Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên SVR CV60 năng suất 12.000tấn/năm

ppt
Số trang Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên SVR CV60 năng suất 12.000tấn/năm 60 Cỡ tệp Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên SVR CV60 năng suất 12.000tấn/năm 6 MB Lượt tải Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên SVR CV60 năng suất 12.000tấn/năm 1 Lượt đọc Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên SVR CV60 năng suất 12.000tấn/năm 68
Đánh giá Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên SVR CV60 năng suất 12.000tấn/năm
4.3 ( 16 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

THIẾT KẾ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CAO SU THIÊN NHIÊN SVR CV60 NĂNG SUẤT 12.000TẤN/NĂM LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS LÊ ĐỨC ĐẲNG SVTH: Bui Dinh Hoang MỤC LỤC           CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TỔNG QUAN • Vai trò và sự phát triển của ngành chế biến cao su: Vai trò: Cây cao su là một nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quí giá của con người. Chúng có khả năng tạo ra latex (mủ nước) suốt chu kỳ sống của nó, khi quá già cỗi không khai thác mủ được nữa cao su trở thành nguồn nguyên liệu gỗ rất có giá trị. Latex thu được ở dạng tự nhiên không thể tạo ra được sản phẩm có tính chất tốt như mong đợi như tính chất cơ lý cao, bám dính tốt, đàn hồi tốt … Vì vậy ngành chế biến cao su ra đời có vai trò giúp cho latex ngày càng trở nên hữu ích với con người hơn qua việc tạo ra những sản phẩm cao su chất lượng tốt và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. TỔNG QUAN Hình 1.1 Cây cao su Hevea Brasiliensis TỔNG QUAN  Tiềm năng cây cao su ở Việt Nam : Theo thống kê của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, cả nước hiện có hơn 500.000 ha cao su được trồng tập trung ở Đông Nam Bộ (339.000 ha), Tây Nguyên (113.000 ha), Bắc Trung Bộ (41.500 ha) và Duyên Hải Nam Trung Bộ (6.500 ha). Theo kế hoạch đến năm 2010 Việt Nam sẽ có khoảng 700.000 ha cao su và đến năm 2015 diện tích cao su sẽ đạt 800.000 ha. Riêng 2009, diện tích trồng mới sẽ đạt khoảng 37.000 ha. Ngoài diện tích cao su trồng mới ở những vùng truyền thống, hiện cây cao su đã được trồng tại một số tỉnh Tây Bắc và đầu tư trồng tại Lào và Campuchia, Nam Phi và Myanmar. Trong đó Lào đã trồng được gần 30.000 ha, Campuchia được khoảng 2.000 ha.Năng suất mủ cao su bình quân tại Việt Nam đạt trên 1.8 tấn/ ha. Năm 2009 mặc dù khủng hoảng kinh tế, giá cao su thấp nhưng đến thời điểm này, kim ngạch xuất khẩu đạt xấp xỉ 1 tỷ USD TỔNG QUAN Hình 1: Diện tích và sản lượng cao su của cả nước, 2000 – 2008 Nguồn: AGROINFO, Tính toán theo số liệu của Tổng cục Thống kê TỔNG QUAN Chủng loại Tỉ lệ, % Cao su khối cốm, bún 65.2 Cao su tờ RSS, ADR 21.3 Cao su crep 5.7 Mủ ly tâm 3.3 Cao su trộn đất sét 4.5 Bảng 1.1: Các chủng loại cao su chế biến ở Việt Nam TỔNG QUAN Dạng sản phẩm Lốp và săm xe • Sản phẩm latex • Giày, dép • Sản phẩm kỹ thuật trong kỹ nghệ xe hơi và nhiều kỹ nghệ khác. • Vải cao su, vỏ bọc dây điện, sản phẩm chống mài mòn, chống động đất. • Y khoa (dụng cụ y tế, giải phẫu, găng tay, ống truyền máu) • Cao su xốp (nệm mút, gối…) • Keo, nhựa, hồ dán • Tổng cộng Bảng 1.2: Các dạng sản phẩm của cao su Tỷ lệ (%) 68 8 5 5.8 5.9 2 2.1 3.2 100 TỔNG QUAN Thị trường cao su Việt Nam Theo Hiệp hội Cao su Việt Nam (VRA), trong 6 tháng đầu năm 2009, cao su nguyên liệu xuất khẩu của Việt Nam ước đạt 246 ngàn tấn, trị giá 357 triệu USD, đơn giá bìnhquân đạt 1453 USD/tấn. Thị trường xuất khẩucao su nguyên liệu của ViệtNam đã mở rộng sang 61 nước. Trung Quốc vẫn được đánh giá là thị trường tiêu thụ cao su hàng đầu trên thế giới. GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM Thành phần và tính chất của cao su thiên nhiên: Thành phần: Cao su : 30-40% Nước : 52-70% Protêin : 2-3% Acid béo + dẫn xuất : 1-2% Glucid + Heterosid : 1% Khoáng chất : 0.3-0.7% Chất ổn định : là thành phần protêin có trong latex. Trong quá trình bảo quản thường dùng NH3 để tránh đông tụ cao su. GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM  CTPT: (C5H8)n (n =20000) dạng cis - 1,4 (C5H8)n (n =20000) dạng cis - 1,4 GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM Sự đông tụ GIỚI THIỆU NGUYÊN LIỆU Loaïi muû Haïn g Coâng duïng 1 Sản xuất SVR L SVR 3L SVR CV 50 SVR CV 60 2 Sản xuất SVR 5 Muû nöôùc Yeâu caàu kyõ thuaät - Mủ lỏng tự nhiên, lọc qua lưới lọc 60 mesh dễ dàng - Trắng như sữa .- Hàm lượng DRC ≥ 28% - pH của mủ nước ≥ 8 - Không lẫn tạp chất nhìn thấy được - Thời gian tiếp nhận trong ngày. - Được chọn trước giống cây, lô… (áp dụng đối với loại CV). - Mủ tiếp nhận có ít nhất một trong các chỉ tiêu của mủ nước loại 1 không đạt. Quy định chất lượng về nguyên liệu GIỚI THIỆU SẢN PHẨM GIỚI THIỆU SẢN PHẨM SVR CV 60 SVR SVR L SVR3 SVR 5 CV L 50 1. Hàm lượng chất bẩn (%) > 0.02 0.02 0.02 0.03 0.05 2. Hàm lượng tro (%), không lớn hơn 0.4 0.4 0.4 0.5 0.6 3. Hàm lượng nitơ (%), không lớn hơn 0.6 0.6 0.8 0.6 0.6 4. Hàm lượng chất bay hơi (%), > 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 5. Độ dẻo ban đầu, không nhỏ hơn - - 35 35 30 60 60 60 60 60 - - 4 6 - 60 50 - - - Tên các chỉ tiêu 6. Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI), < 7. Chỉ số màu Lovibond, > 8. Độ nhớt Mooney ML (1 + 4)’ 1000C Các chỉ tiêu hóa - lý của cao su SVR theo TCVN 3769: 2004 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MỦ NƯỚC HH1 MK1 HH2 A MK2 M CK CR1 CR2 CR3 MC B ME SR LS C Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất cao su SVR CV QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ Mủ nước Cán tờ (C1- C2- C3) Nghiệm thu m(v), DRC Băm cốm, tạo hạt Rây lọc Phả mủ, xếp học và để ráo Pha loãng và xử lý mủ Sấy khô Để lắng Làm nguội Đánh đông trong mương Cân, Ép bành Chống ôxy hóa Bao bành, dán nhãn Đông tụ hoàn toàn Vô kiện Cán kéo Lưu kho Sơ đồ quy trình sản xuất SVR CV QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ • • • Tiếp nhận mủ, lọc thô Xác định hàm lượng chất khô TSC và xác định hàm lượng cao su khô DRC Pha trộn và xử lý mủ: Hạ hàm lượng DRC của mủ trong bể hỗn hợp Pha hóa hóa chất Để lắng Đánh đông Cán mủ đông Cán kéo Bề dày tờ mủ sau khi cán kéo là 60 mm ~ 70 mm. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ • • • • Cán rửa 1, 2, 3 Mủ sau khi qua máy cán Crep3 có bề dày từ 7.5 mm ~ 10.5 mm. Băm cốm, tạo hạt Máy băm sẽ cắt tờ mủ thành hạt cốm có kích thước hạt 5 mm x 5 mm và rơi vào hồ rửa mủ. Phả mủ, xếp hộc, để ráo Dùng bơm chuyển cốm (bơm Vortex) chuyển hạt cốm cao su từ hồ băm đến sàng rung tách nước phân phối vào các thùng sấy. Sấy Nhiệt độ sấy ở đầu đốt T1: 1220C – 1280C, đầu đốt T2: 1120C –1220C Cân, ép bành, bao gói. CÂN BẰNG VẬT CHẤT Quý Tỷ lệ sản lượng (%) Số ngày làm việc Sản phẩm sản xuất theo kế hoạch I 10% 60 1200 II 20% 80 2400 III 30% 85 3600 IV 40% 90 4800 Năm 100% 315 12.000 Bảng 4.1 Bảng kế hoạch dự tính sản xuất của nhà máy CÂN BẰNG VẬT CHẤT CÂN BẰNG VẬT CHẤT STT TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU KHỐI LƯỢNG 1 Mủ nước DRC =35% 36.277.080 lít 2 Axit formic (85%) 36.000 kg 3 HNS (Hydroxamine Neutrai Sulphat) 13.440 kg 4 Pepton 22 288 kg 5 Bisulphit natri 4.800 kg 6 Bao PE 19.200 kg 7 Thảm PE 36.000 kg 8 Nhãn hiệu 1.440,000 nhãn 9 Đinh ráp 9.600 kg 10 Đai niềng 18.000 kg 11 Sơn đánh mạc thùng pallet 1.200 kg 12 Dầu DO 384.000 lít Bảng tổng kết lượng vật tư hóa chất sử dụng cho 12000 tấn mủ quy khô CÂN BẰNG VẬT CHẤT STT Công đoạn sản xuất Vật liệu vào Vật liệu ra Suất lượng (kg/ngày) Tên vật liệu Tên vật liệu Suất lượng (kg/ngày) Công đoạn tiếp nhận: 1 Lọc Mủ nước 154772.53 Mủ nước DRC=35% Hao hụt Mủ nước Pha loãng 154462.99 Mủ nước DRC=35% 154462.99 309.54 215815.68 DRC=25% Nước pha loãng 61785.19 Hao hụt 432.5 Công đoạn đánh đông: Mủ nước 2 Đánh đông 215815.68 DRC=25% Mủ đông Axit formic DRC=45% 85% 161.86 Hao hụt 1% 13758.1 Nước tách 118698.56 1199.04 109676.18 CÂN BẰNG VẬT CHẤT Công đoạn gia công cơ học: Cán kéo 3 Mủ đông, DRC = 70% Cán rửa 1, 2, 3 Cao su ướt Băm tinh Cao su ướt Sàn phân ly Cao su ướt 76306.24 76268.16 76192 Cao su ướt Hao hụt 38.08 Cao su ướt 76192 Hao hụt 76.16 Cao su ướt Hao hụt 76039.68 76268.16 Cao su ướt Hao hụt 76039.68 152.32 76001.6 38.08 Công đoạn gia công nhiệt (sấy): 4 Máy sấy Cao su ướt W = 30% 76001.6 Cao su khô W = 0.05% Hao hụt 53386.24 80.32 Mất nước 22535.04 Cao su khô 53333.33 Công đoạn hoàn chỉnh sản phẩm: 5 Cân, ép Cao su khô 53386.24 Hao hụt Đóng kiện Cao su khô 53333.33 Cao su khô Bảng 4.4: Bảng tổng kết cân bằng vật chất 52.91 53333.33 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ Tên thiết bị SL (cái) Lọc thô 8 HH Hồ hỗn hợp 4 MK Máy quậy mủ 4 A Bồn chứa axit 3 Máng phân phối mủ 2 M Mương đánh đông 74 CK Máy cán kéo 2 7.5 BTL Băng tải con lăn 2 2.2 CR1 Máy cán số 1 2 30 BTC1 Băng tải cao su số1 2 2.2 CR2 Máy cán số 2 2 30 BTC2 Băng tải cao su số 2 2 2.2 CR3 Máy cán số 3 2 30 BTC3 Băng tải cao su số 3 2 2.2 MC Máy tạo hạt Shredder 2 45 B Bơm cốm 2 7.5 SR Sàn rung 2 2.2 LS Máy sấy 2 107 C Cân 2 ME Máy ép 2 Ký hiệu Motor (KW/cái) 2.2 7.5 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ STT Tên thiết bị Ký hiệu Nơi sản xuất Năng suất máy (kg/h) Công suất (kw) 1 Máy khuấy 2 Máy cán kéo CK432 VN 2000 7.5 3 Băng tải BT700 VN 2000 2.2 4 Máy cán rửa CRC360 VN 2000 30 VN Kích thước lắp đặt (mm) 2.2 Số lượng (cái) 4 1650x1650x1750 2 8 2450x1240x1560 6 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ 5 Máy băm CRS2000 Mã Lai 2000 45 6 Bơm mủ BCCS2000 VN 2000 7.5 7 Sàn rung SR2500 VN 2500 2.2 3600x2350x5300 2 8 Lò sấy LS2500 Mã Lai 2500 107 26300x5000x1300 2 9 Cân mủ AVERY Anh 2000 10 Máy ép bành MRP2000 Mã Lai 2000 2054x1830x1420 2 2 4 7.5 1500x1200x1800 Bảng 5.1 Bảng tổng kết các thiết bị sản xuất 2 LỰA CHỌN THIẾT BỊ Hồ hỗn hợp Máng phân phối mủ Bồn chứa dung dịch acid Mương đánh đông LỰA CHỌN THIẾT BỊ Máy cán kéo Hệ máy cán rửa Máy băm tinh Bơm chuyển mủ LỰA CHỌN THIẾT BỊ Sàn rung Lò sấy Máy ép bành TÍNH XÂY DỰNG Sơ đồ tổng thể mặt bằng nhà máy TÍNH XÂY DỰNG Sơ đồ mặt bằng phân xưởng chính TÍNH XÂY DỰNG Mặt cắt mặt bằng phân xưởng TÍNH XÂY DỰNG         Tổng diện tích của khối sản xuất là 7200 m2 Chiều rộng xưởng 60 m để phù hợp với việc bố trí mương đánh đông và kho thành phẩm. Khu tiếp nhận mủ nước: dài 7m, xây cao hơn các khu vực khác 2 mét. Khu vực đánh đông mủ: dài 35m, chiều dài mương là 30 mét. Khu vực gia công cơ học: dài 21 mét, bố trí toàn bộ máy móc thực hiện việc gia công mủ, khoảng cách giữa các máy đặt cách nhau 3m, với lò sấy đặt cách 4m. Khu vực sấy mủ: dài 36 mét, trong đó 30 mét dành cho lò sấy, 6 mét dành cho dường rây ở hai đầu lò. Khu vực hoàn thiện sản phẩm: dài 21 mét bố trí thiết bị cân ép, đóng kiện và khoảng trống cho xe nâng di chuyển. Chiều dài xưởng: 120 m là tổng chiều dài của dây chuyền công nghệ TÍNH XÂY DỰNG Tên công trình Phòng làm việc của lãnh đạo Phòng họp + tiếp khách Phòng làm việc của bộ phận nghiệp vụ Phòng kiểm phẩm Phòng y tế Phòng vệ sinh Số lượng Kích thước (mm) Diện tích (m2) 1 1 1 1 1 2 5x4 6x4 8x4 5x4 6x4 3x4 20 24 32 20 24 12 Tổng diện tích 144 Bảng 6.1 Các phòng trong khối nhà hành chính TÍNH XÂY DỰNG Tên công trình Nhà đóng pallet Xưởng cơ khí Kho vật tư, hóa chất Nhà để xe công nhân Nhà vệ sinh công nhân Căn tin Nhà chứa mủ tạp Nhà rửa xe Nhà bảo vệ Nhà cân xe Trạm nhiên liệu Trạm bơm cấp thoát nước Trạm biến áp Nhà phát điện dự phòng Số lượng Kích thước (m x m) Diện tích (m2) 1 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 1 1 45 x 10 25 x 10 20 x10 20 x 5 3x5 10 x 5 20 x 6 8x5 3x4 8x5 18 x 10 22 x 10 6x6 8x6 450 250 200 100 30 50 120 40 24 40 180 220 36 48 Tổng diện tích 1736 Bảng 6.2 Các công trình thiết kế phục vụ sản xuất TÍNH XÂY DỰNG       TÍNH NĂNG LƯỢNG & CẤP THOÁT NƯỚC      TÍNH NĂNG LƯỢNG & CẤP THOÁT NƯỚC Stt Đối tượng tiêu thụ Lượng nước (m3/ngày) Sản xuất chính 1 2 3 4 936.5 Nước sinh hoạt 3.65 Nước tưới cây 2.19 Nước phòng cháy, rửa xe 540 Tổng Bảng tổng kết lượng nước sử dụng trong nhà máy 1482.34 TÍNH NĂNG LƯỢNG & CẤP THOÁT NƯỚC Loại nhiên liệu Dầu D.O Xăng Dầu bôi trơn Mỡ bôi trơn Lượng nhiên Lượng nhiên Lượng nhiên Đơn liệu sử dụng liệu cần dự liệu sử dụng trong ngày trữ 30 ngày trong 1 năm vị tính Lít Lít Kg Kg 1708.21 5.7 4.7 3.36 51246.3 172 142.8 100.8 614955.6 2064 1713.6 1209.6 Bảng tổng kết lượng nhiên liệu sử dụng trong nhà máy XỬ LÝ NƯỚC THẢI            Yêu cầu khi chọn công nghệ xử lý nước thải Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn nước thải công nghiệp TCVN 5945 – 1995. Đối với nhà máy chế biến cao su phải đạt được tiêu chuẩn loại B như sau: COD  100mg/l BOD5  50 mg/l SS  100 mg/l pH = 6.5 – 8 Chọn quy trình công nghệ Chọn quy trình công nghệ xử lý sinh học tự nhiên sử dụng các bể xử lý với diện tích lớn phù hợp với đặc tính xây dựng của nhà máy chế biến cao su. Ưu điểm của hệ thống xử lý này là ít tốn kém về chi phí đầu tư, không cần bảo trì thường xuyên, nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn. Nhược điểm tốn diện tích lớn, có mùi hôi từ các hồ bay ra. XỬ LÝ NƯỚC THẢI Nước thải sản xuất mủ cao su Bể thu gom mủ Bể chứa trung gian Hóa chất Bể tuyển nổi Hồ làm thoáng cưởng bức 1 Hồ làm thoáng cưởng bức 2 Hồ làm thoáng tự nhiên Hồ hoàn thiện Sông, hồ tự nhiên Quy trình công nghệ xử lý nước thải Bể thu gom mủ, tách cặn, bùn AN TOÀN LAO ĐỘNG “ Sản xuất phải an toàn, an toàn để sản xuất ” là khẩu hiệu hành động nhắc nhở mọi tổ chức, mọi người lao động trong nhà máy phải chú ý đến an toàn lao động. Địa điểm xây dựng nhà máy phải đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh, yêu cầu về phòng cháy chữa cháy. Sắp xếp bố trí các khu nhà làm việc, phân xưởng sản xuất, kho thành phẩm,… một cách thích hợp và khoa học nhất. TÍNH KINH TẾ Giám đốc Phó giám đốc Quản đốc Phòng kỹ thuật, KCS Phòng nghiệp vụ (kế hoạch, tài chính…) Phó quản đốc Xưởng chế biến Tổ tiếp nhận, đánh đông. Xưởng phục vụ sản xuất Tổ gia công, hoàn thành sản phẩm Tổ pallet Sơ đồ tổ chức nhà máy Tổ cơ điện Tổ phục vụ sản xuất TÍNH KINH TẾ Chức năng, nhiệm vụ Số lao động Tổng cộng Ban giám đốc: 2 Giám đốc 1 Phó giám đốc 1 Phòng sản xuất: 2 Quản đốc 1 Phó quản đốc 1 Phòng kỹ thuật – KCS: 8 Trưởng KCS 1 Cán bộ kỹ thuật 7 Phòng nghiệp vụ: 13 Kế toán - tài chính 2 Kế hoạch – vật tư 3 Lao động chính sách 1 Y tế 2 Văn thư 1 Bảo vệ 4 Tổng cộng 25 Bảng phân bố cán bộ công nhân viên, lao động gián tiếp TÍNH KINH TẾ Công việc ( tên thiết bị) Số lượng máy Số lao động trong 1 ca Tổ tiếp nhận, đánh đông: Tổng số lao động trong 1 ngày 26 Tổ trưởng 1 1 Tiếp nhận, kiểm tra DRC 1 1 Rây, lọc mủ 6 6 Hồ hỗn hợp mủ nước 3 3 Pha chế, xử lý hóa chất 3 3 Xả mủ, đánh đông mủ 7 7 Hạ bọt, vệ sinh 5 5 Tổ sản xuất (2 dây chuyền): 58 Trưởng ca 1 2 Máy cán kéo 2 2 4 Hệ máy cán creper, máy băm 8 4 8 Xếp hộc vào lò sấy 2 4 8 Ra hộc 2 6 12 TÍNH KINH TẾ Cân 2 3 6 Ép bành 2 3 6 KCS, bao gói, dán tem 2 6 12 Tổ pallet: 15 Tổ trưởng 1 1 Vào kiện pallet 3 6 Lái xe nâng 1 2 Đóng ráp pallet 6 6 Tổ cơ điện 3 6 Tổ phục vụ sản xuất: 18 Phụ trách điện, nước, xăng dầu 6 6 Vệ sinh công nghiệp 4 8 Xử lý nước thải 2 4 Tổng cộng 121 Bảng phân bố công nhân viên lao động trực tiếp TÍNH KINH TẾ Đối tượng Số người Lương căn bản (đồng/ người) Phụ cấp (đồng/ người) Thực lĩnh (đồng/ người) Tổng lương công nhân (đồng) Công nhân chính 121 1,950,000 819,000 2,769,000 335,049,000 Công nhân phụ 10 1,820,000 509,600 2,329,600 23,296,000 Tổng cộng 358,345,000 Bảng lương cho công nhân chính và phụ trong 1 tháng TÍNH KINH TẾ  Tổng tiền lương cho bộ phận gián tiếp trong 1 tháng là: 84.981.240 đồng  Tổng tiền lương cho bộ phận gián tiếp trong 1 năm là: 1.019.774.880 đồng Tổng quỹ lương nhà máy trong 1 tháng:  358.345.000 + 84.981.240 = 443.326.240 đồng  Tổng quỹ lương nhà máy trong 1 năm:  443.326.240 x 12 = 5.319.914.880 đồng  TÍNH KINH TẾ Stt 1 2 Tên công trình Diện tích (m2) Đơn giá (đồng/m2) Thành tiền (1000 đồng) Khối nhà hành chính Khối nhà phục vụ gồm: Nhà đóng pallet, nhà cơ điện, kho vật tư. Nhà bảo vệ, cân mủ Nhà để xe, vệ sinh Căn tin Nhà rửa xe, trạm nhiên liệu, kho mủ tạp Trạm biến áp, phát điện dự phòng. Trạm bơm , tháp nước Cộng: 210 1788 900 1,000,000 210,000 750,000 675,000 64 130 50 340 600,000 600,000 750,000 600,000 38,400 78,000 37,500 204,000 84 600,000 50,400 220 750,000 165,000 1,458,300 Bảng vốn đầu tư cho các công trình xây dựng trong nhà máy TÍNH KINH TẾ Stt Tên thiết bị chính Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (103 đồng/đơn vị) Thành tiền (103 đồng) 1 Máy khuấy mủ máy 4 32,000 128,000 2 Máng phân phối mủ máng 2 20,000 40,000 3 Bồn axit bồn 3 35,000 105,000 4 Máy cán kéo máy 2 120,000 240,000 5 Máy cán creper máy 6 160,000 960,000 6 Băng tải máy 8 30,000 240,000 7 Máy băm máy 2 248,000 496,000 8 Bơm chuyển mủ máy 2 34,500 69,000 9 Sàn rung máy 2 79,000 158,000 10 Lò sấy máy 2 1,942,000 3,884,000 11 Cân mủ máy 2 75,000 150,000 12 Máy ép bành máy 2 379,500 795,000 13 Tủ điện, máng điện bộ 2 194,000 388,000 14 Xe nâng hàng 2.5 tấn cái 4 250,000 1,000,000 15 Thiết bị phòng hóa nghiệm bộ 1 20,000 20,000 Tổng cộng 8,673,000 Bảng vốn đầu tư cho các thiết bị sản xuất trong nhà máy máy TÍNH KINH TẾ Loại đầu tư Vốn đầu tư (tỷ Khấu hao hàng năm đồng) (tỷ đồng) Xây dựng 40.302 2.02 Thiết bị 14.7435 1.4743 Tổng 55.0455 3.4943 Bảng tổng kê vốn cố định và khấu hao của nhà máy TÍNH KINH TẾ Đơn vị tính Số lượng Đơn Giá (đồng) Thành tiền (1000 đồng) Stt Tên nguyên vật liệu 1 Mủ nước DRC = 35% Lít 36,277,080 8,000 290,216,640 2 Axit formic 85% Kg 36,000 9,500 342,000 3 HNS Kg 13,440 72,500 974,400 4 Pepton 2.2 Kg 288 150,000 43,200 5 Bisulphit natri Kg 4,800 9,200 44,160 6 Bao PE 0.03 mm Kg 19,200 18,000 345,600 7 Thảm và bao PE 0.13 mm Kg 36,000 20,000 720,000 Tổng: 292,686,000 Bảng vốn đầu tư cho nguyên liệu sản xuất trong nhà máy TÍNH KINH TẾ   Tính hiệu quả kinh tế: Tính lãi hàng năm  Tổng sản lượng hàng năm là:  Q = 12.000 tấn/năm       Giá bán một tấn sản phẩm : A = 37.500.000 đồng/tấn đồng/tấn Giá thành sản xuất một tấn sản phẩm: SP = 32.890.643.32 đồng/tấn. Tổng doanh thu một năm = Q x A 12.000 x 37.500.000 = 450.000.000.000 đồng TÍNH KINH TẾ Tổng doanh thu sau VAT trong một năm = Q x A  12.000 x 33.750.000 = 405.000.000.000 đồng Tổng giá thành trong một năm  12.000 x 32.890.643.32 = 394.687.719.840 đồng Lợi nhuận trước thuế:  B = 405.000.000.000 – 394.687.719.840 = 10.312.280.160 đồng Thuế thu nhập 40%:  T = 40% x B = 0.4 x 10.312.280.160 = 4.124.912.064 đồng Lợi nhuận hàng năm sau thuế (lợi nhuận ròng): Ln = B – T  Ln = 10.312.280.160 – 4.124.912.064 = 6.187.368.096đồng  TÍNH KINH TẾ Chỉ tiêu kinh tế Sản lượng năm Đơn vị tính tấn Giá trị 12,000 Tổng số cán bộ công nhân viên người 156 Vốn cố định đồng 55,045,500,000 Vốn lưu động đồng 41,997,063,864 Tổng vốn đồng 96,988,000,000 Tổng quỹ lương/năm đồng 5,319,914,880 Tổng doanh thu/năm đồng 405,000,000,000 Tổng giá thành/năm đồng 394,687,719,840 Lợi nhuận trước thuế đồng 10,312,280,160 Thuế thu nhập 40% đồng 4,124,912,064 Lợi nhuận ròng đồng 6,187,368,096 Thời gian thu hồi vốn năm 5.7 % 6.4 Tỷ suất lợi nhuận Bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế trong nhà máy KẾT LUẬN Nhà máy được thiết kế có dây chuyền sản xuất liên tục, được cơ khí hóa và tự động hóa một phần. Qui trình công nghệ của nhà máy làm ra sản phẩm đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam TCVN3769 – 2004, Trong một nhà máy có thể đưa ra được nhiều sản phẩm khác nhau để có thể đáp ứng nhu cầu của thị trường. Nhà máy thiết kế với thời gian thu hồi vốn ngắn, công nghệ sản xuất có sẳn, điều kiện nguyên liệu đảm bảo tốt yêu cầu sản xuất của nhà máy, sản phẩm làm ra được thị trường tiêu thụ hết, nên có tính khả thi. KẾT LUẬN Nhà máy ra đời đã: Đáp ứng một phần nhu cầu tiêu thụ trên thị trường Giải quyết được sản lượng mủ đang tăng nhanh tại công ty cao su Phước Hòa. Tạo thêm công ăn việc làm cho địa bàn. Đạt lợi nhuận cao 6,187,368,096 đồng/năm và nộp vào ngân sách nhà nước hơn 4 tỉ đồng. Nhiệm vụ thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên năng suất 12000 tấn/năm đã hoàn thành và mang tính khả thi .
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.