Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC

docx
Số trang Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC 133 Cỡ tệp Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC 302 KB Lượt tải Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC 2 Lượt đọc Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC 85
Đánh giá Luận văn Tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thị trường mở ra nhiều cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp, đặc biệt là trong thị trường xây dựng cơ bản một ngành sản xuất vật chất đặc biệt góp phần tạo nên bộ mặt của xã hội có rất nhiều khó khăn mà các doanh nghiệp xây lắp đang phải đối mặt. Để kinh doanh có hiệu quả, có thể cạnh tranh được và đứng vững trong thị trường đó, một biện pháp sống còn là các doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo chất lượng cũng như tiến độ thi công công trình. Các thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vì vậy trở lên vô cùng quan trọng. Nó giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể cũng như chi tiết về các sự kiện đang phát sinh trực tiếp tại Công ty có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trên cơ sở các thông tin này, các nhà quản lý doanh nghiệp phân tích, đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng chi phí sản xuất và phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, quản lý giám sát hoạt động của sản xuất kinh doanh chặt chẽ hơn, đưa ra các quyết định quản trị đúng đắn và kịp thời. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận cung cấp thông tin này. Vai trò của việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là rất quan trọng. Với doanh nghiệp thực hiện tốt công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là cơ sở để giám sát hoạt động, từ đó khắc phục những tồn tại và phát huy những tiềm năng thế mạnh của mình, không ngừng đổi mới hoàn thiện phù hợp với cơ chế tài chính hiện nay của nước ta. Để thực hiện tốt vai trò của mình, yêu cầu đặt ra đối với công tác kế toán là thực hiện tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Bởi nó cho phép tính toán một cách chính xác, đầy đủ khách quan các khoản mục chi phí đã bỏ ra. Với Nhà Nước, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là cơ sở để Nhà Nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế. Nhận thức được những vấn đề quan trọng nêu trên Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC đã không ngừng đổi mới công tác kế toán tại công ty cho phù hợp với tình hình thực tế của Công ty và yêu cầu quản lý của Nhà nước. Tuy đã đạt được nhiều tiến bộ nhưng sự đổi mới đó chưa thực sự hoàn thiện vẫn còn đôi chỗ chưa hợp lý. Vũ Thị Lan Anh 1 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Qua tìm hiểu về qui mô hoạt động của Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC em đã quyết định chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC. Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và phần kết luận được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quát về Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC Chương 3: Một số ý kiến nhận xét đánh giá và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC Được sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo Nguyễn Thị Thanh Mai và các thầy cô của trường Đại Học Điện Lực Hà Nội cùng các cô, các chú trong Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC trong quá trình thực tập em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Tuy nhiên, do trình độ còn hạn chế, thời gian thực tập ngắn, vì vậy, báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót trong việc trình bày và hướng giải quyết. Rất mong được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các cô, các chú trong Công ty để chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Vũ Thị Lan Anh 2 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai CHƯƠNG 1 TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT DKC 1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC 1.1.1 Lịch sử hình thành. Tên công ty: Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC Tên giao dịch: DKC Engineering technolory Tên viết tắt: DKC ENTECH.,JSC Trụ sở chính: Số nhà 141A, ngõ 291 đường Lạc Long Quân, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam Văn phòng giao dịch: Số nhà 141A, ngõ 291 đường Lạc Long Quân, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 046.281.1945 Fax: 046.281.1946 Email: congnghekythuatdkc@gmail.com Số tài khoản: 102010001500611 Ngân hàng thương mại cổ công thương Việt Nam MST: 010468161 1.1.2. Quá trình phát triển. Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC là đơn vị hạch toán độc lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp năm 1998. Công ty có tư cách pháp nhân, tài khoản ngân hàng, con dấu riêng và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105844018 đăng ký thay đổi lần 1 ngày 02 tháng 11 năm 2001 do sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Trải qua nhiều năm Công ty vẫn đứng vững, phát triển theo đà đổi mới, ngày nay trong công cuộc đổi mới Công ty đã tìm ra nhiều biện pháp tích cực như: sắp xếp lại bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất, đầu tư thêm thiết bị, và công nghệ, khắc phục khó khăn phát huy nội lực đến nay đã cơ bản đáp ứng yêu cầu SXKD theo cơ chế thị trường. Trong quá trình hoạt động cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước để thích ứng với nền kinh tế thị trường. Vũ Thị Lan Anh 3 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 1.1.2.1. Tình hình tài sản của công ty: Ta có tài liệu sau: 2012 Chênh lệch Số tiền (đồng) Tỷ trọng % Số tiền (đồng) Tỷ trọng % 1.030.740.362 14,25 1.295.447.787 12,71 -264.707.425 -16,92 2.871.588 85,75 32.831.493 87,29 -35.703.081 -5,16 1.033.611.950 100 1.328.279.280 100 -294.667.330 - 6,83 Chỉ tiêu Tàisản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng tài sản 2013 Số tiền % Biểu 1.1: Tình hình vốn của công ty năm 2012 và 2013 Qua số liệu trên ta thấy, vốn thuộc tài sản cố định và đầu tư dài hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều so với vốn thuộc tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. Đây cũng là một dấu hiệu tốt hơn cho sự phát triển trước mắt và lâu dài, cách sử dụng vốn hợp lý của Công ty. Tuy nhiên năn 2012 so với năm 2013 vốn cố định và vốn lưu động đều giảm cụ thể vốn cố định giảm, 5,16%; vốn lưu động giảm 16,92% do đó công ty cần xem xét lại việc quản lý và sử dụng vốn cố định và vốn lưu động. 1.1.2.2. Tình hình nguồn vốn công ty Để thấy được một cách khái quát thực trạng tài chính của công ty ta cần xem xét tình hình nguồn vốn; Doanh thu, lợi nhuận, và một số hệ số tài chính đặc trưng qua các năm . Cơ cấu vốn Nguồn vốn của công ty được thể hiện qua biểu mẫu sau: Năm 2012 Chỉ tiêu Số tiền (đồng) Năm 2013 Tỷ trọng % Số tiền (đồng) Vốn chủ 979.472.950 11,80 996.306.326 sở hữu Nợ phải 54.139.000 88,20 331.972.954 trả Tổng 1.033.611.950 100 1.328.279.280 nguồn vốn Chênh lệch Tỷ trọng % Số tiền % 13,86 -16.833376 -12,79 86,14 -277.833.954 - 6,27 100 -294.667.330 -4,02 Biểu 2.1: Cơ cấu nguồn vốn năm 2012 và 2013 Vũ Thị Lan Anh 4 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Qua số liệu trên ta thấy, nguồn vốn của công ty bao gồm : Vốn chủ sở hữu và vốn huy động bên ngoài (vay, chiếm dụng). Trong đó vốn vay nợ chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu. cụ thể là : Vốn vay nợ chiếm 88,20% (năm 2012); 86,14% (năm 2013). điều này chứng tỏ phần lớn vốn mà công ty sử dụng là vốn vay nợ, do đó khả năng tự chủ về mặt tài chính, mức độ độc lập về tài chính của công ty là không tốt. Tuy nhiên công ty sẽ được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ cần đầu tư một lượng nhỏ, mặt khác ta cũng đánh giá cao khả năng huy động vốn của công ty. Năm 2013 so với năm 2012 thì tổng nguồn vốn giảm, điều này là do: mặc dù vốn CSH tăng lên nhưng vốn vay nợ lại giảm xuống và mức độ giảm xuống của vốn vay nợ lớn hơn mức độ gia tăng của vốn chủ sở hữu (13,86% lớn hơn 11,80%). Điều này cho thấy việc sử dụng vốn của Công ty có hiệu quả và công ty đã ý thức được việc cần phải thay đổi cơ cấu vốn theo chiều hướng tốt hơn. Đó là hạ thấp tỷ trọng vốn vay nợ, nâng cao tỷ trọng vốn CSH. Chỉ tiêu 2012 Năm 50 80 284.668.478 -20.527.050 431.026.335 16.833.376 0 0 -20.527.050 16.833.376 2.100.000 2.700.000 1.Tổng cán bộ công nhân viên 2. Doanh thu bán hàng&cung cấp dịch vụ 3. Lợi nhuận trước thuế 4. Các khoản thuế phải nộp 5. Lợi nhuận sau thuế 2013 6. Thu nhập bình quân của người lao động Biểu 3.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm( 2012- 2013): 1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty. 1.2.1 Đặc điểm kinh doanh của Công ty. Ngành nghề kinh doanh: - Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, thiết kế hệ thống cơ điện công trình, thiết kế kiến trúc… - Lập dự toán xây dựng các công trình giao thông, dân dụng. - Tư vấn giám sát kỹ thuật xây dựng, giao thông, dân dụng. - Kinh doanh thương mại dịch vụ. - Thí nghiêm vật liệu xây dựng. Các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. Vũ Thị Lan Anh 5 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế với ngân sách nhà nước, vốn kinh doanh ngày càng mở rộng hứa hẹn sự phát triển đi lên của doanh nghiệp. 1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty. Công ty Cổ phần công nghệ kỹ thuật DKC chú trọng thực hiện việc xây dựng. Hiện nay công ty tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất xây lắp. Có thể khái quát quy trình đó theo sơ đồ: Khảo sát - thiết kế - lập dự án - thi công - bàn giao - thanh quyết toán. Sản phẩm của công ty mang những đặc tính chung của sản phẩm xây dựng, do đó yêu cầu của công tác tổ chức sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải phù hợp với những đặc tính đó. Và thực tế công ty đã tổ chức được 6 xí nghiệp xây lắp công trình linh hoạt với cơ chế quản lý rất thích hợp. Đó là cơ chế khoán theo từng khoản mục chi phí. Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật Lập mặt bằng thi công Lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động Tổ chức thi công Nghiệm thu công trình Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ. Công tác chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật gồm có: Cán bộ phòng kỹ thuật và quản lý công trình sẽ xem xét thiết kế cũng như yêu cầu kỹ thuật do bên chủ đầu tư (bên A) cung cấp để lập giá trị dự toán theo từng công trình, hạng mục công trình, từ đó lập hồ sơ dự thầu: Giá trị dự toán công trình, = Giá thành dự toán từng HMCT công trình, HMCT Giá trị dự toán cũng chính là giá trị dự thầu. Vũ Thị Lan Anh 6 + Lãi định mức Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Sau khi lập dự toán thi công được bên A chấp nhận, công ty (bên B) sẽ ký hợp đồng. Tiếp theo bên B tiến hành khảo sát và thiết kế mặt bằng thi công. Tổ chức thi công được thực hiện sau khi bên A chấp nhận hồ sơ thiết kế mặt bằng thi công, biện pháp thi công và biện pháp an toàn lao động. Sau khi hạng mục công trình hoàn thành , hai bên tiến hành nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng. 1.3 Tổ chức bộ máy công ty. 1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý. Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Đại hội cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Các phó GĐ Kế toán trưởng Phòng đấu thầu vàPhòng quản lýkếdự hoạch án kỹ thuật Phòng và đầu tổ tư chức hành chính Phòng kế toán Các xí nghiệp, trung tâm dịch vụ, Ban quản lý dự án, Đội thi công xây dựng, Đội thi côn 1.3.2 Chức năng của các phòng ban công ty. • Đại hội đồng cổ đông : Vũ Thị Lan Anh 7 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty cổ phần, kiểm soát việc thực hiện tổng số cổ phần được bán và mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phiếu, kiểm soát hoạt động của Hội đồng quản trị và ban kiểm soát, kiểm tra báo cáo tài chính hàng năm. • Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị kiểm soát việc thực hiện các phương án đầu tư, các chính sách thị trường ,các hợp đồng kinh tế. Kiểm soát việc xây dựng cơ cấu tổ chức, các quy chế quản lý nội bộ của Công ty, các hoạt động mua bán cổ phần. • Ban kiểm soát: Có nhiệm vụ kiểm soát mọi việc tài chính, nhân sự có được thực hiện theo như kế hoạch đã vạch ra với những chỉ thị, nguyên tắc đã ấn định hay không. Vạch ra những khuyết điểm, sai lầm để tham mưu cho giám đốc nhằm sửa chữa, khắc phục, ngăn ngừa sự tái phạm. • Giám đốc Công ty : Giữ vai trò lãnh đạo trực tiếp, đồng thời là đại diện pháp nhân của Công ty chịu trách nhiệm trước nhà nước và cấp trên về mọi hoạt động SXKD của Công ty. • Phó Giám đốc : + Một Phó Giám đốc phụ trách về kinh tế kế hoạch + Một Phó giám đốc phụ trách về kỹ thuật • Các phòng ban chức năng : + Phòng đấu thầu và quản lý dự án xây dựng : Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý kế hoạch, lập hồ sơ thầu, công tác dự án, kinh doanh và quản lý kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích hiệu quả hoạt động kinh tế của xí nghiệp. + Phòng kế hoạch kỹ thuật và đầu tư : Tham mưu cho giám đốc về chế độ chính sách công tác kỹ thuật chất lượng, phụ trách công tác thiết kế đấu thầu, quản lý xe, máy và thiết bị thi công, thực hiện công tác nghiệp vụ, bàn giao công trình. + Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu về tổ chức quản lý và thực hiện công tác hành chính quản trị: Cụ thể là bố trí, sắp xếp nơi làm việc, quản lý thiết bị, mua Vũ Thị Lan Anh 8 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai sắm trang thiết bị, mua sắm văn phòng phẩm, quản lý sử dụng xe ôtô theo điều động của giám đốc công ty và việc thực hiện công tác văn thư. + Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ thu thập và xử lý thông tin qua quá trình ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, tình hình thu nộp và thanh toán, tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn, đảm bảo cho hoạt động của đơn vị có hiệu quả, đồng thời phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất giải pháp cho lãnh đạo Công ty. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho các đối tượng bên ngoài chủ yếu là cơ quan thuế. + Các xí nghiệp, trung tâm dịch vụ, ban QLDA, đội thi công cơ điện, đội xây dựng thành viên trực tiếp sản xuất kinh doanh: Có nhiệm vụ quản lý và tổ chức thi công theo yêu cầu nhiệm vụ của giám đốc. 1.3.3 Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty. Các bộ phận trong doanh nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Khi nhận được một dự án, công trình xây dựng giám đốc duyệt dự án sau đó chuyển xuống phòng kế hoạch kỹ thuật và phòng quản lý dự án để thiết kế bản vẽ, dự toán thi công và trực tiếp chỉ đạo các đội thi công làm việc. Trong thời gian thi công các đội thi công phải thường xuyên trao đổi ý kiến với nhau để hoàn thành dự án một cách nhanh nhất đạt hiệu quả cao. Vũ Thị Lan Anh 9 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty. Kế toán trưởng Kế toán hạch toán Kế toán XN1 Kế toán XN2 Kế toán TSCĐ Kế toán XN6 Kế toán ngân hàng, tiền lương Kế toán XN8 Kế toán thuế Kế toán đội điện n­íc Kế toán tiền mặt Kế toán đội SXKDVL Kế toán các tổ, đội công trình xây dựng Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ mày kế toán của công ty 1.4.2 Chức năng của các bộ phận Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC tổ chức công tác kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Các xí nghiệp trực thuộc có tổ chức kế toán riêng tiến hành hạch toán phân tán,tổ chức kế toán của tổ chức này làm nhiệm vụ từ khâu hạch toán ban đầu,ghi số kế toán đến khâu lập báo cáo kế toán từng tháng,quý gửi tập trung về phòng kế toán của công ty. Riêng các tổ đội trực thuộc không có bộ máy kế toán riêng thì các đơn vị này tiến hành hạch toán theo hình thức tập trung: các nhân viên kế toán ở các đơn vị này làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu sau đó gửi về phòng kế toán của công ty. Phòng kế Vũ Thị Lan Anh 10 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai toán của công ty làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra kế toán toàn đơn vị.nhận hoá đơn chứng từ của các đơn vị hạch toán tập trung tiến hành ghi sổ kế toán,đồng thời nhận báo cáo kế toán của các chi nhánh xí nghiệp hạch toán độc lập tiến hành báo cáo kế toán toàn công ty. Hiện phòng kế toán tài chính gồm có 6 người: - Kế toán trưởng: + Phụ trách chung công tác tài chính kế toán của toàn công ty. Tổ chức chỉ đạo công tác tài chính, tổ chức hạch toán kế toán, sắp xếp tổ chức bộ máy kế toán từ công ty đến các đơn vị trực thuộc. + Hàng quý, năm tổ chức phân tích hoạt động kinh tế của các đơn vị trực thuộc, của toàn công ty. + Tạo lập, quản lý và sử dụng các quỹ, nguồn vốn kinh doanh đảm bảo đúng chế độ và có hiệu quả. Phổ biến triển khai kịp thời và cụ thể hoá các văn bản chế độ tài chính, kế toán của nhà nước, các quy định của tổng công ty ban hành. + Tổ chức kiểm tra tài chính kế toán của các đơn vị trực thuộc - Kế toán kế hoạch: + Hàng ngày căn cứ vào chừng từ kế toán nhận từ kế toán viên, phụ trách kế toán, sau khi đã kiểm tra và xử lý hoàn thiện chứng từ của kế toán viên, tiến hành phân loại định khoản kế toán và cập nhật vào máy kịp thời + Kế toán theo dõi công nợ nội bộ của công ty và các đơn vị trực thuộc + Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. + Lập báo cáo tháng, quý, năm theo sự hướng dẫn của kế toán phó - Kế toán thuế: + Kế toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách + Tham gia công tác tổng hợp quyết toán tháng, quý, năm của toàn công ty dưới sự chỉ đạo của kế toán phó - Kế toán tiền mặt: + Theo dõi tiền mặt trên TK 111, các bảng kê... + Chịu trách nhiệm kiểm tra theo dõi tạm ứng, thanh quyết toán cho chủ công trình. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng, thu khác, tạm ứng. + Tập hợp cácbáo cáo nhanh định kỳ của toàn công ty + Lưu công văn đi, đến. + Lưu trữ chứng từ kế toán Vũ Thị Lan Anh 11 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Thủ quỹ: căn cứ vào phiếu thu chi đã được giám đốc, kế toán trưởng phê duyệt làm thủ tục xuất tiền. Cuối ngày tổng hợp phiếu thu, chi lập bảng kê giao cho kế toán nhật kế chung ghi sổ sau đó chốt quỹ cùng kế toán tiền mặt kiểm kê quỹ - Kế toán TSCĐ: Theo dõi các phiếu xuất nhập TSCĐ. Căn cứ vào nhật trình các xe, máy móc từ các nơi gửi đến để tiến hành vào các sổ chi tiết TSCĐ + Tham gia công tác tổng hợp quyết toán tháng, quý, năm của toàn công ty dưới sự hướng dẫn của kế toán phó. - Kế toán ngân hàng, tiền lương: + Kế toán ngân hàng tiền lương + Kế toán công đoàn + Kế toán theo dõi hộ trợ lãi suất đầu tư + Tham gia công tác tổng hợp quyết toán tháng, quý, năm của toàn công ty dưới sự chỉ đạo của kế toán phó - Đối với các chi nhánh và xí nghiệp lại có bộ phận kế toán riêng. Bộ máy kế toán riêng này gồm kế toán trưởng, kế toán phó, kế toán viên. - Đối với các tổ đội xây lắp lại có kế toán phụ trách, thực hiện việc thu thập xử lý chứng từ ban đầu rồi gửi lên phòng kế toán của xí nghiệp Sau mỗi tháng, quý, năm kế toán các xí nghiệp gửi số liệu đã tổng hợp lên phòng kế toán để tiến hành tổng hợp, lập báo cáo. 1.5 Đặc điểm tổ chức cơ sở kế toán. 1.5.1 Cơ sở kế toán chung. Hệ thống chế độ kế toán của công ty tuân theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính * Một niên độ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 của năm * Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là việt nam đồng * TSCĐ: - Nguyên giá tài sản cố định được xác định theo giá mua, các chi phí lắp đặt chạy thử - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: doanh nghiệp thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình, quyết định số 15/2006/ QĐ - BTC ngày Vũ Thị Lan Anh 12 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 20/03/2007 của bộ tài chính và quyết định số 206/ 2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 do Bộ Tài Chính ban hành về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ * Nguyên vật liệu: - Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: +Đơn giá: theo phương pháp nhập trước –xuất trước. + Số lượng: Cân đo, đong, đếm tại thời điểm xác định hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá vốn - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên * Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở tập hợp các báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc. * Các báo cáo tài chính lập ở công ty gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách tại công ty. Việc tổ chức hình thức sổ sách kế toán thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hệ thống hoá và xử lý thông tin ban đầu. Bởi vậy tổ chức hệ thống sổ sách hợp lý càng có vai trò quan trọng để cung cấp kịp thời thông tin và báo cáo định kỳ và là một trong những yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là khối lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều nên công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán “ Nhật ký chung”, công việc kế toán của công ty được sự trợ giúp của phần mền kế toán SAS. Với hình thức này kế toán sử dụng những mẫu sổ sách theo quy định. Đó là các sổ: Nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết, sổ cái tài khoản , bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh - Sổ nhật ký chung: Mở cho mội đối tượng liên quan đến mọi nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian - Sổ chi tiết: Mở cho từng đối tượng cần phải theo dõi chi tiết, cụ thể như các sổ chi tiết các tài khoản 152,153,154,621,622,623,627... - Sổ cái tài khoản: Mở cho các tài khoản 152,153,334,621,622,154... - Bảng tổng hợp chi tiết: Tổng hợp số liệu của tất cả các tài khoản trên sổ kế toán chi tiết - Bảng cân đối số phát sinh: Được lập cho tất cả các tài khoản. trình tự luân chuyển chứng từ và tính giá thành sản phẩm tại công ty được khái quát như sau: Vũ Thị Lan Anh 13 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Chứng từ gốc về CPSX Cập nhập chứng từ vào máy Cơ sơ dữ liệu chứng từ nghiệp vụ, khách hàng.... Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ cái tài khoản 621,622,623,62 7... Sổ tổng hợp chi tiết SXSP, bảng tính giá thành Bảng cân đối số phát sinh Các báo cáo kế toán Ghi hàng ngày In các báo cáo tài chính Ghi đối chiếu Ghi cuối kỳ Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ Vũ Thị Lan Anh 14 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 1.5.3 Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản của công ty. * Tổ chức vận dụng chứng từ: Các chứng từ mà công ty đang sử dụng: Phiếu nhập kho, phiêú xuất kho, chứng từ thanh toán lương, chứng từ bán hàng và các chứng từ thanh toán khác như phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng... các chứng từ này được lập theo mẫu quy định của BTC đã ban hành, đối tượng thanh toán thuộc công trình nào thì do kế toán công trình đó lập và ghi sổ phụ công trình đó. Trình tự luân chuyển theo quy định chung của công ty * Tổ chức vận dụng tài khoản tại công ty: hiện nay công ty sử dụng tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 20/03/2006 bao gồm các tài khoản cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4. Vũ Thị Lan Anh 15 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT DKC 2.1 Thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC. 2.1.1 Đối tượng phương pháp kế toán chi phí sản xuất, quy trình hạch toán và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC. Việc tập hợp chi phí ở Công ty được thực hiện trên cơ sở chi phí phát sinh đối với công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp cho từng công trình, hạng mục công trình đó các chi phí giám tiếp không được đưa vào một công trình cụ thể thì có thể phân bổ giữa các công trình, hạng mục công trình theo tiêu thức thích hợp. Đối với phần việc cần tính giá thực tế thì đối tượng là từng phần việc có kết cấu riêng, dự toán riêng và đạt tới điểm dùng kỹ thuật hợp lý, theo quy định trong hợp đồng để xác định giá thành thực tế của đối tượng này thì công ty phải xác định giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí cho việc chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp, theo phương pháp này thì có liên quan trực tiếp đến đối tượng nào thì tập trực tiếp theo đối tượng đó. Với các chi phí liên quan đến nhiều dự toán không thể tập hợp trực tiếp được thì tới cuối kỳ hạch toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức hợp lý như phân bổ theo định mức tiêu hao vật tư, định mức chi phí nhân công trực tiếp theo tỷ lệ sản lượng dựa trên giá trị dự toán. Giá trị thực tế của sản phẩm xây lắp được xác định khi nó hoàn thành khi đó giá thành thực tế của sản phẩm chính là toàn bộ chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp tới công trình, đến khi hoàn thành bàn giao. 2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC. 2.2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Tại Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC, NVL được sử dụng gồm nhiều chủng loại khác nhau, có tính năng công dụng khác nhau và được sử dụng cho các Vũ Thị Lan Anh 16 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai mục đích khác nhau. Chi phí NVL bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu trực tiếp cần thiết trực tiếp tạo ra sản phẩm hoàn thành. Giá trị NVL bao gồm giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng phục vụ cho máy móc phương tiện thi công. Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà vật liệu có thể mua về nhập kho hoặc chuyển thẳng đến công trình. Ở Công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC, do khối lượng và tính chất của công trình, phòng kế toán giao khoán gọn cho xí nghiệp thi công. Trước hết bộ phận kỹ thuật căn cứ vào bản vẽ thiết kế thi công công trình, hạng mục công trình để dự toán khối lượng xây dựng theo từng loại công việc (đào móng, xây trát, gia công, lắp dựng cột thép, đổ bê tông). Trên phòng kế hoạch căn cứ vào khối lượng dự toán các công trình, căn cứ vào tình hình sử dụng vật tư, quy trình, quy phạm về thiết kế kỹ thuật và thi công của đơn vị cũng như nhiều yếu tố liên quan khác để kịp thời đưa ra định mức thi công và sử dụng NVL. Định mức vật liệu bao gòm vật liệu chính, vật liệu phụ, các vật kết cấu phụ kiện (không bao gồm vật liệu sử dụng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và vật liệu sử dụng trong sản xuất chung) cần cho việc hoàn thành xây lắp. Bộ phận kỹ thuật thi công các công trình căn cứ vào bản vẽ thi công và khối lượng công việc thực hiện theo tiến độ yêu cầu cấp vật tư của cán bộ thi công công trình. Kế toán căn cứ vào yêu cầu cấp vật tư của cán bộ thi công và định mức chi phí vật tư cùng công trình, hạng mục công trình do phòng kế hoạch gửi cho các đối tượng đội thi công tạm ứng để mua vật tư. Định kỳ kế toán xí nghiệp thu thập chứng từ vật tư chuyển lên phòng kế toán để tính toán. Ở công ty, giá thực tế vật liệu xuất dùng từ kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước: Giá thực tế vật liệu xuất cho công trình Giá thành thực tế vật liệu xuất cho công trình Giá mua vật tư = = Giá ghi trên hoá đơn + + Chi phí mua vận chuyển bốc dỡ Chi phí thu Mua Chứng từ ban đầu để hạch toán NVL trực tiếp xuất dùng là các phiếu chi tiền tạm ứng, phiếu xuất kho vật tư, hoá đơn mua hàng cùng các giấy tờ liên quan khác. Trên chứng từ xuất, mọi vật tư hàng hoá xuất ra phục vụ sản xuất ghi cụ thể từng nội dung công trình, hạng mục công trình và đầy đủ chữ ký theo quy định. Các Vũ Thị Lan Anh 17 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai đơn vị cá nhân khi có nhu cầu tạm ứng phải đề nghị giám đốc ký duyệt, khi xin tạm ứng ghi rõ ràng đầy đủ nội dung cần tạm ứng để thanh toán kịp thời và đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lệ. Khi có nhu cầu xuất vật liệu kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho theo mẫu sau: VD: Ngày 09/02/2013 Công ty xuất kho NVL phục vụ thi công công trình nhà ở Thuỵ Khuê. NVL xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Cty CPCNKT Mẫu số: 02 – VT DKC Phiếu xuất kho XNXD Số 2 (QĐ số 15/2006 -TC/QĐ/QĐKT Ngày 09 tháng 02năm 2013 ngày 20/03/2006 của BTC Số: 131 Họ tên người nhận hàng: Nợ: 154 ông Nguyễn Quang Diệu Có: 152 Địa chỉ (Bộ phận): XNXD số 2 Lý do xuất: Vật liệu thi công công trình nhà ở Thuỵ Khuê Xuất tại kho: Tên nhãn hiệu, Số quy cách, phẩm TT chất vật tư Mã số (sản phẩm hàng 1 2 3 Đơn vị tính Kho số 1 Số lượng Theo chứng từ Thực Đơn giá xuất Thành Tiền Xi măng Tấn 16 16 760.000 12.160.000 hoá) Thép Tấn 4 4 4.300.000 17.200.000 Cát Tấn 17 17 51.000 867.000 Cộng 30.227.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ):(Ba mươi triệu hai trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn ) Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 09 tháng 02 năm 2013 Người lập (ký, họ tên) Người nhận (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) 1.2: Mẫu phiếu xuất kho. Khi xuất kho thủ kho ghi số thực xuất lên phiếu xuất kho rồi ký cho nhân viên Vũ Thị Lan Anh 18 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai vận chuyển hoặc xí nghiệp xây dựng. Sau khi vật liệu được chuyển tới xí nghiệp sản xuất xây lắp, người nhận kiểm tra số lượng xong ký nhận phiếu và tập hợp phiếu xuất nhập vật tư thành một quyển riêng cuối kỳ lập bảng kê nhận vật tư. Mẫu số 07-VT Cty CPCNKT DKC Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ-BTC. XNXD Số 2 Ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ tài chính. BẢNG KÊ VẬT TƯ NHẬP TỪ KHO CỦA CÔNG TY Tháng 09/02/2013 Công trình: nhà ở Thuỵ Khuê Stt 1. Tên nhãn hiệu Xi măng Đơn vị Tấn Số lượng 16 2. Thép Tấn 4 3. Cát Tấn 17 Đơn giá 760.000 Thành tiền 12.160.000 4.300.000 17.200.000 51.000 867.000 Tổng 30.227.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Ba mươi triệu hai trăm hai mươi bảy nghìn đồng chẵn ) Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 09 tháng 02 năm 2013 Người lập (ký, họ tên) Người nhận (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Biểu 2.2: Mẫu biểu bảng kê vật tư Trong trường hợp các xí nghiệp xây dựng nhận vật tư khi Công ty mua về chuyển thẳng tới công trình thì chứng từ “Biên bản giao nhận vật tư ” giữa người cung ứng vật tư với người phụ trách đơn vị thi công được lập. Vũ Thị Lan Anh 19 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CPCNKT DKC XNXD Số 2 BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ Ngày 10 tháng 02 năm 2013. Công trình: nhà ở Thuỵ Khuê Người giao: Nguyễn Văn Trung Người nhận: Nguyễn Quang Diệu ST Tên, nhãn hiệu, quy định T 1. phẩm chất vật tư Thép 2. Xi măng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Tấn 3 4100.000 12.300.000 Tấn 15 730.000 10.950.000 Tổng 23.250.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Hai mươi ba triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ) Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 10 tháng 02 năm 2013 Người lập (ký, họ tên) Người nhận (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Biểu 3.2 Mẫu biên bản giao nhận vật tư. Vũ Thị Lan Anh 20 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Mẫu số 01 GTKT-2LN CX/99-B Số: 12345. HOÁ ĐƠN ( GTGT ) Liên 2 (giao cho khách hàng) Ngày 10 tháng 02 năm 2013 Đơn vị bán: Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn. Địa chỉ: Ba Đình- Bỉm Sơn- Thanh Hoá số tài khoản: Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Giang. MST:…. Đơn vị: Công ty CPCNKT DKC Địa chỉ: 141A/291 Nghĩa Đô – Cầu Giấy – Hà Nội Hình thức thanh toán: TM TT 01 MS: 0105844018 Tên hàng hoá, dịch vụ Xi măng Bỉm Sơn Cộng Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT: 10% Đơn vị Tấn Số lượng 75 Đơn giá 726.000 Thành tiền 54.450.000 54.450.000 54.450.000 tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 5.445.000 59.895.000 Viết bằng chữ: Năm mươi chín triệu tám trăm chín mươi lăm nghìn đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( ký, họ tên) Để hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – và mở chi tiết cho từng công trình xây dựng, các tài khoản được mở chi tiết như sau: TK 621 0000 : CF NVL trực tiếp TK 621 0002 : CF NVL trực tiếp công trình dầu khí Hồng Hà TK 621 0001 : CF NVL trực tiếp công trình Núi Trúc Căn cứ vào các chứng từ gốc như hoá đơn, phiếu xuất kho….kế toán thực hiện ghi sổ chi tiết cho tài khoản 621. Công ty CPCNKT DKC XN xây lắp 2 Vũ Thị Lan Anh 21 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NHẬP TỒN Mã hàng 4 5 6 Tên ĐV hàng Xi măng T Tấn Tồn đầu kỳ Số lượng Tiền 30 22.800.00 Tấn 8 0 34.400.00 20 0 10.200.00 0 58 0 67.400.00 0 Thép Cát Tấn Cộng Phát sinh nhập Số lượng Tiền 0 0 0 Phát sinh xuất Số lượng Tiền 16 12.100.00 4 0 17.200.00 4 0 17 0 867.000 3 0 37 30.227.00 20 0 0 Ngày 07 tháng 01 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Công ty CPCNKT DKC XN xây lắp 2 NTG S 31/03 2013 Chứng từ SH PXK 05 PXK05 PXK05 PXK06 PXK 07 PXK08 PXK10 PXK11 PXK12 PXK 13 Vũ Thị Lan Anh NT 08/02 08/02 08/02 09/ 02 10/ 02 11/02 15/ 02 18/ 02 20/ 02 02/03 Sổ chi tiết TK 621 TK 6210002 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình nhà ở Thuỵ Khuê Quý I Năm 2013 Diễn giải Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Xuất cát đổ bê tong Xuất xi măng làm cống Xuất thép phi 8 Xuất dầu FO Xuất nhựa đường Xuất đá hộc Xuất đá 1x2 Xuất thép phi 16 Đắp đất nền đường Xuất cát vàng 22 Tồn c Số lượng 14 Đơn vị: Đồng Ghi Nợ TK TK 621 ĐƯ 0 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 4.400.000 4.380.000 8.000.000 29.000.320 225.000.000 50.000.000 30.000.000 12.000.000 157.500.000 17.400.000 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực PXK13 PXK13 PXK14 PXK16 PXK17 PXK18 PXK19 PXK20 PXK25 PXK 29 PXK35 02/03 05/03 09/ 03 11/03 12/ 03 15/ 03 18/03 29/ 03 29/03 30/03 30/03 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Xuất bột đá Xuất thép phi 8 Xuất dầu FO Xuất đá 0.5 Xuất xi măng làm cống Xuất đá 1x2 Xuất thép phi 16 Xuất nhựa đường Xuất bột đá Xuất cát vàng Xuất nhựa đường Cộng phát sinh Ghi có Tk 621 Số dư cuối kỳ 40.500.000 15.000.000 25.000.000 70.000.000 15.000.000 20.000.000 50.000.000 86.500.000. 30.700.000 15.000.000 56.000.000 1.012.380.000 154 1.012.380.000 0 Ngày 31/03 /2013 Kế toán trưởng (Ký tên) Kế toán (Ký tên) 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 Công ty CPCNKT DKC XN xây lắp 2 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT 621 TK 621. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ ố hiệu XK Số 1 ĐĐH1 ĐĐH1 ĐĐH1 Ghi nợ TK 6 Diễn giải Ngày tháng 09/02/2013 10/03/2013 23/03/2013 26/03/2013 Tk đối ứng Số dư đầu kỳ Xuất vật liệu thi công công trình nhà ở Thụy Khuê Mua vật liệu dùng để sxsp Mua vật liệu dùng để sxsp Mua vật liệu dùng để sxsp Tổng cộng Ghi có TK 621 152 111 111 111 154 Tổng 0 30.227.000 34.663.636 60.917.727 14.383.200 140.191.563 140.191.563 Ngày 31 tháng 02 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Biểu 4.2 Sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp Vũ Thị Lan Anh 23 Chuyên đề tốt nghiệp C T 30. 34. 60. 14. 140 Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 621 của từng công trình, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( 621: chi phí NVL trực tiếp) từ ngày: 01-01-2013 đến ngày : 31-03-2013 TKĐƯ Diễn giải Dư có đầu kỳ Tiền nợ 152 Xuất NVL cho XN số 2 công trình nhà ở 0002 Trang 1 Tiền có 30.227.000 Thuỵ Khuê Mua NVL cho XN số 2 chuyển thẳng đến 23.250.000 152 công trình nhà ở Thuỵ Khuê 0008 Xuất NVL cho XN số 3 công trình Núi 15.500.000 Trúc 152 0007 CFSXDD XN số 2 30.277.000 CFSXDD XN số 3 23.250.000 154 CFSXDD XNXD số 1 15.500.000 1002 154 1007 154 1001 Tổng-> 68.977.000 68.977.000 Dư có cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Người lập biểu Biểu 5.2 Sổ nhật ký chung chi phí NVLTT Căn cứ vào sổ nhật ký chung tài khoản 621, cuối kỳ kế toán tổng hợp lại số liệu ghi vào sổ cái tài khoản 621 Vũ Thị Lan Anh 24 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán Trang 1 SỔ CÁI ( TK 621 0002-> chi phí NVL trực tiếp XN số 2) từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013 Số đầu kỳ Chứng từ Diễn giải SH NT 156A-01A/12/08 10/03/2010 Xuất NVL cho XN số 2 xây dựng công trình nhà ở Thuỵ 156A-01B/12/08 1 56A-02A/12/08 156A-02B/12/08 01-0004 20/03/2010 Khuê Xuất NVL phục vụ công trình nhà ở Thuỵ Khuê TKĐƯ Số tiền Số dư Nợ 18.475.000 152 0002 Nợ 18.475.000 152 0002 30..227.000 48.702. 000 23..250.000 71.952. 000 21/03/2010 Mua NVL phục vụ công trình nhà ở Thuỵ Khuê Xuất NVL phục vụ công trình nhà ở Thuỵ Khuê …. 25/03/2010 Cộng 152 0008 31/03/2010 KCCF NVL trực tiếp XN số2 Cộng Tổng -> Số cuối kỳ: 5.507.700.165 1541002 152 0002 Có 77.222.0 00 5.507.700. 000 5..270.000 5.507.700.165 5.507.700.165 5.507.700.165 5.507.700.165 5.507.700.165 Ngày 31/03/2013 Người lập biểu Ký duyệt Vũ Thị Lan Anh 25 Chuyên đề tốt nghiệp Có Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Biểu 6.2 Sổ cái TK chi phí NVLTT-XN2 Vũ Thị Lan Anh 26 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 2.3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Trong khoản mục chi phí nhân công, chiếm tỷ trọng lớn nhất và chủ yếu nhất là tiền lương cơ bản, bao gồm tiền lương chính theo hình thức đã trả lương theo sản phẩm và các khoản phụ cấp lương, phụ cấp khác. Các chứng từ thanh toán lương, chi phí và các khoản khác đều do cán bộ công nhân viên ký nhận cụ thể và lưu lại phòng kế toán. Công ty áp dụng hình thức thanh toán lương theo sản phẩm là chủ yếu. Với công trình khoán gọn thì tuỳ theo thời điểm và tính chất công trình công ty khoán gọn theo quy định trong văn bản nhận thầu. Hàng tháng, nếu công trình thi công dở dang hoặc chưa nghiệm thu bàn giao thì căn cứ vào khối lượng thực tế làm được, công ty sẽ tạm ứng số tiền nhân công theo khối lượng hoàn thành. Với hình thức khoán, dựa vào khối lượng công việc công ty giao cho xí nghiệp, giám đốc xí nghiệp đôn đốc công nhân thực hiện thi công phần việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật đồng thời theo dõi ngày công lao động của từng nhân công trong tổ làm căn cứ tính lương sau này. Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương là hợp đồng giao việc, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, các khoản chấm công của các tổ sản xuất trong đơn vị. Tại các xí nghiệp căn cứ vào ngày công làm việc và năng suất lao động của từng người, chất lượng hiệu quả công việc, cấp bậc hiện tại để tính lương cho từng cá nhân trong tháng. Đối với bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất , tiền lương được tính như sau: Tiền lương của công nhân = Lương bình quân một ngày x Lương bình quân = tổng số tiền lương khoán theo công việc một ngày Số ngày công tổng số ngày công Hàng tháng, công ty nghiệm thu với các xí nghiệp, căn cứ vào đơn giá nhân công theo quyết toán để tính lương sản phẩm thực hiện. Các xí nghiệp chuyển hắn tiến độ thi công công trình cho phòng kế hoạch kỹ thuật xác nhận cụ thể quyết toán công trình hoặc báo cáo sản lượng trong tháng, báo cáo nghiệm thu nội bộ, biên bản nghiệm thu theo mẫu của công ty sau đó chuyển lên phòng kế toán tại phòng kế toán sau khi đã có đầy đủ chứng từ, hợp đồng giao việc, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, bảng chấm công, kế toán tiến hành tính cá nhân và tổng số lương của từng xí Vũ Thị Lan Anh 27 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai nghiệp. Về các khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất công ty hạch toán vào tài khoản 627 “chi phí sản xuất của chung” công ty đã tính các khoản này là 19% trên tiền lương cơ bản tính vào chi phí kinh doanh còn 6% là lương của nhân viên. *Hạch toán chi phí nhân công, kế toán sử dụng tài khoản: TK 622-“chi phí nhân công trực tiếp” chi tiết đến từng xí nghiệp. TK 622 0001 : CP NCTT CNXD số 1 TK 622 0002 : CP NCTT CNXD số 2 TK 622 0007 : CP NCTT CNXD số 3 TK 622 0005 : CP NCTT CN KS TK TK 622 0008 : CP NCTT thuê ngoài Ngoài lương chính (lương cơ bản), công nhân viên được hưởng một số phụ cấp khác như: phụ cấp thất nghiệp, các khoản trợ cấp BHXH theo quy định. Do đối tượng tập hợp chi phí của công ty là các phân sưởng nên tiền lương phát sinh ở đâu thì tiến hành tính BHYT, BHXH ở đó. Điều này được thể hiện rõ ở trên bảng phân bổ lương BHXH, KPCĐ, BHYT. Do phần mềm kế toán của công ty chưa xây dựng được phần tính lương trên máy vì vậy kế toán tiến hành tính toán thủ công sau đó nhập liệu vào máy theo giá trị đã tính được. Căn cứ vào biên bản nghiệm thu theo từng hạng mục công việc khối lượng xây lắp hoàn thành giữa tổ lao động hợp đồng và các thành viên công ty kế toán lập bản khoán theo từng hạng mục công việc của tháng 03 như sau: Vũ Thị Lan Anh 28 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Cty CPCN KỸ THUẬT Bản khoán nhân công DKC Tháng 03/ 2013 XN xây lắp 2 Tổ sản xuất : Ông Nguyễn Văn An Thuộc công trình: nhà ở Thuỵ Khuê Đơn vị :Đồng TS T Hạng mục T ĐVT Khối công Đơn lượng theo giá Thành tiền ĐM 3 1 2 Đổ bê tông móng nhà Thảm BTN hạt trung dày 5 m Công 105 50 65.000 35.000 6.825.000 1.750.000 3 4 cm Gia công cốt thép đúc tại chỗ Cộng Tấn 4 422.000 1.688.000 10.263.000 Tổ trưởng SX (Ký, họ tên) Kỹ thuật (Ký, Họ tên) Kế toán (Ký, Họ tên) Giám đốc XN (Ký, Họ tên) Biểu 7.2 Mẫu bản khoán nhân công CTCPCN KỸ THUẬT Bảng tính lương tháng 03- 2013 DKC Tổ hợp đồng: Nguyễn Văn An XN xây lắp 2 TT 1 2 Họ và tên Nguyễn Văn An Nguyễn Cao Thắng Vũ Thị Lan Anh Công trình: nhà ở Thuỵ Khuê Đơn vị : Đồng Số công Tiền công Thành tiền 28 36.393 1.019.004 27 36.393 982.611 29 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực 3 4 5 6 7 8 9 10 11 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Lê Văn Quán Trịnh Đình Dũng Đặng Văn Hiếu Chung Đinh Hà Dương Văn Nga Nguyễn Hưu Chí Trịnh Văn Cao Hòang Văn Sỹ Cộng 27 28 29 30 26 29 29 29 282 36.393 36.393 36.393 36.393 36.393 36.393 36.393 36.393 982.611 1.019.004 1.055.397 1.091.790 946.218 1.055.397 1.055.397 1.055.397 10.263.000 Ngày 30/03/2013 Giám Đốc Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 8.2 Bảng tính lương tháng 3 Công ty CP CNKT DKC SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Phòng kế toán Tài khoản 622 Chứng từ Diễn giải TK đối Số hiệu N/T ứng Số dư đầu kỳ BPB BPB Ghi nợ TK 622 Tổng Chia ra 0 TK 622 617.778.740 31/3/2012 Chi phí NCTT sản xuất 334 617.778.740 31/3/2012 trong kỳ Các khoản trích Cộng số phát sinh Ghi có TK 622 338 148.382.820 776.161.560 Người lập Vũ Thị Lan Anh Kế toán trưởng 30 154 148.382.820 776.161.560 776.161.560 Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Giám đốc Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực (ký tên) Vũ Thị Lan Anh G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai (ký tên) 31 (ký tên) Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CP CNKT DKC BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC K Phòng kế toán Ghi có tk đối TK 334 – phải trả CNV TK 338 – phải trả, phải nộp khác ứng TK62 Lương Phụ cấp Khác Cộng BHXH BHYT KPCĐ 5.312.770 350.000 - 5.662.770 962.670,9 169.883,1 113.255,4 5 2 TK62 37.200.58 1.099.67 - 38.300.25 6.511.042,67 1.149.007,5 766.005 38 7 TK64 1 27.528.11 0 441.810 - 1 27.979.92 4.756.586,74 3 839.397,66 559.598,4 27 1 TK64 2 7.845.164 39.910 - 2 7.879.074 1.339.442,58 236.312,22 157.581,5 78 2 TK33 - - - - 4.098.740 819.748 - 4 TK33 2.152.779 - - 2.152.779 - - - 5 TK33 - - 50.67 50.670 - - - 80.049.40 1.925.39 0 50.67 82.025.46 17.608.482,8 2.179.400,3 1.092.800, 6 0 0 6 9 8 Cộng Người lập (ký tên) Vũ Thị Lan Anh 1 3 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng (ký tên) 32 Chuyên đề tốt nghiệp 79 Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TK 622 0000 CPNCTT- từ ngày 01/01/2013-31/03/2013) TKĐƯ Diễn giải Dư có đầu kỳ Tiền nợ Tiền có 1541001 CF SX DD XN số 1 84.807.430 1541002 CF SX DD XN số 2 194.081.990 1541007 CF SX DD XN số 3 487.276.140 334 Phải trả công nhân viên chức 617.778.740 3382 Kinh phí công đoàn 10.355.580 3383 BHXH 115.022.700 3384 Tổng BHYT 23.004.540 766.161.560 766.161.560 Dư có cuối kỳ Kế toán Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 9.2 Sổ nhật ký chung CPNCTT Vũ Thị Lan Anh 33 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán SỔ CÁI (TK622 0000: CPNCTT- từ ngày 01/01/2013 đến 31/03/2013) trang Chứng từ SH NT số đầu kỳ Diễn giải Số tiền TKĐƯ Nợ Số dư Có 84.807.430 Nợ Có 84.807.430 01-2005 31/03/2013 Kết chuyển chi 1541001 01-2006 31/03/2013 phí trực tiếp 1541002 194.081.990 278.885.420 01-2007 31/03/2013 1541007 487.276.140 766.161.560 0001- 31/03/2013 3341000 617.778.740 148.382.820 TM02/01 31/03/2013 3382000 10.355.580 138.027.240 0001- 3383000 115.022.700 23.004.540 TM02/01 31/03/2008 23.004.54 23.004.540 0001- 0 31/03/2010 TM02/01 Tổng 766.16.1560 766.161.560 Biểu 10.2 Sổ cái TK CPNCTT Vũ Thị Lan Anh 34 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán SỔ CÁI (TK 6220002: chi phí nhân công trực tiếp XN số 2) từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013) trang Chứng từ SH 01-0006 Số đầu kỳ Diễn giải NT 31/03/2013 KCCF TKĐƯ Số tiền Nợ nhân 1541002 Số dư Có 194.081.990 Nợ Có 194.081.990 công trực tiếp 1002- 31/03/2013 XN số 2 TM02/01 Lương 3341000 126.081.990 68.072.000 3382000 2.521.000 65.511.000 phụ 31/03/2013 cấp phân bổ 1002- 31/03/2013 KFCĐ phân 3383000 54.592.500 TM07/01 31/03/2010 bổ 1007TM04/01 Ký duyệt 10.918.500 3384000 10.981.500 BHXH phân Tổng bổ 194.081.990 194.081.990 Người lập biểu Biểu 11.2 Sổ cái TK CPNCTT-XN2 2.3.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí máy thi công là những chi phí liên quan tới việc sử dụng máy thi công nhằm thực hiện công tác xây lắp bằng máy, máy thi công gồm các loại như trộn bê tông, máy trộn vữa, máy cắt, … Do đặc điểm của sản xuất xây lắp mang tính đơn chiếc không tập trung và do nguồn vốn còn hạn chế nên để tiện lợi cho thi công và tăng tiến độ thi công, công trình nên công ty phải thuê ngoài máy móc thiết bị thi công. Khi công việc hoàn thành, máy thi công và chi phí thuê máy thi công được tính gọn trong một khoản trên hợp đồng thuê máy và tính riêng cho từng công trình, xí nghiệp thi công tập hợp những chứng từ gốc thuê thiết bị bao gồm: hợp đồng thuê máy, biên bản thanh lý hợp đồng gửi lên phòng kế toán phần lớn máy móc thi công đều do công nhân của xí nghiệp sử dụng do Vũ Thị Lan Anh 35 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai đó khoản chi nhân công trực tiếp này được tính vào khoản chi phí máy thi công. Máy thi công thuê ngoài dùng cho công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó nên không phân bổ. Tài khoản kế toán sử dụng KT 623 “chi phí máy thi công”được mở chi tiết cho từng xí nghiệp. TK 623 0001 : chi phí thi công CNXD số 1 TK 623 0002 : chi phí thi công CNXD số 2 TK 623 0007 : chi phí thi công CNXD số 3 Ngoài lương chính nhân viên sử dụng máy thi công cũng được hưởng một số khoản phụ cấp khác như: trợ cấp BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ như những công nhân trực tiếp sản xuất khác. VD: Trong tháng 03/2013, XN số 2 đang tiến hành thi công, công trình dầu khí Hồng Hà và phải đi thuê một số máy thi công, máy trộn B.3501 TQ, máy bơm bê tông… Vũ Thị Lan Anh 36 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG (bộ phận công nhân điều khiển máy, phụ máy) Công trình nhà ở Thuỵ Khuê tháng 03/2013 1 Các khoản tính theo lương Ký Thực lĩnh lương sản phẩm BHXH BHYT KPCĐ BHTN nhận Vương Văn Hoàng 4.500.000 500.000 765.000 13.500 9.000 4.500 4.208.000 2 Nguyễn Trung Hiếu 4.500.000 500.000 3 Bùi Anh Tuấn 4.500.000 500.000 4 Lê Trọng Nghĩa 4.500.000 500.000 TT . Bậc Họ và tên Cộng Lương 13.500 9.000 4.500 4.208.000 13.500 9.000 4.500 4.208.000 765.000 13.500 9.000 4.500 4.208.000 765.000 18.000.00 20.000.00 3.060.000 54.000 0 36.000 18.000 16.832.00 0 0 Biểu 12.2 Mẫu bảng thanh toán lương Vũ Thị Lan Anh 37 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai SỔ NHẬT KÝ CHUNG (TK 623000: CP máy thi công từ ngày 01/01/2013-31/03/2013) TKĐƯ 1520002 1520002 Diễn giải Tiền nợ Dư có đầu kỳ Xuất vật liệu cho XNXD số 2 chạy xe phục vụ 142.300 Tiền có công trình nhà ở Thuỵ Khuê 1110002 Thanh toán tiền thuê máy phục vụ công trình 50.000.000 nhà ở Thuỵ Khuê 334 Thanh toán lương cho CN điều khiển máy. 4.287.000 Thanh toán tiền thuê máy cho công trình Núi 7.540.000 1110007 Trúc 154.1001 CF SXDD XNXD số 1 20.000.000 154.1002 CF SXDD XNXD số 2 54.429.300 154.1007 CF SXDD XNXD số 3 50.789.000 Tổng 125.218.90 125.218.900 0 Dư có cuối kỳ Ký duyệt Người lập biểu Biểu 13.2 Sổ nhật ký chung CP máy thi công Vũ Thị Lan Anh 38 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CP CNKT DKC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623 Phòng kế toán Quý IV/2012 Tk 623: CP máy thi công Sổ chứng từ PC9 Ngày CT 25/10 Ngày GS Diễn giải 25/10 Vật liệu cho XNXD só 2 chạy xe phục vụ KH 67 TT07 TT08 001 002 003 Tổng 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 cong trình nhà ở Thụy Khuê Khấu hao thuê máy phục vụ công trình TT lương công nhân điều khiển máy TT tiền thuê máy cho công trình Núi Trúc CF SXĐ XNXD số 1 CF SXĐ XNXD số 2 CF SXĐ XNXD số 3 TK dư 152 Phát sinh nợ 142.300 6424 154 154 154 154 154 50.000.000 4.287.000 7.540.000 125.218.900 Phát sinh có 20.000.000 54.429.300 50.789.000 125.218.900 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên) (ký tên) (ký tên) Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán SỔ CÁI (TK 623.0002 – Chi phí máy thi công XNXD số 2) Vũ Thị Lan Anh 39 Chuyên đề tốt nghiệp Số dư Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013 Trang Số đầu kỳ Chứng từ SH NT KC0131/03/201 Diễn giải TKĐƯ KCCF máy thi 154/00 0006 TM02/0 3 31/03/201 công Xuất VL cho 2 152000 1 TM07/0 3 31/03/201 XN 2 Thanh toán 2 111000 1 3 tiền thuê máy 2 TM04/0 31/03/201 thi công Thanh toán 334 1 3 lương CN điều Số tiền Nợ Có 54.429.30 0 Số dư Có Nợ 54.429.30 142.300 0 54.287.00 50.000.00 0 4.287.000 0 4.287.000 khiển máy thi công Tổng 54.429.30 54.429.30 0 0 Ngày 31/03/2013 Người lập biểu Vũ Thị Lan Anh 40 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Biểu 14.2 Sổ cái TK chi phí máy thi công-XN2 2.3.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất sản phẩm ngoài 2 khoản mục trên. Các chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhưng không thể thiếu trong quá trinhf sản xuất sản phẩm. Chi phí này bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp các khoản trích BHXH, BHYT, KFCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả công nhân xây lắp và nhân viên quản lý xí nghiệp. Khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý xí nghiệp và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho công tác giao nhận mặt hàng, đo đạc nghiệm thu, bàn giao công trình giữa các bên liên quan. Tài khoản kế toán sử dụng là TK 627 “Chi phí sản xuất chung được mở chi tiết cho từng xí nghiệp”. TK 6270001: Chi phí sản xuất chung XN số 1 TK 627.0002: Chi phí sản xuất chung XN số 2 TK6270007: chi phí sản xuất chung XN số 3 a/ Chi phí khấu hao tài sản cố định. TSCĐ của công ty CPCNKT DKC chủ yếu là máy móc thiết bị chuyên dụng gồm một số máy móc có giá trị lớn, nhà xưởng… BẢNG TÍNH HAO MÒN HỮU HÌNH TSCĐ Tháng 03 năm 2013 Công trình: nhà ở Thuỵ Khuê Chỉ tiêu Vũ Thị Lan Anh Tỷ lệ NG KH (%) TSCĐ Đơn vị: đồng Số KH 41 TK 627,CPSXC XNXL số 2 ... Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 1 - Số KH đã trích tháng trước 2 - Số KH TSCĐ giảm tháng này 3 - Số KH TSCĐ phải trích tháng này - Nhà cửa, Văn phòng - Ô tô con 4- Số KH trích trong tháng 1% 1.2% 900.000 8.000 0 8.000 0 400.000 300.000 4.000. 3.600 7.600 4.000. 3.600 7.600 Lập ngày 25 tháng 03 năm 2013 Người lập biểu ( ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Biểu 15.2 Bảng hao mòn hữu hình TSCĐ Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán SỔ CÁI (TK 214000 -> hao mòn TSCĐ) Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013 Trang Số dư đầu kỳ Chứng từ SH NT Vũ Thị Lan Anh Diễn giải TKĐƯ Số tiền Nợ Có 42 Nợ Số dư Có Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực 0002- 31/03/2013 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai TSCĐ khấu 6270001 5.750.00 TM05/01 hao tháng 0 0002- 03/2009 TSCĐ khấu 6270002 8.340.00 TM06/01 hao 0 0002- 03/2009 TSCĐ khấu 6270007 3.653.77 hao 0 31/03/2013 31/03/2013 TM07/01 tháng tháng 03/2009 Tổng 107.562.950 115.902.950 119.556.720 119.556.720 Biểu 16.2 Sổ cái TK hao mòn TSCĐ Tại công ty việc tính khấu hao TSCĐ được thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thẳng mức khấu hao bình quân hàng năm được tính theo công thức. Mức khấu hao tháng của Nguyên giá TSCĐ = Số tháng trích KH TSCĐ Mức khấu hao ngày = Mức khấu hao tháng Số ngày sử dụng Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo 1 = x 100% Phương pháp đường thẳng Thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh của TSCĐ được xác định theo thời gian sử dụng của từng loại, quy định cụ thể như sau: Vũ Thị Lan Anh 43 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Thời gian sử dụng: - Đến 4 năm(t<=4): 1,5 - Trên 4 năm đến 6 năm (4<= t<= 6): 2,0 ; - Trên 6 năm (t > 6): 2,5 VD: Xí nghiệp XD số 2, có máy trộn bê tông có nguyên giá 5.5000.000đ được đưa vào sử từ tháng 8/2012, giá trị còn lại tính đến tháng 01/2013 là 40.000.000đ. TSCĐ được đưa vào phục vụ công trình nhà ở Thuỵ Khuê Nợ TK627: 17.743.770 Chi tiết TK6270001: 5.750.000 TK6270007: 8.340.000 TK6270007: 3.653.770 Có TK214: 17.743.770 e/ Chi phí bằng tiền khác. Bao gồm các loại chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất ngoài những khoản chi phí đã kể trên, khoản chi phí này giúp cho quá trình sản xuất diễn ra thuận lợi và không bị gián đoạn. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ có liên quan để tiến hành nhập liệu vào máy theo định khoản. Nợ TK627: Ctiết TK 627001: 9.495.000 700.000 TK 6270002: 5.000.000 TK6270007: 3.795.000 CóTK 111: 9.495.000 Vũ Thị Lan Anh 44 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Sau khi nhập liệu vào maý, chương trình sẽ tự động kết chuyển vào sổ cái TK 627, NKC và sổ cái TK627 theo từng phân xưởng. Công ty CP CNKT DKC SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Phòng kế toán Tài khoản: 627 Chứng từ Số Ngày 01 02 03 Diễn giải TK đối ứng Số dư đầu kỳ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí khác bằng tiền Cộng só phát sinh Ghi có TK 627 30/3/2013 30/3/2013 30/3/2013 334 214 111 Ghi nợ TK 627 Tổng 12.524.000 18.421.000 15.728.000 46.673.000 46.673.000 TK 6271 12.524.000 TK 6273 TK6278 18.421.000 15.728.000 46.673.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên) (ký tên) (ký tên) Vũ Thị Lan Anh 45 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CP CNKT DKC BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT Phòng kế toán TK 627: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Chứng từ Số 01 02 03 Diễn giải Ngày 30/3/2013 30/3/2013 30/3/2013 TK đối ứng Số dư đầu kỳ Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí khác bằng tiền Tổng cộng 334 214 111 Ghi nợ TK 627 Chia ra Tổng TK 627 12.521.000 12.521.000 18.421.000 18.421.000 15.728.000 15.728.000 46.673.000 46.673.000 46.673.000 46.673.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên) (ký tên) (ký tên) Vũ Thị Lan Anh 46 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực Chứng từ Số ngày 01 30/3 02 30/3 03 30/3 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CP CNKT DKC SỔ NHẬT KÝ CHUNG Phòng kế toán TK 627: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Số hiệu tài khoản Nợ Có 627 334 627 214 627 111 Diến giải Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí khác bằng tiền Cộng Số tiền Ghi chú 12.524.000 18.421.000 15.728.000 46.673.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên) (ký tên) (ký tên) Vũ Thị Lan Anh 47 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CP CNKT DKC Phòng kế toán Chứng từ Số hiệu Ngày tháng 01 02 03 30/3 30/3 30/3 SỔ CÁI TK 627: CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Diến giải Số dư đầu kỳ Tk đối ứng Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí bằng tiền Kết chuyển chi phí NCTT Tổng Cộng 334 214 111 154 Số hiệu tài khoản Nợ có 0 12.524.000 18.421.000 15.728.000 46.673.000 46.673.000 46.673.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký tên) (ký tên) (ký tên) Vũ Thị Lan Anh 48 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI TIỀN MẶT THÁNG 03 QUÝ I MĂM 2013 Đơn vị: đồng TT NT Nội dung 1 2 3 4 5 6 02/03 10/03 15/03 19/03 25/03 27/03 Chi tiền điện thoại T10 Chi tiếp khách lai xe hợp đồng Chi tiền nước Chi tiền mua dụng cụ VPP Chi tiền mua nồi phục vụ VP Chi tiền mua bóng điện, pin Cộng Kế toán Thủ quỹ (ký, họ tên) Số tiền (ký, họ tên) Ghi nợ các TK TK 627 … 330.000 330.000 190.000 190.000 220.000 220.000 300.000 300.000 600.000 600.000 180.000 180.000 1.820.000 1.820.000 Giám đốc (ký, họ tên) Biểu 17.2 Bảng kê chứng từ chi tiền mặt 2.3.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty. Tại công ty CPCNKT DKC đối tượng tổng hợp chi phí là các công trình, chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì được tập hợp trực tiếp vào công trình đó trên sổ sách. Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng cộng chi phí phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết các khoản mục chi phí để tính giá thành. Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty sử dụng TK154 – chi phí sản xuất kinh doanh đó đang và mở chi tiết cho từng xí nghiệp. TK154 1001 – Chi phí SXKDDD XN số 1. TK 154 1002- Chi phí SXKDDD XN số 2. TK 154 1007-Chi phí SXKDDD XN số 3. Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán Vũ Thị Lan Anh 49 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai SỔ CÁI (TK 154.0000 – chi phí SXKDDD) từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013 trang 1 Số đầu kỳ : 20.802.712.490 4 Phiế u 0110 Số tiền Ngày 20/01/13 Diễn giải XN số 3 thanh TKĐƯ Tiền nợ 1111000 Số dư Tiền có ` Tiền nợ 20.802.721.490 toán tiền phô tô 0112 10/02/13 XN số1 tiền lệ phí ……. 0222 31/03/13 XN số1 nhập xi 1111000 20.802.767.490 ……. ……. ……… 1561001 120.640.000 20.682.127.490 1561002 100.675.490 20.581.452.000 măng 0755 31/03/13 XN số 2 nhập thép 0756 31/03/13 XN số 2 bổ sung….. 1561002 50.230.000 20.531222000 ….. ….. …… cộng 0006 31/03/13 KCCF NVL 17.123.075.000 6210001 5.507.700.165 17.123.075.000 6210002 5.638.500.000 1.161.537.075 6210007 4000.204.000 7.615.171.075 6220001 84.807.430 7.530.367.605 6220002 194.081.990 7.336.285.615 6220007 487.276.140 6.849.009.475 6230001 20.000.600 6.829.008.875 XN số 1 0006 31/03/13 KCCF NVL XN số 2 0006 31/03/13 KCCF NVL XN số 3 0007 31/03/13 KCCF NCTT XN số1 0007 31/03/13 KCCF NCTT XN số2 0007 31/03/13 KCCF NCTT XN số3 0008 31/03/13 KCCF MTC Vũ Thị Lan Anh 50 Chuyên đề tốt nghiệp Tiền có Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 0008 31/03/13 XN số1 6230002 54.429.300 6.774.579.575 0008 31/03/13 KCCF MTC 6230007 50.789.000 6.723.790.575 6270001 19.807.000 6.707.983.575 6270002 39.640.000 6664.343.575 6270007 32.291.770 6.632.051.805 6270001 35.404.000 5.404.650.000 XN số2 0009 31/03/13 KCCF MTC XN số3 0009 31/03/13 KCCF SXC XN số1 0009 31/03/13 KCCF SXC XN số2 0009 31/03/13 KCCF SXC XN số 3 Tổng-> Số cuối kỳ: 6.632.051.805 6.632.057.805 Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Ký duyệt Người lập biểu Biểu 18.2 Sổ cái TK CPSXKDD Vũ Thị Lan Anh 51 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán SỔ CÁI (TK154.1002 – chi phí SXKDDD XNXD số 2) Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải Số tiền TKĐƯ Phiếu ngày 0755 31/03/12 XN số 2 nhập 0756 0006 31/03/12 31/03/12 thép XN số 2 bổ sung 1561002 KCCPNVL XN 6210002 5.638.500.000 150.905.490 288.151.290 0007 31/03/12 số2 KCCPNVT2 XN 6220002 194.081.990 940.693.000 31/03/12 số 2 KCCP MTC XN 6230002 54.429.300 39.640.000 31/03/12 số 2 KCCPSXC XN 39.640.000 0008 0009 Nợ số 2 Tổng Có 100.675.490 Số dư Nợ Có 100.675.490 1561002 50.230.000 6270002 5.926.651.290 5.926.651.290 Số cuối kỳ: 5.926.651.290 Ký duyệt Ngày 31 tháng 03 năm 2013 Người lập biểu Biểu 19.2 Sổ cái TK CPSXKDD-XN2 Vũ Thị Lan Anh 52 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 2.3.3 Tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC. Công ty CPCNKT DKC áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn cho từng công trình, hạng mục công trình. Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh của từng công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ. Công thức tính: Giá thành thực tế Chi phí thực tế Chi phí khối lượng KL xây lắp hoàn thành KL xây lắp dở xây lắp phát = + bàn giao trong kỳ dang đầu kỳ sinh trong kỳ - Chi phí thực tế KL xây lắp dở dang cuối kỳ Do chương trình kế toán trên máy mà công ty áp dụng chưa xây dựng được phần hành kế toán giá thành, vì vậy công tác tính giá thành sản phẩm vẫn phải thực hiện thủ công, kế toán giá thành tổng hợp chi phí của các khoản mục chi phí để tiến hành tính giá thành cho sản phẩm. Công ty CPCNKT DKC Phòng kế toán Vũ Thị Lan Anh 53 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH XNXD Số 2 Công trình nhà ở Thuỵ Khuê ĐVT TT Khoản mục I II 1 2. 3. … Dư đầu kỳ Chi phí NVL trực tiếp Xi măng Thép Cát III. 1. 2. 1. 2. … VI VII Số Đơn giá Thành tiền lượng tấn tấn tấn khối Cộng Chi phí nhân công Lương phụ cấp phân bố Các khoản tính theo lương Cộng Chi phí máy thi công Tiền thử máy Lương công nhân điều khiển máy … Cộng Chi phí sản xuất chung Dư cuối kỳ Z = DĐK+GTK- KCK 700 320 17 20.000 … 760.000 4.300.000 51.000 4.000 … 0 532.000.000 1.376.000.000 867.000 8.000.000 … 126.049.990 68.072.000 194.081.990 Chiếc người … Ký duyệt 2 25.000.000 4 1.071.750 ….. ….. 50.000.000 4.287.000 ….. 54.429.300 23.239.019 0 5.779.450.474 Ngày 05 tháng 04 năm 2013 Người lập biểu Biểu 20.2 Bảng tính giá thành Mẫu số: B-01/DNN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Ban hành theo Quyết Định số 48/2006 /QĐ-BTC Ngày 14/ 9/2006 của Bộ Tài Chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN năm 2013 Vũ Thị Lan Anh 54 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực Người nộp thuế: Mã số thuế: Địa chỉ trụ sở: Quận Huyện Điện thoại: G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Công ty Cp công nghệ kỹ thuật DKC 0 1 0 5 8 4 4 0 1 8 141A Ngõ Lạc Long Quân Cầu Giấy Tỉnh/thành phố: Fax: Email: Hà Nội Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam. STT (1) A I II 1 2 III 1 2 3 4 IV 1 2 V 1 2 3 B I 1 2 3 II 1 2 III TÀI SẢN (2) TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) I. Tiền và các khoản tương đương tiền II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Các khoản phải thu khác 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 3. Tài sản ngắn hạn khác B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) I. Tài sản cố định 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang II. Bất động sản đầu tư 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) III. Các khoản đầu tư tài chính dài Vũ Thị Lan Anh Số Năm nay (5) Số Năm trước (6) 1.295.447.787 1.030.740.362 5.387.967 33.649.211 130 131 132 138 139 868.109.887 18.109.887 850.000.000 850.000.000 850.000.000 140 141 149 416.367.301 416.367.301 146.672.210 146.672.210 5.591.632 5.591.632 418.941 418.941 32.831.493 2.871.588 Mã (3) Thuyết minh (4) 100 110 III.01 120 121 129 III.05 III.02 150 151 152 158 200 210 211 212 213 220 221 222 230 55 III.03.04 5.584.085 11.445.445 (2.861.370) III.05 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực 1 2 IV 1 2 3 A I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 2 3 4 B I 1 2 3 4 5 6 7 II hạn 1. Đầu tư tài chính dài hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) IV. Tài sản dài hạn khác 1. Phải thu dài hạn 2. Tài sản dài hạn khác 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) I. Nợ ngắn hạn 1. Vay ngắn hạn 2. Phải trả cho người bán 3. Người mua trả tiền trước 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5. Phải trả người lao động 6. Chi phí phải trả 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn II. Nợ dài hạn 1. Vay và nợ dài hạn 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 4. Dự phòng phải trả dài hạn B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430) I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2. Thặng dư vốn cổ phần 3. Vốn khác của chủ sở hữu 4. Cổ phiếu quỹ (*) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG Vũ Thị Lan Anh G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 231 239 240 241 248 249 250 300 310 311 312 313 314 24.247.408 24.247.408 2.871.588 2.871.588 1.328.179.280 1.033.611.950 331.972.954 54.139.000 331.972.954 54.139.000 271.972.954 60.000.000 24.139.000 30.000.000 996.306.326 979.472.950 996.306.326 1.000.000.000 979.472.950 1.000.000.000 (3.693.674) (20.527.050) 1.328.279.280 1.033.611.950 III.06 315 316 318 319 320 321 322 328 329 400 410 411 412 413 414 415 416 417 430 440 56 III.07 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực 1 2 3 4 5 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 1- Tài sản thuê ngoài 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4- Nợ khó đòi đã xử lý 5- Ngoại tệ các loại Lập, ngày 27 tháng 03 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số: B-02/DNN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành theo Quyết Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Định số 48/2006 /QĐBTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Người nộp thuế: Mã số thuế: Địa chỉ trụ sở: Quận Huyện Điện thoại: Công ty Cp công nghệ kỹ thuật DKC 0 1 0 5 8 4 4 0 1 8 141A Ngõ Lạc Long Quân Cầu Giấy Tỉnh/thành phố: Fax: Email: Hà Nội Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Vũ Thị Lan Anh 57 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực TT Mã CHỈ TIÊU (1) 1 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai (2) (3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2 Các khoản giảm trừ doanh thu Thuyết minh (4) IV.08 Số năm nay Số năm trước (5) (6) 431.026.335 287.778.591 02 3.110.113 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 3 dịch vụ 10 431.026.335 284.668.478 11 254.497.311 181.600.394 20 176.529.024 103.068.084 21 56.486 41.612 159.752.134 123.636.746 (10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 5 dịch vụ (20 = 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 7 Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 9 24 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (50 = 30 + 40) 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 15 16.833.376 (20.527.050) IV.09 16.833.376 (20.527.050) 51 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 16.833.376 (20.527.050) Lập, ngày 27 tháng 3 năm 2014 Người lập biểu (Ký, họ tên) Vũ Thị Lan Anh Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 58 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số: B-03/DNN (Ban hành theo Quyết Định số 48/2006 /QĐBTC ngày Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 14/ 9/2006 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp trực tiếp) (*) Năm 2013 Người nộp thuế: Công ty Cp công nghệ kỹ thuật DKC Mã số thuế: 0 Địa chỉ trụ sở: 141A Ngõ Lạc Long Quân Quận Huyện Cầu Giấy 1 0 5 8 4 4 0 1 8 Điện thoại: Tỉnh/thành phố: Hà Nội Fax: Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam TT Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Số Năm nay (1) (2) (3) (4) (5) I I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 2 3 Số Năm trước (6) 486.019.083 343.446.337 01 (349.297.013) (1.183.360.250) 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ 02 (165.048.800) (126.478.250) 3. Tiền chi trả cho người lao động 03 Vũ Thị Lan Anh 59 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 4 4. Tiền chi trả lãi vay 04 5 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 6 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 7 7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 II II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác 21 2 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác 22 3 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 6 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 III 1 2 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của Vũ Thị Lan Anh 31 (28.326.730) (966.392.401) 56.486 41.612 56.486 41.612 1.000.000.000 32 60 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai doanh nghiệp đã phát hành 3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong năm 1.000.000.000 50 (28.270.244) Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 33.649.211 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 33.649.211 (50 = 20+30+40) Tiền và tương đương tiền cuối năm V.11 70 5.378.967 33.649.211 (70 = 50+60+61) Lập, ngày 27 tháng 03 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: B-03/DNN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Ban hành theo Quyết Định số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ Tài Chính) Vũ Thị Lan Anh 61 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Năm 2013 Người nộp thuế: Công ty Cp công nghệ kỹ thuật DKC Mã số thuế: 0 1 0 5 8 4 4 0 1 8 Địa chỉ trụ sở: 141A Ngõ Lạc Long Quân Quận Huyện Cầu Giấy Tỉnh/thành phố: Hà Nội Điện thoại: Fax: Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Số Tên Tài khoản Số dư đầu năm Số phát sinh tro hiệu Nợ Có Nợ Tiền mặt 111 32.452.262 485.600.000 513 Tiền Việt Nam 1111 32.452.262 485.600.000 513 Ngoại tệ 1112 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 1113 Tiền gửi ngân hàng 112 1.223.949 659.775.569 659 Tiền Việt Nam 1121 1.223.949 659.775.569 659 Ngoại tệ 1122 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 1123 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 Phải thu của khách hàng 131 30.000.00 474.128.970 486 Thuế GTGT được khấu trừ 133 418.941 48.275.326 43 Thuế GTGT được khấu trừ 418.941 48.275.326 43 HH, DV 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 1332 Phải thu khác 138 850.000.000 Tài sản thiếu chờ xử lý 1381 Phải thu khác 1388 850.000.000 Tạm ứng 141 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 5.844.545 5 Nguyên liệu, vật liệu 152 Công cụ, dụng cụ 153 Chi phí sản xuất, kinh doanh 125.282.311 125 dở dang 154 Thành phẩm 155 Hàng hoá 156 146.672.210 582.269.402 312 Hàng gửi đi bán 157 Các khoản dự phòng 159 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn 1591 Dự phòng phải thu khó đòi 1592 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1593 Giao dịch mua bán lại trái 171 Vũ Thị Lan Anh 62 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 phiếu chính phủ Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định thuê tài chính Tài sản cố định vô hình Hao mòn TSCĐ Hao mòn TSCĐ hữu hình Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Hao mòn TSCĐ vô hình Hao mòn bất động sản đầu tư Bất động sản đầu tư Đầu tư tài chính dài hạn Vốn góp liên doanh Đầu tư vào công ty liên kết Đầu tư tài chính dài hạn khác Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn Xây dựng cơ bản dở dang Mua sắm TSCĐ Xây dựng cơ bản dở dang Sửa chữa lớn TSCĐ Chi phí trả trước dài hạn Ký quỹ, ký cược dài hạn Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Thuế giá trị gia tăng phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế tiêu thu đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Thuế tài nguyên Thuế nhà đất, tiền thuê đất Các loại thuế khác Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Phải trả người lao động Chi phí phải trả Phải trả, phải nộp khác Tài sản thừa chờ giải quyết Kinh phí công đoàn Vũ Thị Lan Anh G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 211 2111 2112 2113 214 2141 2142 2143 2147 217 221 2212 2213 2218 229 241 2411 2412 2413 242 244 311 315 331 333 3331 33311 33312 3332 3333 3334 3335 3336 3337 3338 3339 334 335 338 3381 3382 63 11.445.455 11.445.455 2 2 2.871.588 24.139.000 46.408.181 25 272.672.000 520 43.102.635 43 43.102.635 43.102.635 43 43 165.048.800 165 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Bảo hiểm xã hội 3383 Bảo hiểm y tế 3384 Nhận ký qũi, ký cược ngắn hạn 3386 Doanh thu chưa thực hiện 3387 Phải trả, phải nộp khác 3388 Bảo hiểm thất nghiệp 3389 Vay, nợ dài hạn 341 Vay dài hạn 3411 Nợ dài hạn 3412 Trái phiếu phát hành 3413 Mệnh giá trái phiếu 34131 Chiết khấu trái phiếu 34132 Phụ trội trái phiếu 34133 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 3414 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 351 Dự phòng phải trả 352 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 353 Quỹ khen thưởng 3531 Quỹ phúc lợi 3532 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3533 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 3534 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ 3562 95 Nguồn vốn kinh doanh 411 96 97 98 99 10 0 10 1 10 2 10 3 Vốn đầu tư của chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4111 4112 4118 413 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 418 Cổ phiếu quỹ 419 Lợi nhuận chưa phân phối Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 421 Vũ Thị Lan Anh 4211 64 1.000.000 1.000.000 20.527.050 107.041.484 20.527.050 Chuyên đề tốt nghiệp 123 Trường Đại Học Điện Lực 10 4 10 5 10 6 10 7 10 8 10 9 11 0 11 1 11 2 11 3 11 4 11 5 11 6 11 7 11 8 11 9 12 0 12 1 12 2 12 3 12 4 12 5 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 4212 511 Doanh thu bán hàng hóa 5111 Doanh thu bán các thành phẩm 5112 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 Doanh thu khác 5118 Doanh thu hoạt động tài chính Các khoản giảm trừ doanh thu 515 Chiết khấu thương mại 5311 Hàng bán bị trả lại 5312 Giảm giá hàng bán 5313 Mua hàng 611 Giá thành sản xuất 631 Giá vốn hàng bán 632 Chi phí tài chính 635 Chi phí quản lý kinh doanh 642 Chi phí bán hàng 6421 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 Thu nhập khác 711 Chi phí khác Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 811 Xác định kết quả kinh doanh 911 Vũ Thị Lan Anh 107.041.484 123 431.026.335 431 431.026.335 431 56.486 521 254.497.311 254 159.752.134 159 159.752.134 159 821 65 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực 12 6 12 7 12 8 12 9 13 0 13 1 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 1.054.139.000 Tổng cộng Tài sản thuê ngoài Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 1 Nợ khó đòi đã xử lý 4 Ngoại tệ các loại 7 1.059.139.0 00 3.872.226.9 44 2 3 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành theo Thông Tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2011 của Bộ Tài Chính) TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Năm 2013 từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 [02] Lần đầu [X] [03] Bổ sung lần thứ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: [05] Mã số thuế: [06] Địa chỉ : [07] Quận Huyện [09] Điện thoại: Công ty Cp công nghệ kỹ thuật DKC 0 1 0 5 8 4 4 0 1 8 141A Ngõ Lạc Long Quân Cầu Giấy [08] Tỉnh/thành phố: Hà Nội [10] Fax: [11]Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Gia hạn ST T (1) A. 1 B. 1 1.1 Chỉ tiêu (2) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhâp doanh nghiệp Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1 = B2 + B3 + … + B16) Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu Vũ Thị Lan Anh 66 Mã số (3) A1 Số tiền (4) 16.833.376 B1 B2 Chuyên đề tốt nghiệp 3.8 Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 1.2 1.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 Các khoản chi không được trù khi xác định thu nhập chịu thuế B4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước 1.4 B5 ngoài 1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B6 Điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp 2 B7 (B7 = B8+B9+B10+B11) Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập 2.1 B8 doanh nghiệp 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuậ trước thuế khác B11 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh 3.1 B13 (B13 = B12-B14) 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất đồng sản B14 Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh C doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13 ) C1 2 Thu nhập miễn thuế C2 3 Lỗ từ các năm trước được chuyển sang C3 4 Thu nhập tính thuế (C4 = C1-C2-C3) C4 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 Thu nhập tính thuế sau khi đã Trích lập quỹ khoa học công 6 C6 nghệ (C6=C4-C5) Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông 7 C7 (C7=C6x 25%) Thuế TNDN chênh lẹch do áp dụng mức thuế suất khác 8 C8 mức thuế suât 25% 9 Thuế TNDN được miến giảm trong kỳ C9 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính 10 C10 thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh 11 C11 doanh (C11=C7-C8-C9-C10) Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn D D phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác E Tổng só thuế thu nhập phải nộp trong kỳ E Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh 1 E1 doanh 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 D. Ngoài các phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: ST Tên tài liệu T 1 Vũ Thị Lan Anh 72 20.527.050 20.527.050 (3.963.674) (3.963.674) (3.963.674) (3.963.674) Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Trường hợp được gia han tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về só liệu, tài liệu đã công khai./. Ngày 02 tháng 04 năm 2014 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số: Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dâu (nếu có) CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mẫu số: 03 1A/DNN (Ban hành theo Quyết Định số 28/2011 /TT-BTC ngày 28/022011 của Bộ Tài Chính) PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN năm 2013 (kỳ tính thuế: từ 01/012013 đến 31/12/2013) Tên người nộp thuế: Mã số thuế: Công ty Cp công nghệ kỹ thuật DKC 0 1 0 5 8 4 4 0 1 8 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam ST T (1) 1 Mã Chỉ tiêu (2) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu Vũ Thị Lan Anh 73 số (3) 01 02 Số tiền (4) 431.026.335 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực 2 a b c d 3 4 a b c 5 6 7 8 9 10 G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Giá trị hàng bán bị trả lại Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh 03 04 05 06 07 08 56.486 09 414.249.445 10 11 12 13 254.497.311 159.752.134 14 doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 15 ([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13]) Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh 16.833.376 16 17 18 19 nghiệp ([19]=[15]+[18]) 16.833.376 Ngày 02 tháng 04 năm 2014 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP Chứng chỉ ngành nghề số: THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Vũ Thị Lan Anh 74 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Đơn vị: Công ty Cp công nghệ kỹ thuật DKC Mẫu số B 09 – DNN Địa chỉ:. 141A Ngõ Lạc Long Quân – Nghĩa Đô – Cầu Giấy – HN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm 2013 I - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1 - Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần 2 - Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại, dịch vụ 3 - Tổng số công nhân viên và người lao động: 4 4 - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính II - Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 1 - Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 1/1/2013 kết thúc vào ngày31/12/2013) 2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND 3 - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính 4 - Hình thức kế toán áp dụng 5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ: Kê khai thường xuyên 6 - Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Đường thẳng 7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay 8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả 9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả Vũ Thị Lan Anh 75 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 10- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá 11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu Vũ Thị Lan Anh 76 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai III – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán 01.Tiền và tương đương tiền Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chỉ tiêu Cuối năm - Nguyên liệu, vật liệu - Công cụ, dụng cụ - Chi phí SX, KD dở dang - Thành phẩm - Hàng hóa - Hàng gửi đi bán * Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có: Đầu năm - Tiền mặt - Tiền gửi Ngân hàng - Tương đương tiền Cộng 02. Hàng tồn kho 03 - Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: Nhà cửa, Khoản mục vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phươn g tiện Thiết bị vận tải dụng cụ truyền quản lý dẫn TSCĐ hữu hình Tổng cộng khác (1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình - Số dư đầu năm - Số tăng trong năm Trong đó: + Mua sắm + Xây dựng - Số giảm trong năm Trong đó:+ Thanh lý + Nhượng 11.445.455 11.445.455 11.445.455 11.445.455 11.445.455 11.445.455 bán +Chuyển sang BĐS đầu tư - Số dư cuối năm (2) Giá trị đã hao mòn luỹ kế Vũ Thị Lan Anh 77 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Nhà cửa, Khoản mục vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phươn g tiện Thiết bị vận tải dụng cụ truyền quản lý dẫn - Số dư đầu năm - Số tăng trong năm - Số giảm trong năm - Số dư cuối năm (3) Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình (1-2) - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm Trong đó: + TSCĐ đã dùng để TSCĐ hữu hình Tổng cộng khác 2.861.370 2.861.370 2.861.370 2.861.370 8.584.085 8.584.085 thế chấp, cầm cố các khoản vay + TSCĐ tạm thời không sử dụng + TSCĐ chờ thanh lý Vũ Thị Lan Anh 78 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai * Thuyết minh số liệu và giải trình khác: - TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng - Lý do tăng, giảm: 04. Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình Khoản mục Quyền Quyền Bản sử dụng phát quyền, đất hành bằng hình sỏng chế khác ... TSCĐ Tổng vô cộng (1) Nguyên giá TSCĐ vô hình - Số dư đầu năm Trong đó + Mua trong năm - Số tăng trong năm + Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp - Số giảm trong năm Trong đó: + Thanh lý, nhượng bán + Giảm khác - Số dư cuối năm (2) Giá trị hao mòn lũy kế - Số dư đầu năm - Số tăng trong năm - Số giảm trong năm - Số dư cuối năm (3) giá trị lại của TSCĐ vô hình - Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm Vũ Thị Lan Anh 79 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai * Thuyết minh số liệu và giải trình khác (Nếu có).\ 05 - Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác: Cuối năm Số Giá trị lượng Chỉ tiêu Đầu năm Số Giá trị lượng (1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: - Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết cho từng loại phiếu) ........... - Trái phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết cho từng loại phiếu) ................ Lý do tăng giảm đối với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu + Vế số lượng + Về giá trị Chỉ tiêu Cuối Đầu năm Số năm lượng Giá trị Chỉ tiêu Số lượng Cuối năm Giá trị (2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: a, Đầu tư vào công ty liên kết (chi tiết cho từng cổ phiếu của công ty liên kết) ........... Lý do tăng giảm đối với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu + Về số lượng (đối với cổ phiếu, trái phiếu) + Về giá trị b, Đầu tư dài hạn khác - Đầu tư cổ phiếu - Đầu tư trái phiếu - Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu - Cho vay dài hạn Lý do tăng giảm đối với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu + Về số lượng (đối với cổ phiếu, trái phiếu) Vũ Thị Lan Anh 80 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Cuối năm Số Giá trị lượng Chỉ tiêu Đầu năm Số Giá trị lượng + Về giá trị * Lý do tăng, giảm: 06 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Chỉ tiêu - Thuế giá trị gia tăng phải nộp - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế tài nguyên - Thuế nhà đất, tiền thuê đất - Các loại thuế khác - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Vũ Thị Lan Anh Cuối năm 81 Đầu năm Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai 07 - Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu 1 - Vốn đầu tư của chủ Số đầu năm Tăng trong Giảm trong năm năm 1.000.000.000 Số cuối năm 1.000.000.000 sở hữu vốn 2- Thặng dư vốn cổ phần 3- Vốn khác của chủ sở hữu 4- Cổ phiếu quỹ (*) 5- Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu Tăng trong Giảm trong năm (20.527.050) năm 16.833.736 - 20.527.050 16.833.736 Chỉ tiêu Số đầu năm 7- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Cộng * Lý do tăng, giảm: Số cuối năm (3.693.314) - 3.693.314 IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính.........) 08. Chi tiết doanh thu và thu nhập khác Chỉ tiêu Năm nay - Doanh thu bán hàng 431.026.335 Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá - Doanh thu cung cấp dịch vụ Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ - Doanh thu hoạt động tài chính Trong đó: + Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia + Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện + Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện + .... 09. Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập chịu thuế TNDN Chỉ tiêu (1) Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế Vũ Thị Lan Anh Năm nay 82 Năm trước 284.668.478 Năm trước Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai (2) Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN (3) Các khoản chi phí không được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN (4) Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước được trừ vào lợi nhuận trước thuế) (5) Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm (5 = 1- 2+3-4) 10. Chi phí SXKD theo yếu tố: Chỉ tiêu - Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Cộng Vũ Thị Lan Anh Năm nay 83 Năm trước Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính.............) 11- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong năm báo cáo Chỉ tiêu Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan Năm nay Năm trước trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính; Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. 12 - Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Chỉ tiêu - Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược; - Các khoản khác... Năm nay Năm trước VI- Những thông tin khác - Những khoản nợ tiềm tàng - Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm - Thông tin so sánh - Thông tin khác (2) VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị:................................................ ......................................................................................................................................... Lập, ngày ... tháng ... Người lập biểu (Ký, họ tên) Vũ Thị Lan Anh Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 84 năm ... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT DKC 3.1 Nhận xét, đánh giá ưu nhược điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Công nghệ kỹ thuật DKC. 3.1.1 Ưu điểm. Công ty đã chủ động xây dựng một mô hình quản lý, hạch toán khoa học hợp lý, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường với bộ máy quản lý phù hợp, các phòng ban chức năng của Công ty cũng như các xí nghiệp đã phối hợp chặt chẽ với nhau. Hoạt động có hiệu quả hỗ trợ cho lãnh đạo Công ty trong việc giám sát quá trình thi công, quản lý kinh tế. Bộ máy kế toán được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, chặt chẽ tạo thành một thể thống nhất, góp phần đắc lực vào công tác quản lý giám sát tài chính của Công ty. Nhờ vậy, mọi chi phí phát sinh đều được tính toán phục vụ cho công tác tính giá thành kịp thời và cung cấp thông tin cho quản lý. Bên cạnh đó, kế toán Công ty đã biết vận dụng lý luận vào thực tế một cách phù hợp. Về máy thi công Công ty cho phép các đội chủ động trong việc thuê máy thi công trong trường hợp cần thiết, thông qua các hợp đồng thuê máy. Toàn bộ chi phí thuê máy được chuyển về phòng tài chính – kế toán để theo dõi và hạch toán đồng thời giải quyết cấp kinh phí kịp thời để các đội triển khai thi công. Về phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Được xác định phù hợp với đặc điểm xây lắp của Công ty. Nhìn chung công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã đáp ứng được yêu cầu quản lý mà Công ty đặt ra, đảm bảo được sự thống nhất về phạm vi, phương pháp tính toán và các bộ phận có liên quan. Công ty đã áp dụng hình thức giao khoán xuống các xí nghiệp xây lắp, đây là hình thức tổ chức phù hợp với đặc điểm và tình hình sản xuất của Công ty. Công ty đã chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách do Nhà Nước quy định, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát triển lên hệ thống sổ sách. Nhờ đó công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty đã góp phần không nhỏ trong việc đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Vũ Thị Lan Anh 85 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai Trong kinh doanh xây dựng cơ bản, hình thức trả lương theo sản phẩm không còn phù hợp nữa, do đó Công ty đã áp dụng hình thức khoán sản phẩm. Đây là một hình thức quản lý hợp lý tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư tiền vốn, có tác động tích cực đến giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. 3.1.2 Nhược điểm. Bên cạnh những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán chi phí tính giá thành sản phẩm ở Công ty CPCNKT DKC vẫn còn một số mặt hạn chế chế gây ảnh hưởng không nhỏ đến giá thành sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp. Do địa bàn hoạt động quá rộng nên việc tập hợp số liệu chứng từ sổ sách còn chậm chạp, dẫn đến việc lập báo cáo kế toán định kỳ thường không đúng thời hạn gây chậm trễ trong việc ra quyết định đối với nhà quản lý. Công ty đã sử dụng máy vi tính để lưu trữ số liệu và sổ sách nhưng vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thông thường như: Word, Excel , phần mềm riêng biệt để phục vụ công tác kế toán Công ty vẫn chưa thực sự phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chưa tiết kiệm được lao động của nhân viên kế toán và thời gian lập, ghi chép, tổng hợp số liệu và chuyển sổ. Hiện tại công ty chưa áp dụng hình thức thưởng, khuyến khích trong thực hành tiết kiệm chi phí, tăng năng suất lao động, vì vậy mặc dù đã có nhiều nỗ lực, cố gắng trong việc quản lý chi phí gặp nhiều khó khăn. 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Công nghệ kỹ thuật DKC 3.2.1 Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Do đặc trưng của ngành sản xuất xây lắp nên vật tư sử dụng cho thi công các công trình có nhiều chủng loại khác nhau, nó đóng vai trò rất quan trọng trong giá thành sản phẩm. Chi phí về vật tư chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng chi phí, vì vậy mà việc hạch toán đúng khoản mục chi phí này là điều cần thiết. Muốn vậy, công tác hạch toán ban đầu cần phải chi tiết và tỉ mỉ. Trên thực tế, Công ty chỉ mở sổ chi tiết vật tư, như vậy rất khó cho việc theo dõi các loại vật tư mà Công ty sử dụng phục vụ cho thi công. Do đó, để thuận lợi cho việc xác định giá thực tế vật tư xuất dùng và việc quản lý vật tư Vũ Thị Lan Anh 86 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai được chặt chẽ, Công ty nên mở thêm các sổ danh điểm vật tư bằng cách cho mỗi loại vật tư một danh mục và một mã số riêng. Mẫu số danh điểm vật tư như sau: Đơn STT Danh điểm vật tư Tên vật tư 1. Xi măng Xi măng 01 Xi măng 02 ------------ Xi măng Bỉm Sơn Xi măng Nghi Sơn vị Tấn Tấn ---------------- ------- 2. Tên nhà cung cấp Nhà máy xi măng Bỉm Sơn Nhà máy xi măng Nghi Sơn ------------------ Biểu 1.3 Sổ danh điểm vật tư. 3.2.2 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí nên không thể tập hợp trực tiếp được mà phải phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu thức nhất định. Công ty thường sử dụng tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. Việc phân bổ theo tiêu thức này sẽ gây ra tình trạng chi phí chung phân bổ cho từng công trình không được phản ánh chính xác dẫn đến sự sai lệch trong giá thành sản phẩm. Vì có những công trình mặc dù có khối lượng nhỏ nhưng đòi hỏi có tiến độ thi công nhanh nên Công ty phải huy động lực lượng công nhân lớn. Do đó chi phí chung phân bổ cho công trình này sẽ nhiều hơn chi phí thực tế nó phải chịu.Nếu so sánh sản xuất chung cuẩ công trình dầu khí Hồng Hà được phân bổ theo hai tiêu thức khác nhau ta sẽ they sự chênh lệch khá lớn. Nếu phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình dầu khí Hồng Hà theo chi phí nhân công trực tiếp thì: Tổng chi phí chung của tất cả các Chi phí sản xuất chung cho công trình nhà ở = Thuỵ Khuê công trình Tổng chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công x trực tiếp của công trình nhà ở Thuỵ của tất cả các công trình Khuê 91.738.770 = x 194.081.990 = 23.239.019 766.161.560 Nếu phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp thì: Vũ Thị Lan Anh 87 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực Tổng chi phí chung của tất cả các Chi phí chung phân bổ cho công trình nhà ở G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Mai = Thuỵ Khuê Chi phí NVL trực công trình Tổng chi phí NVL trực tiếp của tất cả các công trình 91.738.770 = x x tiếp của công trình nhà ở Thuỵ Khuê 5.638.500.000 = 34.151.277 15.146.404.165 Chênh lệch giữa 2 cách tính là: 10.912.258 Do đó Công ty nên sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí chung là chi phí NVL bởi vì NVL chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng chi phí của một công trình. Nếu chọn tiêu thức này thì chi phí chung phân bổ cho từng công trình sẽ sát với thực tế. 3.2.3 Hoàn thiện phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang. Việc tính giá thành sản phẩm dở dang trong Công ty phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng hoàn thành giữa chủ đầu tư và Công ty. Nêú quy định sản phẩm xây lắp thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí từ khi khởi công đến cuối kỳ. Nếu thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (căn cứ vào giá trị dự toán) thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Trên bảng tính giá thành sản phẩm ta thấy Công ty CPCNKT DKC có khối lượng sản phẩm dở dang là tương đối lớn. Công ty nên thay đổi công thức thanh toán theo khối lượng xây lắp hoàn thành tăng khối lượng công trình thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý để tránh tình trạng ứ đọng vốn tăng vòng quay của vốn hạ giỏ thành sản phẩm. 3.2.4 Hoàn thiện hạch toán thiệt hại trong sản xuất. Các công trình xây lắp thường chịu ảnh hưởng rất nhiều của điều kiện tự nhiên, do đó thiệt hại phát sinh trong quá trình sản xuất thi công là tất yếu xẩy ra. Khi phát sinh các khoản thiệt hại, chi phí vật tư, chi phí nhân công, và máy thi công sẽ tăng lên so với dự toán. Tuy nhiên, các khoản thiệt hại này không được theo dõi và phản ánh đầy đủ. Trường hợp thiệt hại do nguyên nhân khách quan như: Thời tiết, vật tư cung ứng không kịp thời.Những chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công phải bỏ ra để Vũ Thị Lan Anh 88 Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại Học Điện Lực G/v hướng dẫn: Nguyễn Thị...
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.