Lý thuyết và tình huống thực hành ứng dụng của các công ty Việt Nam - Thương mại điện tử hiện đại: Phần 1

pdf
Số trang Lý thuyết và tình huống thực hành ứng dụng của các công ty Việt Nam - Thương mại điện tử hiện đại: Phần 1 260 Cỡ tệp Lý thuyết và tình huống thực hành ứng dụng của các công ty Việt Nam - Thương mại điện tử hiện đại: Phần 1 20 MB Lượt tải Lý thuyết và tình huống thực hành ứng dụng của các công ty Việt Nam - Thương mại điện tử hiện đại: Phần 1 66 Lượt đọc Lý thuyết và tình huống thực hành ứng dụng của các công ty Việt Nam - Thương mại điện tử hiện đại: Phần 1 39
Đánh giá Lý thuyết và tình huống thực hành ứng dụng của các công ty Việt Nam - Thương mại điện tử hiện đại: Phần 1
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 260 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Lưu ĐAN THỌ - TÔN THẤT HOÀNG HẢl LÝ THUYẾT VÀ TÌNH HUỐNG THựC HÀNH ỨNG DỤNG CỦA CÁC CÒNG TY VIỆT NAM • Marketing mối quan hệ (Relationship marketing). • Marketing điện tử (Digital marketing). • Email Marketing. • Marketing truyền thông tích họp (Intergrated media marketing). • Marketing truyền thông xã hội (Social media marketing). • Thương mại điện tử (E-Commerce). • Quản trị thương mại điện tử (E-Commerce management). • Quản trị quan hệ khách hàng (Customer relationship management). • Quản trị quan hệ đối tác NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH Lưu DAN THỌ - TÔN THẤT HOÀNG HẢI THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ HIỆN ĐẠI (LÝ TIIUYLT VẢ TÌNH HLÓNG ỦNG DỤNG CỦA CẢC CÔNG TY VĨỆT NAM) MarkctinịỊ mối quan hộ (Kelationship marketinỊỊ). \1arketinỊ> điện tủ'(OÌỊỊÍtal markctinỊ>). Kniail Marketíiiị>. M arkctino truyền thôiiỊỊ (ích họ'p (Intcrj>ratcd mcdia markcting). MarketinỊỊ truyền thôiiịỉ \ ã hội (Social mcdia markctiiiịỊ). MarkctlnịỊ mạnị> lu'ó'i (Netvvorkinị; marketinị>). ■|'hu'0'njỊ mại điện tủ'(K-Commercc). Q uản trị thu'o'nị> mại diện tủ'(K-Commcrce manaị>emcnt). Q uán trị quan hộ khách hànị> (Customcr rclatíonship manaị>cmcnt). Q uản trị quan hệ dối (ác (P artn cr relationship managcmcnt). NHÀ XUẤT BẢN TẢI CHÍNH IV ỈÀri nói đâu. doanh trên mạng (hi các công ty cần phái có những hicu bicl nhất dinh vỏ thinrng mại diện lư, một số ycu cầu cũng như một số kỹ thưật kinh doanh tròn mạm>... dc dưa ra nhừm> qưyct dịnh kinh doanh dứng dăn. lliộn nay dừ dã có một số tài liộư vc thương mại diộn tu' (dô cho gọn chứng tôi hay dừng nguycn gốc : c-busincss) và markcting diộn tư (c-markcting) dược giới ihiộư vói bạn dọc trong ca nước; các tài liộu này cỏ nhicii cách ticp cận khác nhaư. l'uy nhiên, trong quá trình giáng dạy và nghiên cứư. chúng lòi nhận SỊI' thicư văng các lài liệu dược giái thích chi tiêl, thicu văng những tinh huông thực ticn trong cuộc sông lấy bối cảnh môi trường kinh doanh dặc thù cứa Viột Nam làm ncn táng, do chính các công ty Việt Nam vận hành và thực hiện e-busincss và c-markcting. Dày là một yêu câu quan trọng đô nghiên cứu, học tập và ứng dựng dôi với môn học có tính thực hành ứng dụng cao như mòn c-bưsincss và c-markcting. lliộn nay cỏ hai xu hướng vồ vict sách giáo trinh dại học dang tôn lại ơ Viột Nam mà khi xcm xét thì xu luróng nào cũng có van dc và Ixìl c;ĩp. Xu InrớniỊ thử nhai, một so tác giá dà nồ lục bicn dịch lir các sách quan li Ị \ á markcling cưa nước ngoài. Tuy vậy, việc sư dụng các lý thưycl và tinh hưông cua nước ngoài trong học tập, giang dạy và úng dựng không cao vi nỏ quá xa lạ với thực tc và môi trường kinh doanh cua Việt Nam. Người thay giáo, người học và người làm cbưsincss và c-markcting thật khỏ ticp thư những tinh luioiiịỊ, trong nhùng dicu kiộn thị trướng hoàn toàn khác bict với diỏư kiộn cứa Viột Nam. Dicư này gây khó khăn rãl kVn cho những ai muốn tim hiôư và vận dựng kicn thức c-bưsincss và c-markcting \ào thực tc. dặc biột là các bạn sinh viên, những người chưa từng trai nghiựm thực tò. Ngoài ra như Ycvgcny Ycvlushcnko tìmg nói răng “dịch văn cùng như' phụ nữ. ncư ban dịch dẹp thì nó không dứng ý nghĩa cưa ban gốc, ncư ban dịch trung tliỊrc với ban gốc thi nỏ chắc chắn không dọp”. (,'hính vi ihc các chuycn gia ngoại ngừ thư'ờng canh báo ràng dịch là phan, ('ó nhiồu giang vicn có Ic xưât phát từ ý dò lôt mưòn dịch những quycn sách tiêng Anh dê chia sc với dồng nghicp và giang dạy cho sinh \ icn. Nhưng nếu bản dịch không chuyên tái trọn vcn dư'ực ý nghĩa cưa ban gòc thi có kha năng biến bàn dịch thành một thứ văn vò dụng và có ihc nguy hicm. Trong học thuật, dịch một quyên sách khoa học có khi còn khó hon \ icl. Dịch một cách cấn thận dòi hoi người dịch không chi am hicư sâu .săc \ ân dô, am hicư licng Anh, mà còn phai bict rộng vc thuật ngữ. Nhung có rất nhicu thuật ngữ kinh lè và quan trị mới hoàn toàn không cỏ trong từ vựng ticMig Viộl. Những khó khăn dó dan dcn một thực lố là dôi khi dọc ban ticng Anh cua 111 ỘI quycn sách cỏn dc hicu hcrn dọc bán dịch ticng Vict cùa một dịch gia nào dỏ. Ticu bicu \à hậu qua cho linh trạng này là nhicu sai sót không dáng có trong những quycMi sách vồ quan trị dirợc dịch thuật trong thòi gian gan dây o nước ta. Xu hirớnẹ thử hai, dáng buồn hơn, cái gọi là sách giáo trình, nhan nhan trong các trường dại học cua Viột Nam thật sir chi là các dc cưtrng bài giang gạch dầu dòng, loàn là lý thuyết suông, không cỏ lấy một thí dụ minh họa. Dô cưtrng bài giang chí là lÀri nói đâu. nhĩnm dàn ý (oullinc) tóm tắt hoàn toàn khác xa với một quyến sách dược nghiên cứu nghicm túc và bicn soạn công phu, hoàn chinh. Theo lời GS Nguyền Lân Dũng phê binh :“Sách giáo trinh dại học hiện nay cua Việt Nam ta "mong như lười mèo” - diều không he thay ở bắt cứ nirức nào trên thế giới, ("ác nước ngày nay, ngay cá nước nglièo như Ncpan nhưng sách giáo trình dại học cua họ cũng rất dày, rất hay.” ("hí học lý thuycl chay như vậy thì làm sao biết vận dụng vào thực te. Hau hết sinh viên sau khi ra trường vào làm việc ư các công ty dổu phai được dào tạo thực hành lại; gây hao tôn công sức và thời gian ciia toàn xã hội. Còn vỏ tồn lại và bất cập trong cách thức giang dạy thi cỏ nhiều trường đại học cua Việt Nam và nhiỏu giang viên bè nguyên xi sách tiếng Anh vào giáng dạy. Ngay chinh các học gia Anh, Mỹ cũng khuyên chúng tòi, những người nhicu năm du học tại ,Anh. Mỳ là nôn dọc các quyên sách mà họ vict chung với CÍIC học giá Ả châu chứ không nên dọc các an ban toàn càu (intcrnational vcrsion) mà họ viết riêng cho các quốc gia phát Iriòn. TrcMi các quyên Siách cua các học giá Anh, Mỹ nôi tiếng dều có địa chi mail cua họ, bạn hãy vicl thư hỏi họ xem có dứng như vậy không thì sẽ kiêm chửng dược tinh xác thực từ thòng tin mà chúng tôi vừa nói dên. ("ai cách giáo dục thì sách giáo khoa phái di tmớc một bưcVc. ("ó thể nói, chưa bao giò như bây giò nen giáo dục cùa Việt Nam cần có những quyên ,sách giáo khoa dược Việt Nam hóa “kicn thức toàn cầu, am hicu dịa phương”; nghĩa là biết ứng dụng các lý thuyết và các mô hình tiên tiến ciia thế giới; “rỉiết nhận ra động lực chu dạo của phát trièn : khai sáng (cnlightcnmcnt).“Khai sáng là sự khai mở mạnh mẽ về tư duy, là sự dũng cám tháo bỏ sự lạc hậu, sự khao khát học hỏi tri thức tinh hoa cùa nhân loại.” (Vũ Minh Khương, Dại học Quốc Gia Singapore). Những quycMi sách giáo khoa dược Việt Nam hóa dó không chi mang tính hiện đại, mà tnrớc hết, phái biết chắt lọc những lý thuyết và kiến thức hiện đại nào phù hợp và có khá năng ứng dụng vào hoàn cảnh thực tế của Việt Nam, và kế đến, trình bày theo trật tự và hệ thống sao cho dề dọc, dỗ hiếu và đặc hiệt là dề ứng dụng đối với độc gia Việt Nam. ơ dây nòi lên tầm quan trọng và vai trò không thé thiếu của người thầy là người biết chọn lọc và dưa dường dẫn lối cho sinh viên. Vấn dề là mình hiếu nhưng trình bày the nào de cho người khác hiêu lúc nào cũng hết sức cần thiết. rhời an nhàn cùa kinh doanh à Việt Nam đă qua rồi. Không còn những ngày tháng thoải mái, dỗ chịu khi sản phấm được thiết kế và tung ra hàng loạt đê phục vụ nhu cầu số đỏng cùa người tiêu dùng, còn các nhà sản xuất có thê kết hợp những phương thức phân phoi hàng loạt, bán hàng trực tiếp và quảng cáo đại chúng. Trước dây, công việc kinh doanh khá đơn giản. Neu bạn là lứià kinh doanh có sản phâm tốt, bạn chỉ cần giới thiệu rầm rộ là có thế bán được hàng. Dù bạn có thê vừa làm vừa điều chinh dôi chút nhưng bạn vần có thổ thành công, riểc thay tình thế ngày nay đă thay dôi. ("ác giáo trình c-busincss và e-markcting nặng tính lý thuyết, thiếu tính thực tiền mà các bạn sinh viên học ớ Việt Nam có thời từng là "kim chi nam” thi nay đang bám bụi thời gian bới từ khi ra trường va chạm với thực tế, phải giái quyết các vấn đê trong thực te thì bạn không bao giờ dụng den chúng nữa. VI AÒ7 nói đâu. I.à nliữnụ nmrời nhiêu năm uăn bỏ .sụ' miliiệp. cuộc dởi của mình với ntiành Sìiáo dục, dirnt’ Imức yêu cầu cấp bách ứng dụng thương mại diệ'n tư vào nền kinh Ic dấl nước, chúng tỏi quycl dịnh viêt quvcn sách “ i hương mại diện lư hiện dại - I.ý thuyẽl và linh liuong ứng dụng cua các còng ty Việt Nam” dê ra măt bạn dọc. n lý lừ) nêu trùn, quyên thương mại diện tử và c-marketing này dược biên soạn nhầm mục dích cung cấp nliừng kiến thức nồn táng về c-busincss và c-markcting chơ nluìng sinh viên quản trị kinh doanh nói chung và đặc hiệt là sinh viên chuyên ngành thương mại diện tử và e-marketing nói riêng, những dơanh nhân và những nhà quán trị c-busincss và e-marketing trong tương lai. Không chi giới thiệu các khái niệm, các lý thuyết một cách chung chung, chúng tôi di sâu vào phân tích, lý giái tửng khái niệm, lừng lý thuycl dê làm sáng tỏ van dê. (dnìng tôi không hê ngan ngại mà mạnh dạn bàn luận nhiồu vân dề nhạy cám và gai góc dê chi ra cái hay, cái dộc dáo cua các van dò. Nội dung cua một khái niệm có liên quan dcn nhiêu chimng thi ơ từng chưtyng, kiên thức licn quan, chùng tôi dcu bỏ sung thcMii phân tích và minh họa dê bạn dọc thây dược một bức tranh loàn diện vê khái niệm dó. Quan diêm viêt xuyôn suỏt từ dâu dên cuôi cùa chúng tòi là xây dựng một câu trúc chặt chè, ý tương thông nhát và licMi hệ hìru cơ với nhau "Vièt trước iuỊhĩ dân sau. viữt doạn sau soi lại doạn trước' rức là chăm> có câu nào. doạn nào là iy5 râm mà câu nào. doạn nào cùmị có dinn> r ca. ('ác thí dụ minh họa trong mồi chirong là những tinh huông c-busincss và c-markcting diên hình. ( ’ác lý thuycl dõu dược giới ihiộu một cách cô dọng, xúc tích kcm theo là những phân tích, binh luận thau dáo dcn cot lòi cua van de. Dè bạn dọc dỗ cam nhận và dề tiep thu, chúng tỏi dà diễn dạt bang cách hành văn chặt chè, trong sáng, gian dị và giàu hình ánh. Quan diêm cua chúng lôi là co găng giới thiệu những lý thuyèt c-business và e-marketing căn ban lan kinh nghiệm \à bí quyết thực hành. l'ới nhữniỊ nội dung như vậy, chúng tôi hy \ọng rang tài liệu nàv sẽ giúp người dọc lĩnh hội không nhùng kiến thức thương mại diện tu' và e-marketing mà còn phát tricn dược những kỹ năng thực hành, vì dặc thìi cua lình vạrc tlurong mại diệ‘n từ và e-marketing vừa là khoa học vừ;i là nghệ thuật, \ ừa Iv thuyet \ ửa thục hành. Một quyên sách viêt vê e-business và e-markeling cân phai làm nôi bật rinlì /;g/;ẹ llìuặr cua thương mại diện tứ và e-marketing cìmg như việc llụrc hành ung cỊting trong dièu kiện và hoàn canh cụ thế cùa Việt Nam. Mặc dù dây chí là quyên nguycMi lý thuYTng mại diện tir và c-markcling nhung chúng tôi thường xuyC'n dê cập và minh họa băng những kiè'11 thức mói mc nhâl \a quan trọng nhat cua thương mại diện tư và c-markcling hiện dại. dó là m arketing moi quan hệ (relationship inarketiiig), markctiiìg số (digilal markctiiig), c-mail markcting, m arkcting truvềii thông lích họp (inlergratcd nicdia markcting), quan trị quan hệ khách hàng (ciistomcr rclationship markcling), (Ịiián trị quan hệ doi lác,... Dặc biệt, chúng tòi dưa vào các thi dụ minh họa sư dụng markcting tirơng tác và markcting qua mạng xà hội dê xây dụng moi quan hẹ với khácli hàng trong dicu kiệr. công nghệ Internet phát trièn mạnh ngày nay. ỈÀ)i nói đàu. vii Kiến ihửc rhinyiHỊ mại diện tứ ẹan liền với dịch vụ và e-marketing như hình với hóng không thê tcich rời. Do dỏ, đê cỏ thẻ lĩnh hội tót kiên thức trong quyên scich này. người dọc cần có kiên thức tôi thiêu vé inarketing. ('ònti imhộ danu cluiycn từ thế giới cơ khí máy mc')c sang thế giới số - Internet, máy vi tínli. diện thoại di dộmi, và truyền thông xã hội những thứ gây tác dộng sâu săe dèn hành vi cua các nhà sán xuàl cĩmi> nhir người tiêu dùng Việt Nam. Nhữnu tliav dôi này cùng vcVi nhiều thay dôi khác cần đen một SỊt lột xác vê tư duy thươnu mại diện lư và e-marketing. Giờ dày, e-business và e-marketing hiện dại là xây dụiui mối quan hệ bền vừng với khách hànii và chúng la chứng kien SỊI' lèn ngôi cua marketing hướng dồn các giá trị. rhay vì xem khách hàng như người tiêu dùng thuần túy. các chuyèm gia e-busincss và e-marketing tiếp cận họ như những con người hoàn chinh vói trái tim, trí óc và dừi sống tinh thần. Cấu tnìc và kiến thức cùa quyen sách dược xây dựng theo tính hộ thống và tính kế thừa; nghĩa là phai dọc theo tuần tự từ dầu đen cuối. Kiến thức lý thuyết nào chưa minh họa ó các chương taróc sẽ được minh họa ứng dụng trong thực hành o các chương sau; kien thức nào ớ chương sau dà dược trình bày ơ Cík' chương trirớc thi không trình bày lại nữa mà người dọc phái tự xem lại. Nội dung cua quyên sách gom 6 chưong, hăl dàu từ những vân dê chung nhát cua e-business và e-marketing cho dèn cách thức thực hành ứng dụng từ các công ty Việt Nam trong thục tế. Mồi chuxrng dược trinh bày theo ket cấu giong nhau gom các phân chính như : mục tiêu, nội dung, lỏm lược, câu hoi ôn tạp và lình huỏng thực hành e-business và e-marketing. • Phan mục tièu cho biet bạn dọc sẽ dược trang bị các kiên thức, kỹ nâng gi sau khi dọc hèt clurong. • Phàn nội dung là phan chính yeu nhất sẽ trình bày vè lý thuyết và kinh nghiệm thực tiền cưa e-business và e-markcting cua các công ty dang hoạt dộng trên thị trường Việt Nam giúp cho bạn dọc có cái nhìn tông hợp ve những \àn de căn bán \'à quan trọng nhất cùa e-business và e-markcting. Do chú trọng den ihirc hành ứng dụng nên chúng tỏi giai thích rất chi tiết, và giới thiệu rất nhiều tình huống minh họa dê bạn dọc hiêu rò hơn cách thức ứng dụng trong thực tế. Việc nghiC’n cứu các lình huống ebusincss và e-marketing diêm hình này sẽ tạo cơ hội cho người dọc tìm hiêit, phàn lích và tháo luận vê các quan diêm, cách thức giai quvet \ ;in de dối với những trường hợp diên hình trong e-busincss và e-marketing. Dù chúng tôi dà phân tích, lý giai rát kv càng và chi tiet. nlnrng trong khoa học n ó i trắ n g ra cho tráng, dơn UI cho den qua thật là chuvện khó. ơ dâv dìi dà phân tích kỹ luông "n ó i tra n g ra cho tra n g như ng trên thực tã vàn là d c n ". Do dó. \ iệc phàn lích \à thao luận thC'm \'è các quan diê’m, cách thức thực hành írng dụng trong thực lẽ cua bạn dọc vần hết sức cần thiết. • Phàn tóm tăt \ à càu hoi ôn tập giúp cho bạn dọc phàn biệt dược những vấn dề CÒI yêu và những vân dê hồ trợ, lỊi’ kiêm tra lại các kic'11 thức cua minh và xác định xem vằn de nào can tiếp lục nghiên civu. VIl l Lời nói đáu. • Phần nghiên cứu tinh huống lạo cơ hội cho ngirời dọc tham gia tìm hiêu, có duợc cám nhận và trái nghiệm thục tế và thục hành ímg dụng với các vấn dồ da dạng và phức tạp trong thực tiòn e-busiiTCss và e-marketing. Chuơng 1 tập trung trinh bày các khái niệm căn bản quan trọng nhất cua cbusiness và e-marketing nhăm cung cấp cho bạn đọc cái nhìn tống quan về thuơng mại điện tử và e-marketing hiện đại ; Là việc thục hiện một phần hay toàn bộ quá trinh hoạt động kinh doanh điện tử thông qua các phuơng tiện điện tứ. Sự khác nhau giũa thuơng mại điện tử và thuơng mại truỵên thông thông qua hinh thức giao dịch, phạm vi hoạt dộng, vân ctê thị tnrờng, chú thê tham gia, mạng luới và hệ thống thông tin,... Đê ứng dụng và phát triển thuưng mại diện từ cần luu ý tới một số vấn dề nhu sau : nhận thức, nhân lục, hạ tầng cơ sơ côiiệ nghệ thông tin và truyền thông, hạ tầng pháp lý, hệ thông thanh toán điện tứ và vân dê an ninh, an toàn. Thuong mại diện tu có vai trò quan trọng dối với công ty trong việc thu thập thông tin, giam chi phí, cái thiện chât luợng phục vụ khách hàng, tănệ doanh thu, tạo lợi thô cạnh tranh cho công ty. C'ác dặc thù cua san pham cùng nhu van dề công nghệ và thỏi quen tiêu dùng Việt Nam khi ứng dụng thuơng mại điện tử. Có nhiều mô hình img dụng thuơng mại diện tu nhu B2B, B2B2C, 1Ì2(.\ B2G,... và một công ty có thè úng diing nhiêu mô hình khác nhau vào hoạt dộng kinh doanh cụ thê của minh. Chuơng này do vậy dóng vai trò nhu một mô hình khung mà từng phần của nó sẽ đuọc tricn khai và phân tích ()• các chưong sau. Cuối cùng rất nliiều tình huống minh họa về email marketing, digital markcting, relationship marketing, social mcdia markcting và bu/.z markcting,... phong phú giúp nguừi dọc làm quen với các cách thục hành thuơng mại diện tứ và c-markcting trong thục tc Việt Nam. (.'huưng 2 giúp nguời dọc biết duợc các yếu tố cấu thành dặc trung cua thị truờng thuơng mại diện tứ. Thí dụ như, hiêu duực chi tict tiến trình mua hàng bàng nhiều cách thúc khác nhau; nhận ra duợc các san phấm và dịch vụ phù hợp với kinh doanh trôn mạng; biêt dirực các trung gian (Intennediaries) trong 'l'MỈ>T; các loại hình thuừng TMĐ1 bao gồm thị truờng một bên (one-side) và thị trường nhiều bên (many-sidc); biết dược các kỹ thuật mua hàng chù yếu như ; cứa hàng điện tứ trên mạng, siêu thị điện tứ, các loại cửa hàng và siêu thị tiạrc tuyến,... Ngoài ra còn biết dược các công cụ mạng xà hội, cơ ban là các công cụ cho hệ sinh thái ao licMi kết những người dùng có các dicm chung nào đó lại với nhau và ứng dụng của mạng xã hội trong bán lò tmc' luyến. Có thê nói, tình huống c-business và emarkcting dè minh họa ớ chương này khá phong phú và sinh dộng. Bạn dọc sẽ thấy như có bóng dáng minh trong đó và như chính bạn có liên quan mật thiết đến từng sự kiện, từng tình huống. Bởi vi mạng xã hội thi gần gũi liên quan mật thiết dến văn hóa, lối sổng, hành vi ứng xứ, sớ thích, thị hicu... của mọi người chúng ta. Sau cùng là tinh huống thương mại điện tử và e-marketing liên quan dến hàng loạt công ty giúp người đọc phân tích và hiểu rõ hơn cách thức vận dụng trong thực tế của các công ty Việt Nam tiên phong trong lĩnh vực này. Lời nói đầu. IX ('hương 3 Irinh bày lầm quan Irọng thế nào là mô hình kinh doanh nói chung và mô hình kinh doanh thưírng mại diện tử nói riêng cũng như từng yếu lố cùa mò hình. Mõ hình kinh doanh là lý luận dần dường hay thực hicMi các hoạt dộng kc hoạch hóa nhăm mục dích thu lợi nhuận trên thị tmờng. Mò hình kinh doanh thương mại diộn tư nhăm mục dích khai thác và tận dụng các dặc trưng riêng có cua Internet và vvcb. Không chi giới thiệu từng yếu lo mà van dẻ là phân tích, lý luận vò học thuật và niỊic dich chính là chi ra cách thức ứng diing từng ycu lố trong thực tiền kinh doanh, \ à minh họa băng thực te cùa các còng ty Việt Nam. Phan ứng dụng quan trọng nhất cùa chương là việc giới thiệu và chi ra cách thức vận dụng vào thực te c-busincss tại Việt Nam là các mô hình doanh thu thương mại diện tứ phô bicn là : mô hình quáng cáo, mò hình đăng ký (subscription modcl), mô hình phí giao dịch, mô hình bán hàng và mô hình liên kết bang hàng loạt các minh họa thực tế cùa các còng ty Việt Nam dê người dọc học tập và thực hành trong dời thực. Hơn nữa còn có sự phoi hợp và pha trộn giữa các mô hình de tạo ra hiệu ứng tông hciTỊi khi ứng dụng vào thirc le từ chính các công ty Việt Nam vận dụng sáng tạo trong mòi trường c-busincss dặc thù cùa Việt Nam. ('hương 4 thao luận chi tiết vè bán le diệ'n tử (c-tailing) là gi và thương mại diện tir dã thâm nhập vào the giới bán le như the nào; các phưcrng pháp marketing liên quan trực tiếp dcn c-lailing; mò hình khác là bán lé đa kC-nh Omni (.'hanncl vừa tiạrc tuycn vừa ngoại tuyến tương thích với mòi trường Việt Nam; thuận lợi và khó khăn cua bán lè diện tư. Ngoài ra người dọc nhận ra dược xu the thời dại showrooming. Việc ímg dụng các công cụ markcting hỗ trự c-tailing là vvcbsitc bán hàng, mạng xã hội và thiết bị di dộng. ('hương 5 bàn về thương mại diện tử B2B và bốn loại hình giao dịch diện tir B2B như giao dịch ben bán, giao dịch bên mua, sàn giao dịch và chuỗi cung ứng và thương mại hợp tác dế ímg dụng vào thực tế Việt Nam. Bạn sẽ hiểu được tại sao nên có sàn giao dịch; mục dích cùa các công ty tham gia rMĐ'l' B2B; cách thức quán trị chuỗi cung ứng điện tứ ừong 1MĐ'ĩ B2B; hiêu được lợi ích cùa rMĐ T B2B và khá năng ứng dụng cùa 'I MĐT B2B ớ Việt Nam. Việc trao đồi dữ liệu diện từ (lìlectronic Data Interchangc - HDl) là gì, phương thức hoạt dộng, lợi ích và ứng dụng cùa Internet liDl trong giao địch B2B. riếp đến là kiến thức toàn diện về đấu giá trực tuyến từ cách thức tạo doanh thu, các mô hình dau giá phò bién, các dặc diêm, các hình thức và dịch vụ liên quan cùa đâu giá trực tuyến. ('hương 6 giúp người dọc hièu rõ marketing diện tứ là gì và sự cân thiết cùa markcling diện từ dê vận dụng vào kinh doanh trong thực tế; làm rõ những đicm khác biệt chú yếu cua markcting diện tứ so với markcting truyền thống. Lời nói đâu. riicm vào dó, chúng tôi giới thiệu các chiến lược markcting điện từ; trình bày việc thict ke và xây dựng \vebsite hiệu quà : những kicn thức cần cỏ. nhĩrnti yêu cầu cần phái có dê xây dựníí một vvcbsitc hiệu quá troniì kinh doanh tlimrnu mại diện tư. Nnưòi dọc bicl nuhiên cứu thị trườnu qua mạmi, phân doạn lliỊ Irườnii, xác dịnh thị Irườim mục tiêu và dịnh vị sán phâm (S l'P) tronu markctinii diện lir. (\ioi cùng là việc giới thiệu các chicn lưạc vỏ san phàm, dịch vụ; chicn lược vc liiá; chicn lược vỏ phân phối; chicn lược vồ xúc tiến và hồ trợ kinh doanh cua markctinii diệ'n tứ dê írnii dụnii trom> thực tố. Ban tháo cua quycMì “Ihirong mại diện tư căn ban" này là 24 clurơng, xap xi 2.000 trami uiây nhimư chúng tỏi chi dám xuàt ban có 6 chironi’. Bạn dọc nào muon hiên bièl thòm hãy tim dọc các ciiỏn sách có cùm> lòn mà lác liiti \ icl cluiim \ứi miười khác sò thay dược bức tranh loàn canh vc mòn học này. Mặv cíìi dà có nliicii co uănt> dc hoán thành tài liộii này nhưmt vói nhừnti nội dnim râl rộnu \à nhiêu thay dôi cua lĩnh vực thuíyng mại diện tư \à c-markcting. một nuànli khoa học non trc danu phát tric'11 , chứng tòi niihĩ ranu không thè tránh khoi những hạn chc nhàt dịnh. 'Llìỡm vào dó. hiện nay các thuật ngũ' ihirưng mại diện tư và c-markcting vần chưa cỏ sự thông nhãt vè mặt dịch thuật cũng là dicu khó khăn không nho dôi với người viêt. (7 vậy. chứng tỏi rât mong nhận dược sự thông cam cua bạn dọc. llon thế nữa. chúng tôi hy vọng sẽ nhận dược những góp ý chân thành cua tất ca bạn dọc và các dong nghiệp nhăm giúp chúng tôi ngày càng lioàn chinh lum quyên sách thirơng mại diện lư và c-markcting này cho những lân tái ban sau. l)c vict quycm sách này, chúng tôi tham khao nhicu quycm giáo trình hiện dại khá cập nhật cua các lác gia Anh, Mỹ. Chi phân nho bó là những trai nghiệm trong tlụrc ticn mà chúng lòi dủc kèt do quan sát lừ cách thức vận diing cùa các công ty ứng dụng thirtrng mại diệm lu' \à c-markcting trong mỏi Iririmg kinh doanh cùa Việt Nam. Không cỏ một quycm sách nào là công trinh ricMig cua một người mà là sự kc thùa kicn thức nghiên cứu cua rât nhiêu ngirừi di trước và dirryng thời. Quycn sách này cùng khône phai là ngoại lộ. Không cỏ các lý thuvct khai phá mơ dưìnig mà các học gia dà dày công nghiên cứu, không có các chuyên gia thưyyng mại diện tứ và cmarkcting tài ba dã vận dimg sáng tạo vào thực tiền thưong mại diện tu' và cmarkctmg t;ii Việt Nam thi không có chât liệu sông dê viòl nôn tỊLiyên sách ihươmỉ mại diệ'n tu' và c-markcting này. 17 ihẽ. chúng tôi bày to lòng tri ân dcMi họ. ('húng tôi cùng không qucm cam ơn hàng trăm công ty Việt Nam dã tài trự dô quyên sách có thê dến tay bạn dọc. Chúng tôi không làm vi lợi nhuận. Do dó, các giang viên hay trường dại học nào can mua sẽ dược nhà sách l uan Minh chict khau tối da (giá rc như photo) dê hồ trợ việc học tập cua sinh viên. Chúng tỏi xin chân thành cám ưn tat cá các tác giá có tên trong phần tài liệu tham khao. Những lài liệu mà các tác gia này xuất bán dà cung càp cho chúng tòi những tu liệu tham khao râl quý báu trong việc hoàn thành quvcn Síích nho bc này. Mục lục tõm íăt. XI MỤC l . ụ c TÓM TẢT 1.ỚI nói đau ...........................................................................................................iii Mục lục lỏm tắt ...........................................................................................................xi Mục lục chi tict .........................................................................................................xiii Danh niỊic bám> minh họa sô liệu..........................................................................xxxvii Danh mục hộp minh họa nội dung ..................................................................... xxxviii Danh mục hình anh minh họa................................................................................. xxxix (MIƯONG 1 : TỔNG QUAN Vl‘: Tlll.rONG MẠI Dil;N r i ' ................................ 1 ('im O N G 2 : 1IIIÁÍNG MẠI D11.;N l [i : H IỊ TRUỜNG, CẢU riUÌG, KỲ H IUẠ T VẢ (X')NG CỤ llỏ I R Ợ .................... 72 C llC ()N (i2 : M ỏ IIÌNII KINH DOANH \'A 11111 1 K1-: v v id ỉsrn - HlhU ỌGA.............. 182 CHIIONG 4 : HAN l.l': DIHN 11' VA MARKl.HNG HIƯƠNG MẠl DIHN 1l í H2C...... .................................................................................269 C HI ONG 5 : 1Hl'ONG MẠi DIHN I I' H2H VẢ DAC GIA DICN r u ...... 292 CHUONGC) ; MARKI-HING Dll.N \ v r H s r r r ................ ru . Illli;i Kr; VẢ MARKirriNG 457 l AI 1 i r u 1HAM KHAO................................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.