Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MADECASSOL ROCHE NICHOLAS

pdf
Số trang Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MADECASSOL ROCHE NICHOLAS 5 Cỡ tệp Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MADECASSOL ROCHE NICHOLAS 74 KB Lượt tải Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MADECASSOL ROCHE NICHOLAS 0 Lượt đọc Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MADECASSOL ROCHE NICHOLAS 2
Đánh giá Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MADECASSOL ROCHE NICHOLAS
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

MADECASSOL ROCHE NICHOLAS (SERDEX DIVISION) c/o MARKETING SANPROMEX Kem bôi ngoài da 1% : tuýp 10 g, 25 g, 40 g. Bột dùng ngoài da 2% : lọ 10 g, 20 g. Viên nén 10 mg : hộp 25 viên. Gạc tiệt trùng có tẩm thuốc 1% : miếng 10 cm x 10 cm, hộp 5 miếng. THÀNH PHẦN <=""> cho 100 g kem Chiết xuất chuẩn độ Centella asiatica 1g cho 1 lọ bột 2 g Chiết xuất chuẩn độ Centella asiatica 40 mg cho 1 lọ bột 10 g Chiết xuất chuẩn độ Centella asiatica 200 mg cho 1 viên Chiết xuất chuẩn độ Centella asiatica 10 mg cho 100 g Madecassol Tulgras Chiết xuất chuẩn độ Centella asiatica 1g DƯỢC LỰC <=""> Madecassol có tác động kích thích sinh tổng hợp collagen từ các nguyên bào sợi của thành tĩnh mạch và da người, do đó góp phần làm cho sự dinh dưỡng của mô liên kết được tốt nhất. DƯỢC ĐỘNG HỌC <=""> Dạng kem, thuốc bột, băng đắp : Khi dùng tại chỗ, thành phần hoạt chất trong Madecassol sẽ thấm nhanh và rộng rãi (1-3 giờ). CHỈ ĐỊNH <=""> Dạng kem, thuốc bột : Điều trị bổ sung trong điều chỉnh các yếu tố gây bệnh hay các yếu tố làm nặng thêm, trong điều trị tại chỗ sau khi đã tẩy rửa và sát trùng các vết loét chân có nguồn gốc tĩnh mạch. Điều trị bổ sung việc xoa nắn các vết sẹo sợi và sẹo tăng sinh. Điều trị hỡ trợ các vết mổ hoặc vết bỏng nhẹ có diện tích hẹp. Băng đắp : Hỗ trợ cho điều trị tại chỗ các vết loét chân, vết mổ, vết chấn thương và vết bỏng nông, lan rộng. Viên nén : Cải thiện các hiện tượng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân nặng, đau, khó chịu khi nằm). Dùng trong các trường hợp rối loạn liền sẹo do khiếm khuyết (vết thương lâu lành) hoặc quá phát (sẹo tăng sinh, sẹo lồi). CHỐNG CHỈ ĐỊNH <=""> Nhạy cảm với các thành phần của thuốc. Không dùng nhỏ mắt hay đắp mắt. Dạng kem : Tránh dùng cho vết thương rỉ nước. Dạng thuốc bột : Tránh dùng cho vết thương sâu. TÁC DỤNG NGOẠI Ý <=""> - Dạng kem, thuốc bột, băng đắp : ngứa, cảm giác nóng rát, chàm. - Thuốc viên : rối loạn tiêu hóa nhẹ và thoáng qua như buồn nôn, đau thượng vị ; hiếm gặp : phản ứng dị ứng. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG <=""> Dạng kem, thuốc bột : Rửa sạch và khử trùng vết thương trước khi dùng, thoa 1-2 lần/ngày. Băng đắp : Thay băng mỗi ngày. Viên nén : Người lớn : Liều tấn công : 6 viên/ngày ; Liều duy trì : 3 viên/ngày. Trẻ em trên 30 tháng tuổi : nửa liều người lớn.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.