Máy phát điện không đồng bộ nguồn kép

pdf
Số trang Máy phát điện không đồng bộ nguồn kép 7 Cỡ tệp Máy phát điện không đồng bộ nguồn kép 1 MB Lượt tải Máy phát điện không đồng bộ nguồn kép 1 Lượt đọc Máy phát điện không đồng bộ nguồn kép 18
Đánh giá Máy phát điện không đồng bộ nguồn kép
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät MÁY PHÁT ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ NGUỒN KÉP Tống Thị Hiếu* TÓM TẮT Máy phát điện không đồng bộ nguồn kép (DFIG - Doubly Fed Induction Generator) là máy điện không đồng bộ rotor dây quấn được cấp nguồn điện xoay chiều thông qua cả stator và rotor. Nó có khả năng điều chỉnh độc lập công suất phản kháng và công suất tác dụng, điều chỉnh được giá trị điện áp và tần số phát. Trong ngành công nghiệp điện, DFIG chủ yếu được sử dụng làm máy phát cho các hệ thống tuabin gió. Bài báo này phân tích cấu tạo, nguyên lý hoạt động và mô hình toán học của DFIG trong hệ thống tuabin gió – DFIG. Từ khóa: DFIG, hệ thống tuabin gió – DFIG, bộ biến đổi AC/DC/AC DFIG - DOUBLY-FED INDUCTION GENERATOR ABSTRACT DFIGs - Doubly -fed Induction Generators are basically electric machines that are fed ac currents into both the stator and rotor windings. It is capable to adjust independently reactive power and active/ real power, adjust the voltage value and transmission frequency. In electric power industry DFIGs is commonly used as generator for wind turbines. The article analyses the structure, operation principle and mathematical model of DFIGs in wind turbines system. Key words: DFIG, wird, turbine, system based on DFIG, AC/DC/AC converter 1. Đặt vấn đề Như chúng ta đã biết, máy điện không đồng bộ có cấu tạo đơn giản, dễ vận hành và chi phí đầu tư thấp nhưng lại ít được sử dụng làm máy phát điện do không có khả năng phát công suất phản kháng mà tiêu thụ công suất phản kháng khi nối với lưới, làm giảm hệ số công suất. Chính vì vậy, vấn đề điều chỉnh công suất phản kháng của máy phát điện không đồng bộ được đưa ra. Từ đó phát triển máy phát điện không đồng bộ * nguồn kép DFIG có khả năng điều chỉnh độc lập công suất phản kháng và công suất tác dụng, điều chỉnh được điện áp và tần số phát của máy. a. Cấu tạo DFIG DFIG có cấu tạo giống máy điện không đồng bộ rotor dây quấn với các cuộn dây stator được nối với lưới thông qua máy biến áp ba pha và các cuộn dây rotor được nối với bộ biến đổi công suất AC/DC/AC thông qua vành trượt và chổi than (xem hình 1). ThS. GV. Khoa Kỹ thuật – Công nghệ, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương 44 Máy phát điện . . . Tuabin Công suất Stator Gió MBA Hộp số Lưới ấ ộ ố RSC C GSC Bộ lọc Lướ Công suất Rotor ộ ọ Bộ điều khiển và bảo vệ hệ thống Hình 1.Hệ thống tuabin gió - DFIG ấ ụ điề bởi ể các ảđiốtệmắc ệ song ố Bộ biến đổi AC/DC/AC thườngộtạo song, có thể biến đổi công bộ biến tần nguồn áp sử dụng các IGBT với RSC suất hai chiều (hình 2). Tụ C GSC ộ ọ Bộ lọc ộ ến đổ ồ ộ ến đổ ộ ến đổ phía lướ ) đượ ố ả ồ ớ ụ Ở đầ ủ ộ ến đổi phía lướ ộ ọc L để ố ể ấp vào lưới. Đồ ờ ộ ến đổ ộ ến đổi PWM cơ bả ử ụ ệ ả Hình 2. Bộ biến đổi AC/DC/AC trong DFIG đượ ộ ến đổ ồệ ố ộ ến đổ ộ ến đổ phía lướộ ến đổ ) đượxemốnhư ảbộ ồ ếnớđổ được ápstator điề ụ(hoặc ểỞ đầ điệủ đổi gồm có bộ biến đổi ộểphía rotor côngể suất tác dụng ồn phía tốc độ ộ Bộếnbiến đổi phía lướ ọc L để ố ấp vào lưới. Đồ ờ ộ ục đích chính của RSC là điề ỉ ấ ụ ặ ốc độ (RSC –ủ Rotor Side Converter) và bộ biếncơ bảquayử của rotor) và công suất phản kháng phía ến đổ ộấ ếnảđổi PWM ụ ệ ả ột cách độ ậ đượphía lưới (GSC ệ- Grid ố Side Converter) đổi stator một cách độc lập. GSC thườ ỉ điề ển điệ ộ ến đổ ũng có thể đượ ử ụng để được nối phản hồi với nhau thông qua tụ C. GSC chỉápđiều điệnlướ ápđiệ ộ ến đổ ể được xem như bộ ến thường đổ ất lượng ồn điề khiển đả ả ấ ả ự ố điện năngể của chínhđổi củaphía RSC là (GSC) điề có ỉ ặ được ốc độsử Ở đầu raục củađích bộ biến lưới nhánh ấDC. Bộụbiến đổi cũng có thể ủL để tối thiểu hóa sóng ấ ả ột cách ậ bộ lọcNăng dụngểđể đảm độ lượ ự ữ ụhài cấp vào đượ ếbảo công suất phản kháng khi GSC thườ ỉ điềđổi AC/DC/AC ển điệ đổ cao ũngchất có thể đượđiệnử năng ụng để lưới. Đồng thời bộ biến là có sự cốộ vàến nâng lượng 2 ả đả ả ấ ự ố ất lượng điện năng của lướ  VDC bộ biến đổi PWM sử dụng công nghệ  cơ bản của lưới [3], [4]. PWM sóng sin nên giảm được sóng hài cho TrongNăng đó: lượ ự ữ ụ hệ thống. 2 có thể được xem - Bộ biến đổi phía rotor VDC  như bộ biến đổi nguồn áp điều khiển dòng TrongMục đó: đích chính của RSC là điều chỉnh điện. Năng lượng dự trữ trong tụ C (nhánh DC) ể đượ ế có thể được viết: = EC ∫= PC dt 45 1 2 CVDC (1) 2 Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät Trong đó: y PC là công suất qua tụ C, PC = Pr – Pf, n .n f s = r p (2) Pr là công suất đầu vào rotor, Pf là công suất 120 đầu ra lưới. Trong đó: np là số cực của máy phát điện. y C là giá trị điện dung của tụ C. Từ phương trình (2) ta nhận thấy rằng, y VDC là điện áp tụ C. 2. Nguyên lý hoạt động của DFIG khi tốc độ quay của rotor máy phát (nr) bằng với tốc độ quay đồng bộ của máy phát (ns) Với máy phát điện đồng bộ, để làm việc thì tần số của điện áp cảm ứng qua dây quấn được thì ta cần có động cơ sơ cấp kéo rotor stator máy phát (fs) bằng với tần số (flưới) của của máy phát quay đồng thời cấp nguồn kích mạng lưới. từ DC cho cuộn dây rotor. Máy phát biến đổi Nguyên lý làm việc của DFIG tương tự công suất cơ trên trục thành công suất điện như máy phát điện đồng bộ chỉ khác ở chỗ từ để cung cấp cho lưới thông qua dây quấn trường tạo bởi dòng điện trong rotor không stator. Khi có động cơ sơ cấp kéo trục của phải là tĩnh mà là từ trường quay (vì nó được máy phát quay kéo theo rotor của máy phát tạo bởi dòng điện xoay chiều 3 pha với tần số cũng quay, từ trường tĩnh được tạo bởi dòng fr) với tốc độ nΦ,rotor tỷ lệ với tần số dòng điện điện DC cấp vào cuộn dây rotor máy phát cấp vào cuộn dây rotor. Điều đó có nghĩa là từ cũng quay với cùng tốc độ quay của rotor trường quay cắt qua cuộn dây stator không chỉ (nr). Kết quả, sinh ra từ trường cắt qua các cuộn dây của stator, trong các cuộn dây của quay do sự quay của rotor máy phát mà còn do ừ phương tr ậ ấ ằ ốc độ ủ ằ stator xuất hiện một sức đồ điện ộđộng cảm ứng. ầ tác dụng ớ ốc độ quay ủ ố ủa điệ quay ả bởi ứ dòng điện ấ AC cấp vào cuộn ằ f ớcủa ầ điện ố lướápủxoay ạng lướ dây rotor. Chính vì vậy, tần số sức điện động Mối quan hệ giữa tần số s ệ ủa DFIG tương tự như máy phát điện đồ ộ ỉ ở ỗ ừ chiều cảm ứng stator máy ả cảm trên ảnh hưởng trườ trong ạ ở dây quấn điệ ĩnh ứng m ừ trườdây quấn stator đượ chịu ạ ớ ầ thể ố ớ bởi ốc độ ỷ quay ệ ớ ầcủa ố rotorđiệ phát và tốc độở quayđiệcủa rotorề (nr) được cả Φ,rotor tốc độ (nr)ấvà tẩn số dòng ộn dây rotor. Điều đó có nghĩa l ừ trườ ắ ộ ỉ ự ủ ụ điện ởcấp cho điệ rotor ấ(fr ) (hình ộ 3). hiện qua phương trình: dòng ậ ầ ố ức điện độ ả ứ ấ ị ảnh hưở bởi cả tốc độ quay của rotor (n ) và tẩn số dòng dòng điện cấp cho rotor (f ) (hình 3). a. Từ trường tạo ra bởi rotor quay cùng chiều với rotor máy phát b. Từ trường tạo ra bởi rotor quay ngược chiều với rotor máy phát Sự tương tác giữa tốc độ quay của rotor với tần số từ trường quay tạo bởi HìnhHình 3. Sự3. tương tác giữađiệtốc độ quay của rotorủ với tần số từ trường quay ấ tạo bởi dòng điện trong dây quấn rotor của DFIG ứ ốc độ  fs ừ trườ ủ ấ  fr ạ ủ ổ ở ủ điệ ấ ầ ố được tính theo phương tr ề ớ ức điện độ ủ Φ,rotor ả 46 ừ trườ ạ ởi rotor quay ngượ ề ớ ầ ố ủ ức điện độ ệ ủ Φ,rotor ủa máy phát do đó được tính theo phương tr ả ứ ốc độ ủ ấ Máy phát điện . . . Khi từ trường tạo ra bởi dòng điện cấp vào rotor quay cùng chiều với rotor máy phát,tốc độ quay của rotor là tổng của nr và nΦ,rotor (hình 3a). Tần số fs của sức điện động cảm ứng trong dây quấn stator của máy phát được tính theo phương trình (3): = fs nr .n p 120 + fr Tần số fr của dòng điện xoay chiều cần thiết để cấp nguồn cho cuộn dây rotor của DFIG nhằm duy trì tần số đầu ra fs bằng với tần số flưới phụ thuộc vào tốc độ quay của rotor máy phát và được tính theo phương trình sau: (3) = f r fluoi − nr .n p 120 (5) Từ phương trình (5), nếu tốc độ quay Khi từ trường tạo ra bởi rotor quay ngược của DFIG bằng tốc độ đồng bộ ns, tần số fr chiều với rotor máy phát, tốc độ quay của rotor sẽ bằng 0 Hz, DFIG hoạt động như máy phát là hiệu của nr và nΦ,rotor (hình 3b). Tần số fs của điện đồng bộ. sức điện động cảm ứng trong dây quấn stator của Khi tốc độ quay của rotor nr giảm dưới tốc độ đồng bộ (nr < ns), tần số fr cần phải tăng tương máy phát do đó được tính theo phương trình (4): ứng và cùng cực tính để đảm bảo thứ tự pha của nr .n p = − fr fs (4) dòng điện xoay chiều 3 pha cấp cho dây quấn 120 rotor tạo ra từ trường quay cùng chiều với tốc độ Nói tóm lại, tần số fs của sức điện động quay của rotor như minh họa trong hình 3a. cảm ứng trên dây quấn stator của DFIG tỷ lệ Khi tốc độ quay của rotor nr tăng trên tốc độ đồng bộ (nr > ns), tần số fr cần phải tăng với tốc độ nΦ,stator của từ trường quay sinh ra ằ ố ầ ố đượ ả năng phát điệ ớ ầ ố do dòngằ điện quấn stator. Tốc ựđộ ứng ầ ốtrong lướ ặ dây ố độ luôn thay đổ dao độ tương ất cơ của độvà ngược cực tính để đảm bảo cơ sơ cấ ốc độ ủa tuabin gió). Để đạt đượ ục đích trên, tầ ố ủ điệ ấ ấ ủ ục được rotor điề ỉnh ự thaytự đổ pha ốc độ của ủ vào tốcả độ quay nrtương (doứ ớ thứ nΦ,stator phụ thuộc dòng điện xoay chiều 3 pha rotor để ầ ố ều đầ ủ công suất cơầ trên trục rotor) và ềtầnầ sốết fđểr của ố ủ điệ ấ ồ cấp ộcho dây ủquấn rotor tạo ra từ trường quay ằ ớ ầ ố ụ ộ ốc độ ủ ằ ầ ố đầ dòng xoay chiều cấp vàophương rotor máy phát. ngược chiều với tốc độ quay của rotor như máy phát và được tính theo DFIG cókhả năng phát điện áp 3 pha với minh họa trong hình 3b.  số, trtần số ếfs được tần số fs là hằng 3. Dòng ừ phương ốc độ duy ủ trì bằng ằ ốc độ đồ ộ ầ ố ẽ công suất của DFIG ằ ạt động như máy phát điện đồ ộ luônốc thay đổi tần số lưới mặc ốcdùđộ tốc độ rotor ảm nr dướ Dòng ảicông suất trong hệ thống tuabin gió ủ độ đồ ộ ầ ố ầ tăng tương ứ ực tính để đả ứ ự ủ ề ấ do sự dao động công suất cơ củaảđộng cơ sơ cấpđiệủa rotor – DFIG được thể hiện như hình 4 trong đó Ps, ấ ạ ừ trườ ề ớ ốc độ như minh họ Qs là công suất tác dụng và công suất phản (tốc độ của tuabin gió). Để đạt được mục đích ốc độ ủ tăng trên tốc độ đồ ộ ầ ố ầ ải tăng và ngượ ực tính để đảcấpả vào ứ ự dâyủquấnđiệ ề ấ ra phía stator; P , Q là công suất dòng điện kháng đầu trên, tầntương số ứng fấr của r r ạ ừ trường quay ngượ ề ớ ốc độ ủa rotor như minh họ rotor của DFIG phải liên tục được điều chỉnh tác dụng và công suất phản kháng đầu ra phía ất của DFIG tương ứng với sự thay để ể ện rotor; ấ đổi ệtốc ố độ của rotor DFIG đượ như h Pf, Qfđólà công suất tác dụng và công ấ ụ ấ ản kháng đầ ấ đầu ra GSC. duy trì tần số dòng xoay chiều đầu ra của DFIG. ấsuấtụ phản kháng ấ ụ ấ ản kháng đầ lướ ản kháng đầ Hình 4. Dòng công suất trong hệ thống tuabin gió - DFIG Hình 4. Dòng công suất trong hệ thống tuabin gió - DFIG ấ ại vành trượ ể ảy theo hai hướ ừ 47 ớ ồ ặ ừ ồ vào rotor và do đó tốc độ ủ ể được điề ể ừ ả ặ ặc dướ ốc độ đồ ộ ế ả ể được điề ể ạt động như ộ ặc như một động cơ. Nếu dướ ốc động đồ ộ ở ế độ động cơ và ốc động đồ ộ ở ế độ ạt động như bộ ỉnh lưu và GSC Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät Công suất tại vành trượt có thể chảy theo Ở trạng thái xác lập, tốc độ quay của rotor hai hướng là từ rotor tới nguồn hoặc từ nguồn không đổi thì ta có: vào rotor và do đó tốc độ của máy phát có thể Tm= Te và Pm = Pr +Ps (9) → Pr = Pm - Ps = -s.Ps được điều khiển từ cả hai phía rotor hoặc stator, trên hoặc dưới tốc độ đồng bộ. Kết quả, DFIG ωs − ωrố ạt động như bộđượcịch lưu, và công vành Ngượ Trong đó s ại, là hệ số trượt của có thể điều khiển hoạt suấ động ại như mộttrượ máy ả ề stator. = dướ ωs cơ, động đồ ộ ở ế độ ốc động đồ ộ ở ế độ động DFIG. phát hoặc như một động cơ. Nếu dưới tốc động ạt động như bộ ịch lưu và GSC hoạt động như bộ ỉnh lưu, và công suấ ạ đồng bộ DFIGạở ốc chếđộđộ trượ ấ đồ độngộ cơ và trên tốc ạt động như máy phát điện đồ ộ Hệ số trượt thường nhỏ hơn 1 nên Pr chỉ động đồng bộ DFIG ở chếủ độ máyđượ phát, RSC ất cơ và công suất điệ như là một phần của Ps. hoạt .ω động như bộ chỉnh lưu và GSC hoạt động Khi DFIG được vận hành trên tốc độ đồng như .ω bộ nghịch lưu, và công suất tại vành trượt bộ (s<0) thì Pr là giá trị dương hay công suất trả ổvề stator. Ngược lại, dưới tốc động đồng bộ ỏ ấ Pr được nạp cho tụ C, làm tăng điện áp DC. DFIG ở chế độ máy phát và trên tốc động đồng    Khi DFIG được vận hành dưới tốc độ đồng bộ DFIG ở chế độ động cơ, RSC hoạt động như bộ (s>0) thì Pr là giá trị âm hay công suất Pr bộ nghịch lưu và GSC hoạt động như bộ chỉnh Ở ạ ậ ốc độ ủa rotor không đổ được lấy từ tụ C, làm giảm điện áp DC. GSC lưu, và công suất tại vành trượt cung cấp cho được sử dụng để phát hoặc tiêu thụ công suất rotor. Tại tốc độ đồng bộ thì DFIG hoạt động →P công suất Pf để giữ cho điện áp DC là hằng như máy phát điện đồng bộ.   ố trượ Trong đóCông  suất cơ vàệcông số. Ở trạng thái xác lập, bỏ qua các tổn thất suấtủđiện của DFIG  của bộ biến đổi công suất ta có Pr bằng Pf. được tính như sau: ỉ ộ ầ ủ ệ ố trượt thườ ỏ hơn 1 nên (6) Từ đó ta có sơ đồ khối tương đương về Pr = Tm.ωr Khi DFIG đượ ậ ốc độ đồ ộ dương haycủa công (7) Ps = Te.ωs dòng côngị suất thực hệ thống tuabin gió đượ ạ ụ C, làm tăng điện áp DC. Khi DFIG đượ ận hành dướ ốc độ đồ ấ Bỏ qua tổn 3 chế độ vận hành riêng biệt là chế ộ ị thất máy phátấ ta có: đượ ấ ừ ụ DFIG với ảm điệ đượ ử ụng để ặ ụ ấ ấ để ữđộcho ố vậnđiệhành dưới tốcằ độ đồng bộ, chế độ vận ằ Ở ạ ậ J dỏω= ổ ấ ủ ộ ến đổ ấ r (8) hành với tốc độ đồng bộ và chế độ vận hành Tm − Te ừ đó ta có sơ đồdt ối tương đương về ấ trên ự ủtốc độ ệ đồng ố bộ như hình 5. ớ ế độ ậ ớ ốc độ đồ ộ ế độ ậ ệ ế độ ận hành dướ ốc độ đồ ốc độ đồ ộ như h Vận hành dưới tốc độ đồng bộ Vận hành với tốc độ đồng bộ Vận hành trên tốc độ đồng bộ 48 ộ ế độ ậ Hình 5. Hướng dòng công suất tác dụng của stator và rotor DFIG ở các tốc độ rotor khác nhau Máy phát điện . . . Trong đó: Ở tốc độ dưới tốc độ đồng bộ, bộ biến đổi y Vqs, Vds, Vqr, Vdr: tương ứng là điện áp nhận công suất từ lưới qua vành trượt để cấp stato và rotor theo trục q và trục d. cho rotor. Do đó xảy ra dòng công suất khép y Iqs, Ids, Iqr, Idr: tương ứng là dòng điện kín qua stator và rotor nhưng vẫn đảm bảo stato và rotor theo trục q và trục d. cho công suất đầu ra là giá trị dương. y Ψqs, Ψds, Ψqr, Ψdr: tương ứng là từ thông Tại điểm vận hành với tốc độ đồng bộ, ở stato và rotor theo trục q và trục d. công suất tác dụng phía rotor bằng không và y �s: là vận tốc góc của hệ tọa độ quay chỉ có stator cấp công suất cho lưới. đồng bộ. Khi vận hành ở tốc độ trên tốc độ đồng y s�s = �s - �r là độ lệch tốc độ đồng bộ bộ, công suất cơ từ trục chia thành hai phần, và tốc độ của rotor. phần lớn công suất cấp cho lưới thông qua y �r: là vận tốc góc rotor. stator và một phần nhỏ qua bộ biến đổi cấp Ở ốc độ dướ ốc độ đồ ộ ộ ến đổ ậ ấ ừ lưới qua vành trượt để ấ y Rs, Rr: tương ứng là điện trở của mạch vào lưới. Lúc này ấtcả stator và rotor để cấp ả cho rotor. Do đó xả khép kín qua stator và rotor nhưng vẫn đả ất đầ ị dương. stator và rotor. công suất cho lưới vàộ kết quả tổng côngằ suất ại điể ậ ớ ốc độ đồ ấ ụ ỉ cho lướ Từ thông trong các phương trình trên đầuấ ra sẽ ấtlớn nhất. ậ ở ốc độ ốc độ đồ ộ ất cơ từ ụ ầ ầ ớ 4. ấMô ấp cho lướ DFIG ộ ầ ỏ ộ ến đổ ấ được tính bởi các công thức: hình lướ ả stator và rotor để ấ ất cho lướ ế ả ổ ất đầ ẽ ớ ấ Sơ đồ mạch điện thay thế của DFIG được (14) thể như hình 6 [2]: Ψ qs= Ls I qs + Lm I qr Sơ đồhiện ạch điệ ế ủa DFIG đượ ể ện như h a) Trục d b) Trục q Hình 6. Sơ đồ mạch điện tương đương của DFIG Hình 6. Sơ đồ mạch điện tương đương của DFIG độ ủa DFIG đượ ể ễ ệ ọa độ quay đồ ộ ệ ọa độ Mô hình động của DFIG được biển diễn  trong hệ    tọa   độ quay đồng bộ (hệ tọa độ d-q) dt  như sau:     như sau: qs ds dt    qr V= Rs I qs dt+ ωs Ψ ds + qs     dr dt d Ψ qs dt d Ψ ds V= Rs I ds − ωs Ψ qs + ds dt d Ψ qr V= Rr I qr + sωs Ψ dr + qr dt d Ψ dr V= Rr I dr − sωs Ψ qr + dr dt    (10) (11) (12) (13) 49 Ψ ds= Ls I ds + Lm I dr (15) Ψ qr= Lr I qr + Lm I qs (16) Ψ dr= Lr I dr + Lm I ds (17) Trong đó: y Ls, Lr và Lm: tương ứng là điện cảm stator, rotor và hỗ cảm với Ls = Lls + Lm và Lr = Llr + Lm. y Lls và Llr tương ứng là điện cảm của chính cuộn dây stato và rotor. Giải hệ các phương trình (14) - (17) ta được các phương trình dòng điện như sau: I qs= L 1 Ψ qs − m Ψ qr σ Ls σ Ls Lr (18) I ds= L 1 Ψ ds − m Ψ dr σ Ls σ Ls Lr (19) Taïp chí Kinh teá - Kyõ thuaät I qr =− Lm 1 Ψ qs + Ψ σ Ls Lr σ Lr qr L 1 I dr =− m Ψ ds + Ψ σ Ls Lr σ Lr dr Trong đó σ = Qs = 3 [Vqs I ds -Vds I qs ] 2 3 Pr = [Vqr I qr +Vdr I dr ] 2 3 Qr = [Vqr I dr -Vdr I qr ] 2 3 np = Te ( Ψ ds I qs − Ψ qs I ds ) 2 2 (20) (21) Ls Lr − L2m là hệ số tản. Ls Lr Giả sử bỏ qua các tổn hao công suất trên điện trở stator và rotor, công suất tác dụng và công suất phản kháng và mômen điện từ ở đầu ra phía stato và rotor máy phát tương ứng là: Ps = 3 [Vqs I qs +Vds I ds ] 2 (23) (24) (25) (26) Trong đó: np là số cực của máy phát. Tổng công suất tác dụng và công suất phản kháng sinh ra bởi DFIG là: (27) Pt = Ps + Pr (28) Qt = Qs + Qr Nếu Pt và/hoặc Qt là giá trị dương thì DFIG phát công suất vào lưới, nếu là giá trị âm thì DFIG sẽ tiêu thụ công suất của lưới. (22) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Cơ sở truyền động điện , NXB Khoa học và kỹ thuật, 2007. 2. Yu Zou, Malik Elbuluk, Yilmaz Sozer, A Complete Modeling and Simulation of Induction Generator Wind Power Systems, IEEE, 2010. 3. E. Tremblay, A. Chandra, and P.J. Lagacé, Grid-Side Converter Control of DFIG Wind Turbines to Enhance Power Quality of Distribution Network, IEEE, 2006. 4. E. Tremblay, A. Chandra and P.J. Lagacé, Grid-Side Converter Control of DFIG Wind Turbines to Enhance Power Quality of Distribution Network, Proc. IEEE Power Engineering Society General Meeting, Jun 2006. 50
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.