Luận văn tốt nghiệp ngành quản trị - Công tác quản trị tại chi nhánh công ty Hà Phú An – 1

pdf
Số trang Luận văn tốt nghiệp ngành quản trị - Công tác quản trị tại chi nhánh công ty Hà Phú An – 1 20 Cỡ tệp Luận văn tốt nghiệp ngành quản trị - Công tác quản trị tại chi nhánh công ty Hà Phú An – 1 227 KB Lượt tải Luận văn tốt nghiệp ngành quản trị - Công tác quản trị tại chi nhánh công ty Hà Phú An – 1 0 Lượt đọc Luận văn tốt nghiệp ngành quản trị - Công tác quản trị tại chi nhánh công ty Hà Phú An – 1 43
Đánh giá Luận văn tốt nghiệp ngành quản trị - Công tác quản trị tại chi nhánh công ty Hà Phú An – 1
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 20 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chuyên đề tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự đổi thay của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta đã có một sự chuyển mình từ nền kinh tế tập chung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Đồng thời là mở rộng quan hệ giao lưu với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới; với những ưu thế có nhiều loại hình doanh nghiệp đã không ngừng mọc lên và phát triển. Nhưng các doanh nghiệp này muốn phát triển một cách mạnh mẽ, vững chắc thì không thể thiếu được bộ máy quản trị, trong đó bộ phận quản trị kinh doanh là một bộ phận quan trọng. Vì chỉ có bộ phận quản trị kinh doanh mới có thể cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Là một học sinh của chuyên ngành quản trị kinh doanh tổng hợp em đã được các thầy cô giáo dạy bảo và truyền đạt những kiến thức cơ bản nhất về bộ máy quản trị kinh doanh, nhưng để đảm bảo ra trường có một kiến thức vững chắc phục vụ đất nước thì nhất thiết phải đi thực tập thực tế. Qua quá trình thực tập tại chi nhánh Công ty Hà Phú An đã giúp em nhận thức sâu sắc hơn về lý thuyết đã học, đã gắn liền lý thuyết với thực tế. Vì thời gian thực tập có hạn, do đó trong quá trình viết báo cáo em đã không tránh khỏi những sai sót và những vấn đề chưa đề cập đến nên em kính mong các thầy cô giáo bộ môn, thầy cô giáo hướng dẫn thực tập, các cô, chú, anh, chị trong phòng quản trị kinh doanh Công ty hết sức giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình. Hà Nội, ngày….tháng…. năm 2005 Sinh viên Bùi Thế Anh SV: Bùi Thế Anh Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG I TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Hà Phú An Chi nhánh Công ty Hà Phú An được hình thành từ Công ty TNHH Hà Phú An tại số 547 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội. địa chỉ chi nhánh Công ty hiện nay là: số 60 - 16/1 Phố Huỳnh Thúc Kháng - Đống Đa - Hà Nội. Chi nhánh Công ty Hà Phú An được thành lập vào ngày 02/2/2002 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép thành lập chi nhánh Công ty Hà Phú An theo quyết định số 0102003501, mã số thuế là: 0101168168, số tài khoản. 421101020014 tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Thanh Xuân - Hà Nội. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh: - Kinh doanh và sản xuất bia, rượu - Mua, bán, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng - Sửa chữa thiết kế, thay đổi công năng phương tiện vận tải - Xây dựng dân dụng, giao thông thủy lợi vừa và nhỏ, lắp điện nước dân dụng. - Thiết kế các công trình điện năng, đường dây tải điện và trạm biến áp, các công trình điện dân dụng và công nghiệp. - Tư vấn đầu tư. - Tư vấn nhà đất. - Lữ hành nội địa, quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch - Buôn bán phụ tùng, thiết bị ô tô, xe máy, điện tử, điện lạnh - Lắp ráp, sửa chữa các phương tiện vận tải, ô tô, xe máy, thiết bị điện tử, điện lạnh. - Dịch vụ tư vấn giới thiệu việc làm trong nước… SV: Bùi Thế Anh Chuyên đề tốt nghiệp Cùng với sự đổi thay của nền kinh tế, sự thay đổi của cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước đã đưa Công ty đến thế cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cùng ngành. Để phát triển trong môi trường cạnh tranh mới đòi hỏi chi nhánh Công ty phải đổi mới về mọi mặt, nhân sự, trang thiết bị. Năm 2003 Sở kế hoạch đầu tư và phát triển thành phố Hà Nội đã phê duyệt cho chi nhánh Công ty mở rộng ngành nghề sản xuất kinh doanh. Từ đó mà ban lãnh đạo Công ty cùng với toàn thể cán bộ công nhân viên chức không ngừng củng cố tổ chức sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Kết quả là chi nhánh Công ty Hà Phú An đã tạo ra được khối lượng sản phẩm và bao bì ngày càng lớn với chất lượng đảm bảo, kinh doanh có lãi, thực hiện đầy đủ với Nhà nước. Hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng đúng thời hạn. Tuy nhiên, với số lượng vốn ban đầu còn hạn hẹp khoảng 10.046.445.212 đồng Công ty chưa trang bị đầy đủ những thiết bị tân tiến hiện đại phục vụ cho sản xuất. Vì vậy chi nhánh cũng gặp một số khó khăn trước nhu cầu bức thiết của thị trường trong thời kỳ đổi mới, nhưng do tình hình cạnh tranh gay gắt với hàng trăm doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội đang ra sức đổi mới. Đứng trước thử thách chi nhánh Công ty đã từng bước tháo gỡ, ổn định sản xuất và từng bước phát triển. Hiện nay chi nhánh Công ty đang trên đà phát triển và ngày càng lớn mạnh với nhiều loại bia rượu có mẫu mã phong phú, đa dạng. 2. Bộ máy quản trị của chi nhánh Công ty Hà Phú An 2.1. Sơ đồ bộ máy quản trị của Chi nhánh Công ty Hà Phú An Giám đốc Phó giám đốc P. Kế toán P. Hành chính SV: Bùi Thế AnhXưởng sơ chế NVL P. Thiết kế KT Xưởng nấu P. Kinh doanh Xưởng hoàn thiện SP P. Kế hoạch Chuyên đề tốt nghiệp Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc: giữ vai trò lãnh đạo chung toàn chi nhánh Công ty. - Phó giám đốc: có vai trò hỗ trợ và làm những công việc mà giám đốc giao. - Phòng kế toán tài vụ: tham mưu cho giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán và thống kê, đồng thời kiểm tra kiểm soát công tác tài chính của Công ty. Phòng kế toán tài vụ có trách nhiệm quản lý các nguồn vốn, bảo toàn sử dụng vốn có hiệu quả, thanh toán các hợp đồng kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh Công ty, cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, lập báo cáo quyết toán hàng qúy, hàng năm theo quy định. - Phòng hành chính nhân sự: có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức bộ máy quản lý sản xuất, theo dõi tình hình tăng giảm công nhân viên trong Công ty, điều động sắp xếp lực lượng sản xuất lao động, thực hiện các chính sách tiền lương đối với người lao động, bảo hộ lao động, công tác bảo hiểm y tế. - Phòng thiết kế kỹ thuật: chịu trách nhiệm về bản vẽ thiết kế do khách hàng, quản lý và ban hành quy trình công nghệ của sản xuất sản phẩm, hướng dẫn kỹ thuật bảo dưỡng kỹ thuật, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị cho toàn chi nhánh Công ty. - Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh của chi nhánh Công ty, tạo mối quan hệ với bạn hàng, quảng cáo các mặt hàng của chi nhánh Công ty. SV: Bùi Thế Anh Chuyên đề tốt nghiệp - Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, thời gian hoàn thành sản phẩm với hợp đồng của khách hàng, định mức tiêu hao vật ư, nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch năng xuất lao động sau đó triển khai ở các phân xưởng, làm tốt công tác điều độ sản xuất. - Các phân xưởng: là cấp có nhiệm vụ tổ chức, quản lý mọi hoạt động của phân xưởng mình, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch của Công ty giao phó. II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN - Chi nhánh Công ty Hà Phú An sản xuất nhiều loại bia rượu có mẫu mã đẹp, phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Với các loại bia, rượu…. mà chi nhánh Công ty sản xuất ra đã tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động. Giải quyết đúng đắn mọi lợi ích, quyền lợi mà người lao động được hưởng. Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội - Đưa sản phẩm của chi nhánh Công ty ra thị trường với mức giá phù hợp, có lãi. - Sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng mà chi nhánh Công ty sản xuất ra - Nhận đặt hàng và sản xuất theo yêu cầu - Nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất. - Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký trên cơ sở tự chủ và tuân thủ pháp luật. Tuân thủ luật pháp của Nhà nước về quản lý tài chính, quản lý tình hình xuất nhập khẩu. SV: Bùi Thế Anh Chuyên đề tốt nghiệp - Quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư, đổi mới trang thiết bị, bảo đảm sản xuất kinh doanh có lãi và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty. - Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng các mặt hàng do Công ty sản xuất và kinh doanh nhằm sức cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. - Quản lý và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm xây dựng, củng cố, nâng cao chất lượng, nguồn nhân lực chuyên môn. - Quan tâm, chăm lo đến đời sống của công nhân cả về mặt vật chất cũng như tinh thần, thực hiện chức năng xã hội của mình. III. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN TRONG HAI NĂM 2003 - 2004 1. Tình hình hoạt động của chi nhánh Công ty Hà Phú An trong hai năm 2003 - 2004 Chỉ tiêu 1. Tổng doanh thu 2. Tổng chi phí 3. Tổng lợi nhuận 4. Tổng vốn lưu động 5. Tổng vốn cố định 6. Lao động sử dụng 7. Thu nhập bình quân Đơn vị Triệu động Triệu động Triệu động Triệu động Triệu động Người Đồng/người Năm 2003 46.500 45.914 963.249 85.011 42.936 195 950.000 Năm 2004 58.632 5.092 100.567 88.983 50.620 300 1 100.000 2. Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh Công ty Hà Phú An. Qua hai năm hình thành và phát triển, chi nhánh Công ty Hà Phú An đã xây dựng được cơ sở vật chất và kỹ thuật đảm bảo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Với vị trí thuận lợi nằm trong trung tâm thành phố, gần đường giao thông giúp cho việc vận chuyển hàng hoá của Công ty thuận lợi, từ đó giảm bớt được các chi phí tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm. Với mặt hàng và cơ sở vật chất kỹ thuật mà Công ty tạo dựng được đã đảm bảo môi trường làm việc thông thoáng, vệ sinh an toàn cho công nhân, SV: Bùi Thế Anh Chuyên đề tốt nghiệp đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Chi nhánh Công ty có đội ngũ quản trị kinh doanh có trình độ từ trung cấp trở lên, có năng lực, nhiệt tình và sáng tạo trong công việc. Do có đội ngũ quản trị kinh doanh trẻ nên việc nắm bắt và tiếp thu các chuẩn mực kinh doanh mới ban hành rất nhanh và tạo điều kiện cho việc quản trị kinh doanh được thực hiện theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Về trang thiết bị: Chi nhánh Công ty có nhiều trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu đổi mới của người tiêu dùng. Do sản xuất và kinh doanh nhiều loại mặt hàng nên sản phẩm của Công ty luôn phong phú và đa dạng về chủng loại, màu sắc; bên cạnh đó Công ty còn đầu tư rất nhiều máy móc thiết bị mới 100% công nghệ xử lý cao đủ sức cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành. Trong quá trình hoạt động từ khi thành lập và phát triển chi nhánh Công ty Hà Phú An cho đến nay đã và đang đạt được nhiều hiệu quả cao, sản phẩm phong phú đa dạng, tinh xảo về nghệ thuật được khách hàng mến mộ. sản phẩm của Công ty đã có mặt trên các thị trường, nó đã đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng và là mặt hàng không thể thiếu trong nhu cầu kinh doanh của chi nhánh. Với các mặt hàng do Công ty tự thiết kế và đưa vào sản xuất đều đảm bảo giá thành hợp lý. Chi nhánh Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, có đội ngũ công nhân lành nghề có trình độ kỹ thuật cao, nhiều kinh nghiệm, có trách nhiệm và tinh thần cao trong quá trình làm việc. Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và các nhà đầu tư khác thì Công ty luôn luôn là một khách hàng có uy tín, các khoản vay đều sử dụng đúng mục đích, luôn coi trọng chữ tín, thanh toán đầy đủ các khoản nợ đến hạn phải trả, luôn tạo cho bạn hàng một cảm giác an toàn khi ký hợp đồng với Công ty mình. Và điều quan trọng hơn cả là hiện nay Công ty đang được nhiều bạn hàng biết đến, đó là một điều kiện rất thuận lợi cho việc phát triển và mở rộng chi nhánh hơn nữa trong tương lai. SV: Bùi Thế Anh Chuyên đề tốt nghiệp Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi và kết quả thành công mà Công ty đã đạt được, Công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn, biến cố trong việc sản xuất kinh doanh và sự vận hành phát triển sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường: Việc giá cả hàng hoá nhiều khi cũng bất ổn định cũng là điều trở ngại trong xây dựng kế hoạch lợi nhuận cho Công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh đói hỏi nguồn vốn đầu tư lớn nên việc huy động vốn cũng không được chủ động và là một Công ty nên không tránh khỏi sự cạnh tranh với các Công ty cùng ngành. Mặc dù máy móc thiết bị không còn lạc hậu nhưng vẫn gặp nhiều rủi ro trong sản xuất. Do quy mô sản xuất rộng nên đội ngũ lao động của Công ty còn ít về số lượng và tỷ trọng giữa đội ngũ lao động gián tiếp và đội ngũ lao động trực tiếp vẫn chưa cải thiện là bao, đây là vấn đề cần điều chỉnh lại, làm nhanh, làm mạnh để hoàn thiện tổ chức lao động. Do đó mà từ những khó khăn trở ngại trên mà Công ty phải phân bổ chi phí sao cho hợp lý để đảm bảo cho giá thành sản phẩm được hạ thấp, chất lượng cao. Như vậy mới có thể cạnh tranh, đứng vững trên thị trường. IV. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY HÀ PHÚ AN Chi nhánh Công ty Hà Phú An Mẫu số B02 - DN theo QĐ số 167/ 2000/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 Của Bộ trưởng Bộ Tài Chính KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2004 Phần I: Lãi - Lỗ Chỉ tiêu 1. Doanh thu thuần 2. Giá vốn hàng bán 3. Chi phí quản lý kinh doanh 4. Chi phí tài chính SV: Bùi Thế Anh Mã số 11 12 13 14 Qúy trướ c Qúy này LK đầu năm 1.587.000.000 844.933.508 926.675.640 379.865.084 Chuyên đề tốt nghiệp 5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (20 = 11-12-13-14) 6. Lãi khác 7. Lỗ khác 8. Tổng lợi nhuận kế toán (30 = 20+21-22) 9.Các khoản điều chỉnh tăng giảm lợi nhuận… 10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN (50 = 30 + (-) 40) 11. Thuế TNDN phải nộp 12. Lợi nhuận sau thuế 70 = 30-60 Chi nhánh Công ty Hà Phú An 280.459.277 20 21 22 0 0 280.459.277 30 0 40 280.459.277 50 60 70 78.528.597 201.930.680 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Stt tài sản 1 2 A TSLĐ và đầu tư ngắn hạn (100 Mã số 3 100 Số đầu kỳ 4 23.737.592.607 Số cuối kỳ 5 17.636.890.916 I 1 2 3 II =110+120+130+140+150+160) Tiền Tiền mặt qũy Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Các khoản đầu tư tài chính 110 111 112 113 120 85.488.675 69.604.245 15.884.430 0 0 258.573.860 21.049.218 237.524.642 0 0 1 2 3 ngắn hạn Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn 121 122 123 0 0 0 0 0 0 hạn (*) Các khoản phải thu Phải thu của khách hàng Trả trước cho người bán Thuế GTGT được khấu trừ - Vốn KD ở các ĐV trực thuộc - Phải thu nội bộ khác Các khoản phải thu khác Dự phòng các khoản phải thu 130 131 132 133 135 136 137 138 14.220.082.252 0 8.123.086.664 472.250.414 6.118.281.729 961.927.023 19.500.000 0 8.556.947.159 0 1.875.004.822 714.594.122 5.967.375.215 0 0 0 khó đòi IV Hàng tồn kho 1 Hàng mua đang đi trên đường 2 Nguyên vật liệu tồn kho 3 Công cụ dụng cụ trong kho 140 141 142 143 813.059.826 146.245. 500 649.414.326 17.400.000 424.414.326 0 424.414.326 0 III 1 2 3 5 6 SV: Bùi Thế Anh Chuyên đề tốt nghiệp 4 5 6 7 8 Chi phí sản xuất DN dở dang Thành phẩm tồn kho Hàng hóa tồn kho Hàng gửi đi bán Dự phòng giảm giá hàng tồn 144 145 146 147 148 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 V 1 2 3 4 5 kho Tài sản lưu động khác Tạm ứng Chi phí trả trước Chi phí chờ kết chuyển Tài sản thiếu chờ xử lý Các khoản thế chấp ký cược, 150 151 152 153 154 155 8.618.961.854 40.033.283 0 0 0 8.578.928.571 8.578.928.571 0 0 0 0 8.578.928.571 B ký qũy ngắn hạn Tài sản cố định và đầu tư dài 200 1.245.137.200 1.045.528.989 1.245.137.200 5.651.715 16.631.715 (10.980.000) 1.239.485.485 1.543.089.000 (303.603.515) 0 0 0 0 0 0 0 24.982.729.807 Số đầu kỳ 22.594.672.035 (16.631.715) 1.045.528.989 1.543.089.000 (497.560.011) 0 0 0 0 0 0 0 18.864.419.905 Số cuối kỳ 16.274.431.453 hạn 200 = 210+220+230+240 Tài sản cố định 210 Tài sản cố định hữu hình 211 - Nguyên giá 212 - GIá trị hao mòn lũy kế (**) 213 2 Tài sản cố định thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 Giá trị hao mòn lũy kế (*) 216 II Các khoản đầu tư tài chính DH 220 1 Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2 Góp vốn liên doanh 222 3 Các khoản đầu tư DH khác 223 4 Dự phòng giảm giá đầu tư DH 229 III Chi phí xây dựng CB dở dang 230 IV Các khoản ký cược ký qũy DH 240 Cộng tài sản Stt Nguồn vốn Mã số A Nợ phải trả (300 = 310 300 I 1 I 1 2 3 4 5 +320+330) Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Người mua phải trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp 310 311 312 313 314 315 10.714.026.891 8.855.790.804 1.397.143.500 52.761.117 0 199.013.748 5.781.403.453 3.297.086.835 2.243.572.500 213.261.117 0 1.500.000 6 7 8 NN Phải trả công nhân viên Phải trả cho các đơn vị nội bộ Các khoản phải trả phải nộp 316 317 318 209.317.722 0 0 25.983.000 0 0 II 1 khác Nợ dài hạn Vay dài hạn 320 321 11.880.645.144 11.441.606.811 10.493.028.000 10.370.178.000 SV: Bùi Thế Anh
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.