyền phôi là A. tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu. B. phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi. C. cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người. D. chuyển nhân của tế bào từ loài này sang loài khác. ADN tái tổ hợp được tạo ra từ A. ADN của TB cho và ADN của TB nhận. B. ADN của thể truyền và ADN của TB nhận. C. ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền. D. ADN của thể truyền và ADN của plasmit. Thể truyền được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là A. plasmit hoặc thể ăn khuẩn. B. plasmit hoặc vi khuẩn. C. plasmit hoặc ADN của tế bào cho. D. ADN của tế bào nhận hoặc thể ăn khuẩn. Thao tác không thuộc các khâu của kĩ thuật cấy gen là A. tách AND NST của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào B. cắt và nối AND của tế bào cho và AND plasmit ở những điểm xác định tạo AND tái tổ hợp C. chuyển AND tái tổ hợp vào TB nhận tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện D. tạo ADN tái tổ hợp nhờ cơ chế nhân đôi Vectơ sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là 1 phân tử ADN có khả năng …với hệ gen của TB và có thể gắn vào hệ gen của TB, sử dụng để … từ TB này sang TB khác. Trong các dấu … lần lượt là A. nhân đôi cùng lúc - đưa 1 gen. B. nhân đôi độc lập- gây đột biến. C. nhân đôi độc lập- đưa 1 gen. D. nhân đôi cùng lúc - gây đột biến. Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra trong trường hợp nào sau đây? A. Làm biến đổi 1 gen sẵn có trong hệ gen B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen C. Đưa 1 mới vào hệ gen. D. Nhân bản vô tính ở ĐV. Các dấu chuẩn trên các thể truyền có tác dụng A. dễ tạo ra ADN tái tổ hợp. B. dễ nhận ra ADN tái tổ hợp. C. giúp ADN tái tổ hợp dễ xâm nhập tế bào cho. D. giúp ADN tái tổ hợp dễ nhân lên trong tế bào cho. Đễ dễ dàng đưa ADN tái tổ hợp vào TB nhân người ta thường làm dãn màng sinh chất của TB nhận bằng A. xung điện. B. CaCl2. C. NaCl. D. xung điện hoặc CaCl2. Các loại enzim dùng để cắt và nối ADN trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp là A. restrictaza và ADN polymeraza. B. ligaza và ADN polymeraza. C. restrictaza và ARN polymeraza. D. restrictaza và ligaza. Phát biểu không đúng về công nghệ chuyển gen là: A. Dùng thể truyền là plasmit hoặc virut lây nhiễm vi khuẩn. B. Các thể truyền được tách ra từ TB ĐV hoặc thực vật. C. ADN tái tổ hợp được tạo ra từ ADN của các loài khác nhau. D. ADN tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của đoạn ADN cho và nhận có trình tự nuclêôtit bổ sung nhau. Quá trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen gọi là A. công nghệ gen. B. kĩ thuật chuyển gen. C. công nghệ tế bào. D. kĩ thuật nhân gen. Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con người? A. Sản xuất insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho người. B. Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn đối với con người. C. Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng lớn prôtêin đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người. D. Thuần hoá một chủng E.coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hoá của người. Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn penicillium sp vào vi khuẩn E.coli, người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh? A. Tăng sản lượng chất kháng sinh. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm. A A C D D D A C A B D C A D C D B D D B A C D 11 248 249 250 251 252 253 254 C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Rút ngắn thời gian sản xuất. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển gen? A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau. B. Tạo ưu thế lai. C. Sản xuất insulin. D. Sản xuất trên quy mô công nghiệp các sản phẩm công nghiệp. Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen? A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n. B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng. C. Cây đậu tương có gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pentunia. D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm Thành quả không phải của công nghệ gen là A. tuyển chọn được các gen mong muốn ở vật nuôi, cây trồng. B. cấy được gen của động vật vào thực vật. C. cấy được gen của người vào vi sinh vật. D. tạo được chủng penicillium có hoạt tính phênixilin gấp 200 lần chủng ban đầu. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của A. dùng kĩ thuật vi tiêm. B. kĩ thuật cấy gen nhờ vectơ là plasmit. C. lai tế bào xôma. D. gây đột biến nhân tạo. Tạo giống bằng phương pháp nhân bản vô tính đã tạo ra A. nhiều con vật có tổ hợp gen mới. B.quần thể mới có ưu thế lai cao. C. nhiều con vật cùng kiểu gen với cơ thể gốc. D.giống đồng hợp về tất các gen Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn đã tạo ra A. nhiều cá thể có tổ hợp gen mới. B.quần thể mới có ưu thế lai cao. C. nhiều cá thể cùng kiểu gen với cơ thể gốc. D.giống đồng hợp về tất các gen Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy tế bào đã tạo ra A. nhiều cá thể có tổ hợp gen mới. B.quần thể mới có ưu thế lai cao. C. nhiều cá thể cùng kiểu gen với cơ thể gốc. D.giống đồng hợp về tất các gen B A D B C D C CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 Ở người, trong tế bào sinh dưỡng nếu ở cặp NST 21 có 3 chiếc, người này bị: A. hội chứng 3X B. hội chứng Tơcnơ C. hội chứng Claiphentơ D. hội chứng Đao Yếu tố được di truyền nguyên vẹn từ bố hoặc mẹ sang con: A. alen B. kiểu hình C. kiểu gen D. tính trạng Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Bố mẹ có mang gen bệnh tiềm ẩn, xác suất con của họ bị mắc bệnh này là: A. 50% B. 25% C. 12,5% D. 100% Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được 1 người con gái có dạng XO và biểu hiện bệnh mù màu. Có thể giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây nếu giả thuyết rằng không xảy ra đột biến gen? A. Có rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ. B. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở mẹ. C. Có rối loạn phân bào giảm phân ở bố. D. Chưa đủ điều kiện để xác định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được 1 người con trai có dạng XXY và biểu hiện bệnh máu khó đông. Có thể giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây nếu giả thuyết rằng không xảy ra đột biến gen? A. Có rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ. B. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở mẹ. C. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở bố. D. Chưa đủ điều kiện để xác định. Di truyền y học tư vấn nhằm chẩn đoán 1 số bệnh tật di truyền ở thời kì A. trước sinh B. sắp sinh C. mới sinh D. còn bú mẹ Bệnh Phêninkitô niệu là bệnh di truyền do đột biến A. gen trội nằm trên NST thường B. gen lặn nằm trên NST thường C. đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X D. đột biến gen nằm trên NST giới tính Y Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu A. thiếu enzim chuyển hóa phêninalanin B. do đột biến NST C. do thừa 1 NST 21 D. do đột biến cấu trúc NST Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là A. đột biến gen B. đột biến NST C. bất thường trong bộ máy di truyền D. do bố mẹ truyền cho con Liệu pháp gen là gì? A. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay kiểu gen B. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay gen. C Chữa trị bệnh di truyền bằng cách phục hồi gen. D Chữa trị bệnh di truyền bằng cách đưa bổ sung gen lành hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành. Chỉ số IQ là A. chỉ số đánh giá chất lượng bộ não. B. chỉ số đánh giá sự di truyền trí năng C. chỉ số đánh giá sự di truyền của tính trạng số lượng ở người. D. chỉ số đánh giá khả năng di truyền số lượng gen cấu trúc hay gen điều hòa sự thông minh. Theo quan điểm của di truyền học nguyên nhân của bệnh ung thư là A. đột biến gen B. đột biến NST C. biến đổi cấu trúc của ADN D. đột biến gen và đột biến NST Người ta thường nói bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì: A. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y. B. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST Y. C. bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X. D. bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST X. Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người? A. Tư vấn di truyền y học. B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên. C. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh. D. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào? A. Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu của cơ thể. B. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác. C. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ. D. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu. Chỉ số IQ được xác định bằng A. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học. B. số trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100. C. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi khôn chia cho tuổi sinh học và nhân với 100. D. tổng trung bình của các lời giải được tính thống kê theo tuổi sinh học chia cho tuổi khôn và nhân với 100. Bệnh nào sau đây là do đột biến lệch bội NST thường gây nên ? A. Bệnh Đao B. Bệnh claiphentơ C. Bệnh ung thư máu D. Bệnh Tơcnơ . Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể? A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu. B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu. C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu. D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn nhân. Trong các phương pháp sau, phương pháp nào dùng để nghiên cứu di truyền ở người? A. gây đột biến nhân tạo. B. nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. quan sát giao tử. D. tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con. D A B C B A B A C D B D C B B C D A B 12 13
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.