Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FITOVIT

pdf
Số trang Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FITOVIT 6 Cỡ tệp Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FITOVIT 81 KB Lượt tải Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FITOVIT 0 Lượt đọc Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FITOVIT 0
Đánh giá Lý thuyết y khoa: Tên thuốc FITOVIT
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

FITOVIT J.B. CHEMICALS PHARMACEUTICALS LTD. c/o CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM TIẾN PHÚC Viên nang : vỉ 10 viên. Syrô : chai 120 ml, 240 ml. THÀNH PHẦN <=""> cho 1 viên Withania somnifera 760 mg Emblica officinalis 360 mg Asparagus racemosus 200 mg Tinospora cordifolia 140 mg Tribulus terrestris 100 mg Picrorhiza kurroa 40 mg Cyperus scariosus 60 mg Bacopa monniera 200 mg Terminalia chebula Piper longum Myristica fragrans 80 mg 100 mg 40 mg cho 10 ml syrô Withania somnifera 380 mg Emblica officinalis 180 mg Asparagus racemosus 100 mg Tinospora cordifolia 70 mg Tribulus terrestris 50 mg Picrorhiza kurroa 20 mg Cyperus scariosus 30 mg Bacopa monniera 100 mg Terminalia chebula 40 mg Piper longum 50 mg Myristica fragrans 20 mg MÔ TẢ <=""> Fitovit, thuốc tăng lực phối hợp các thành phần tinh chiết từ dược thảo thiên nhiên mà hệ thống thuốc cổ đại Ấn Độ (Ayuveda) đã chắt lọc và sử dụng từ khoảng 5000 năm trước công nguyên. Thuốc có tác dụng tái đạt và cân bằng sức khỏe đã bị mất do rối loạn các bộ phận chức năng của cơ thể. Các thành phần thảo dược này đã được nghiên cứu và sử dụng lâu dài với những kết quả tốt mà không gây tác dụng phụ. DƯỢC LỰC <=""> Dạng phối hợp các thảo dược có tác động : - Chống stress. - Bồi bổ cơ thể, chống suy nhược. - Tăng cường trí nhớ. - Kích thích ăn ngon, giúp tiêu hóa. - Kích thích hệ thống miễn dịch. - Giúp phát triển cơ thể ở trẻ em. - Tăng cường thị lực. - Cải thiện chức năng gan. - Chống xơ vữa động mạch giai đoạn đầu. - Tăng cường khả năng sinh dục. Tác dụng của từng thành phần : Withania somnifera : Kích thích hệ thống bảo vệ cơ thể, chống stress, chống viêm nhiễm và kích thích hệ thống miễn dịch, tăng cường sinh dục. Emblica officinalis : Kích thích tiêu hóa, giảm chứng khó tiêu, tạo sự ngon miệng, thèm ăn ; giảm cholesterol máu ; tăng cường sức đề kháng của cơ thể với vi sinh vật gây bệnh. Asparagus racemosus : Kích thích tiêu hóa, bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống loét do stress ; kích thích hệ thống miễn dịch; tăng cường sinh dục. Tinospora cordifolia : Tăng cường sinh lực, kích thích miễn dịch, cải thiện chức năng gan ; tác dụng giảm đau, kháng viêm. Tribulus terrestris : Chống xơ vữa động mạch, giảm cholesterol và lipid toàn phần trong máu ; tác dụng tăng lực. Picrorhiza kurroa : Có tính kháng viêm, điều hòa vận động đường tiêu hóa. Cyperus scariosus : Kích thích sự ngon miệng, thèm ăn, kích thích tiêu hóa. Bacopa monniera : Cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, tăng trí nhớ. Terminalia chebula : Cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, tăng trí nhớ, tăng thị lực, bảo vệ gan. Piper longum : Tăng lực, kích thích hệ thống bảo vệ cơ thể, cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, kích thích hệ thống tạo máu ; có tính kháng viêm, kháng dị ứng, long đàm. Myristica fragrans : Kích thích tiêu hóa, tăng lực, tăng cường sinh dục. CHỈ ĐỊNH <=""> - Suy nhược toàn thân, suy giảm hệ thống bảo vệ cơ thể, hội chứng suy nhược do những nguồn gốc khác nhau. - Trạng thái căng thẳng tâm lý kéo dài, trầm trọng về thể xác và tâm thần, thời kỳ dưỡng bệnh, hồi phục sau đợt bệnh nặng. - Các rối loạn ở não, sa sút trí nhớ, giảm khả năng chú ý tập trung. - Giúp phát triển cơ thể ở trẻ em. - Giai đoạn đầu của xơ vữa động mạch có tăng lượng cholesterol và lipid toàn phần trong huyết tương. - Rối loạn đường tiêu hóa (ăn không ngon, sụt cân, chứng khó tiêu), giảm khả năng sinh dục. CHỐNG CHỈ ĐỊNH <=""> Không có. TƯƠNG TÁC THUỐC <=""> Không có. TÁC DỤNG NGOẠI Ý <=""> Quá mẫn cảm ở một vài cá thể. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG <=""> Viên nang : 1 hoặc 2 viên mỗi ngày. Syrô : 1-3 muỗng/ngày.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.