Luận văn thạc sĩ: Ứng dụng hệ trợ giúp quyết định phục vụ công tác đền bù giải tỏa đất đai tại thành phố Đà Nẵng

pdf
Số trang Luận văn thạc sĩ: Ứng dụng hệ trợ giúp quyết định phục vụ công tác đền bù giải tỏa đất đai tại thành phố Đà Nẵng 26 Cỡ tệp Luận văn thạc sĩ: Ứng dụng hệ trợ giúp quyết định phục vụ công tác đền bù giải tỏa đất đai tại thành phố Đà Nẵng 219 KB Lượt tải Luận văn thạc sĩ: Ứng dụng hệ trợ giúp quyết định phục vụ công tác đền bù giải tỏa đất đai tại thành phố Đà Nẵng 0 Lượt đọc Luận văn thạc sĩ: Ứng dụng hệ trợ giúp quyết định phục vụ công tác đền bù giải tỏa đất đai tại thành phố Đà Nẵng 0
Đánh giá Luận văn thạc sĩ: Ứng dụng hệ trợ giúp quyết định phục vụ công tác đền bù giải tỏa đất đai tại thành phố Đà Nẵng
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 26 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

- 1- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HỒ PHƯỚC DUY ỨNG DỤNG HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỀN BÙ GIẢI TOẢ ĐẤT ĐAI TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: KHOA HỌC MÁY TÍNH Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - 2010 - 2- Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Huy Khánh Phản biện 1: PGS.TS. Võ Trung Hùng Phản biện 2: PGS.TS. Lê Mạnh Thạnh Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 16 tháng 12 năm 2010. * Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - 3- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn ñề tài Hòa cùng với sự phát triển chung của ñất nước về kinh tế - xã hội, thành phố Đà Nẵng là một trong những thành phố trẻ, năng ñộng và ñầy sáng tạo trong công tác chỉnh trang, quy hoạch ñô thị. Vì vậy việc quy hoạch cơ sở hạ tầng nhằm ñáp ứng về công tác chỉnh trang ñô thị là một vấn ñề mà Lãnh ñạo thành phố rất quan tâm. Một trong những công tác hết sức quan trọng và cực kỳ nhạy cảm trong công tác quy hoạch, chỉnh trang ñô thị ñó là công tác ñền bù giải tỏa. Tuy nhiên, với một khu vực cần ñền bù giải tỏa có diện tích lớn vì thế số lượng hồ sơ khi ñền bù giải tỏa rất nhiều khiến công tác ñền bù giải tỏa ñôi khi giải quyết không kịp thời, quá tải dẫn ñến thiếu sót và ñặc biệt rất khó khăn trong việc ñền bù và bố trí tái ñịnh cư. Bên cạnh ñó, việc ñưa ra quyết ñịnh xem xét ñền bù giải tỏa cho nhiều hồ sơ cùng một thời ñiểm là vấn ñề rất nan giải và vô cùng phức tạp dễ dẫn ñến những quyết ñịnh chưa thật sự thỏa ñáng. Trong quy trình ñền bù giải tỏa khâu quan trọng nhất và nhạy cảm nhất, ñồng thời gây ảnh hưởng lớn nhất ñối với quyền lợi của người dân ñó chính là việc ra quyết ñịnh bố trí ñất tái ñịnh cư cho các hộ trong khu vực bị giải tỏa. Trường hợp nào thì sẽ ñược bố trí ñền bù Lô ñất chính, Lô ñất phụ, Chung cư hay kết hợp một trong những kết quả trên. Vì vậy một trong những giải pháp hữu hiệu nhất nhằm khắc phục các vấn ñề nêu trên là tiến hành triển khai xây dựng một hệ thống trợ giúp ra quyết ñịnh trong công tác ñền bù giải tỏa. Đó là một hệ thống ñược thiết kế giúp cho lãnh ñạo ñơn vị, lãnh ñạo thành phố nắm bắt ñược một cách tổng quát về tình hình ñền bù nhằm ñưa ra những quyết - 4ñịnh có tính công bằng và chính xác cao liên quan ñến công tác ñền bù giải tỏa tại ñơn vị. Chính vì những lý do nêu trên, tôi quyết ñịnh chọn ñề tài: “Ứng dụng hệ trợ giúp quyết ñịnh phục vụ công tác ñền bù giải tỏa ñất ñai tại thành phố Đà Nẵng” với mong muốn ñóng góp thêm một giải pháp nhằm hỗ trợ cho lãnh ñạo xem xét, giải quyết nhu cầu ñền bù giải tỏa ngày càng phức tạp và cấp thiết của thành phố nói chung và của các ñơn vị có chức năng ñền bù giải tỏa nói riêng. 2. Mục ñích nghiên cứu Nhằm triển khai áp dụng có hiệu quả cho công tác hỗ trợ ra quyết ñịnh trong ñền bù giải tỏa ñất ñai tại Ban Quản lý dự án công trình ñường Bạch Đằng Đông, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Tìm hiểu công tác ñền bù giải tỏa tại Ban Quản lý dự án công trình ñường Bạch Đằng Đông ñể ñề ra giải pháp nhằm ñem lại hiệu quả cao hơn. Phân tích quy trình, nghiên cứu kết quả trước ñây tại ñơn vị ñể ñề ra phương thức, cách thức xây dựng và triển khai hệ thống.  Phạm vi nghiên cứu Ứng dụng thuật toán ID3 ñể xây dựng cây quyết ñịnh phục vụ công tác ñền bù giải tỏa. Ứng dụng, phục vụ cho lãnh ñạo và Phòng chuyên môn trong công tác ñền bù giải tỏa tại Ban Quản lý dự án công trình ñường Bạch Đằng Đông. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu tài liệu, ngôn ngữ và các công nghệ có liên quan. Tổng hợp, thu thập các tài liệu về công tác ñền bù giải tỏa. - 5 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm Phân tích yêu cầu thực tế của bài toán và áp dụng các thuật toán có liên quan ñể hỗ trợ việc lập trình, xây dựng ứng dụng. Quan sát thực tế, thực nghiệm công tác ñền bù giải tỏa. 5. Kết quả dự kiến Phân tích, tìm hiểu ñược công tác ñền bù giải tỏa. Đề ra giải pháp và sử dụng cây quyết ñịnh trong việc xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết ñịnh trong công tác ñền bù giải tỏa. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài  Về mặt lý thuyết Tìm hiểu quy trình, quy ñịnh, nguyên tắc của công tác ñền bù giải tỏa trên ñịa bàn thành phố. Đề xuất giải pháp triển khai ứng dụng Cây quyết ñịnh vào trong hệ thống ñền bù giải tỏa.  Về mặt thực tiễn Sản phẩm sẽ là hệ thống phục vụ ñắc lực, kịp thời và có ñộ chính xác cao cho các cán bộ lãnh ñạo, cán bộ quản lý, các cán bộ làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực ñền bù giải tỏa. 7. Cấu trúc của luận văn Nội dung chính của luận văn này ñược chia thành ba chương với nội dung như sau: Chương 1: Nghiên cứu hệ trợ giúp quyết ñịnh và hệ thống hỗ trợ quyết ñịnh thông minh. Chương 2: Phân tích dữ liệu, tính toán và triển khai ứng dụng cây quyết ñịnh vào bài toán ñền bù giải tỏa tại ñơn vị. Chương 3: Tiến hành cài ñặt, cho hoạt ñộng thử nghiệm, nhận xét và ñánh giá, hiển thị kết quả minh họa của chương trình. - 6- CHƯƠNG 1 NGHIÊN CỨU CÁC HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH 1.1. HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH 1.1.1. Tổng quan về Hệ trợ giúp quyết ñịnh 1.1.2. Vai trò, chức năng của hệ trợ giúp quyết ñịnh 1.1.3. Cấu trúc của Hệ trợ giúp quyết ñịnh 1.1.3.1. Quản lý dữ liệu 1.1.3.2. Quản lý mô hình 1.1.3.3. Quản lý dựa trên kiến thức 1.1.3.4. Giao diện người dùng 1.1.4. Các loại hệ thống trợ giúp quyết ñịnh 1.1.4.1. Hệ trợ giúp quyết ñịnh nhóm 1.1.4.2. Hệ trợ giúp quyết ñịnh mức xí nghiệp 1.1.4.3. Hệ quản trị kiến thức 1.2. HỆ THỐNG HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH THÔNG MINH 1.2.1. Tổng quan về Trí tuệ nhân tạo 1.2.2. Tri thức và các phương pháp suy diễn 1.2.2.1. Tri thức 1.2.2.2. Các dạng biểu diễn tri thức 1.2.2.3. Các phương pháp suy diễn 1.2.3. Cây quyết ñịnh 1.2.3.1. Tổng quan về cây quyết ñịnh 1.2.3.2. Các kiểu cây quyết ñịnh 1.2.3.3. Phân lớp dữ liệu bằng cây quyết ñịnh Cây quyết ñịnh là một trong những hình thức mô tả dữ liệu trực quan nhất, dễ hiểu nhất ñối với người dùng. Cấu trúc của một cây quyết ñịnh bao gồm các nút và các nhánh. Nút dưới cùng ñược gọi là nút lá, trong mô hình phân lớp dữ liệu chính là các giá trị của các nhãn lớp - 7(gọi tắt là nhãn). Các nút khác nút lá ñược gọi là các nút con, ñây còn là các thuộc tính của tập dữ liệu, hiển nhiên các thuộc tính này phải khác thuộc tính phân lớp. Mỗi một nhánh của cây xuất phát từ một nút P nào ñó ứng với một phép so sánh dựa trên miền giá trị của nút ñó. Nút ñầu tiên ñược gọi là nút gốc của cây. 1.2.3.4. Giải thuật huấn luyện cây quyết ñịnh cơ bản Giải thuật quy nạp cây ID3 là gì ? Giải thuật quy nạp cây ID3 là một giải thuật học ñơn giản nhưng tỏ ra thành công trong nhiều lĩnh vực. ID3 là một giải thuật hay vì cách biểu diễn tri thức học ñược của nó, tiếp cận của nó trong việc quản lý tính phức tạp, xử lý dữ liệu nhiễu. Giải thuật ID3 xây dựng cây quyết ñịnh: Function Tree_ID3(tập_ví_dụ, tập_thuộc_tính) begin if mọi ví dụ trong tập_ví_dụ ñều nằm trong cùng một lớp then return một nút lá ñược gán nhãn bởi lớp ñó else if tập_thuộc_tính là rỗng then return nút lá ñược gán nhãn bởi tuyển của tất cả các lớp trong tập_ví_dụ else begin chọn một thuộc tính P, lấy nó làm gốc cho cây hiện tại; xóa P ra khỏi tập_thuộc_tính; với mỗi giá trị V của P begin tạo một nhánh của cây gán nhãn V; Đặt vào phân_vùngV các ví dụ trong tập_ví_dụ có giá trị V tại thuộc tính P; - 8Gọi Tree_ID3(phân_vùngV, tập_thuộc_tính), gắn kết quả vào nhánh V end end end 1.2.3.5. Thuộc tính phân loại tốt nhất Entropy ño tính thuần nhất của tập huấn luyện Khái niệm Entropy của một tập S ñược ñịnh nghĩa trong Lý thuyết thông tin là số lượng mong ñợi các bít cần thiết ñể mã hóa thông tin về lớp của một thành viên rút ra một cách ngẫu nhiên từ tập S. Trong trường hợp tối ưu, mã có ñộ dài ngắn nhất. Theo lý thuyết thông tin, mã có ñộ dài tối ưu là mã gán –log2p bits cho thông ñiệp có xác suất là p. Trong trường hợp S là tập ví dụ, thì thành viên của S là một ví dụ, mỗi ví dụ thuộc một lớp hay có một giá trị phân loại. Nếu số lượng giá trị phân loại là 2 (phân loại nhị phân), Entropy có giá trị nằm trong khoảng [0..1], Entropy(S) = 0 => tập ví dụ S chỉ toàn ví dụ thuộc cùng một loại, hay S là thuần nhất. Entropy(S) = 1 => tập ví dụ S có các ví dụ thuộc các loại khác nhau với ñộ pha trộn là cao nhất. 0 < Entropy(S) < 1 => tập ví dụ S có số lượng ví dụ thuộc các loại khác nhau là không bằng nhau. Để ñơn giản ta xét trường hợp các ví dụ của S chỉ thuộc loại âm (-) hoặc dương (+). Cho trước: Tập S là tập dữ liệu rèn luyện, trong ñó thuộc tính phân loại có hai giá trị, giả sử là âm (-) và dương (+) * p+ là phần các ví dụ dương trong tập S * p- là phần các ví dụ âm trong tập S Khi ñó, Entropy ño ñộ pha trộn của tập S theo công thức sau: Entropy(S ) = - p+ log2p+ − p− log2p− - 9Một cách tổng quát hơn, nếu các ví dụ của tập S thuộc nhiều hơn hai loại, giả sử là có c giá trị phân loại thì công thức Entropy tổng quát là [13]: c Entropy ( S ) = ∑ - pi log2 pi i =1 Lượng thông tin thu ñược ño mức ñộ giảm Entropy Entropy là một số ño ño ñộ pha trộn của một tập ví dụ, bây giờ chúng ta sẽ ñịnh nghĩa một phép ño hiệu suất phân loại các ví dụ của một thuộc tính. Phép ño này gọi là lượng thông tin thu ñược, nó ñơn giản là lượng giảm Entropy mong ñợi gây ra bởi việc phân chia các ví dụ theo thuộc tính này. Một cách chính xác hơn, Gain(S,A) của thuộc tính A, trên tập S, ñược ñịnh nghĩa như sau [13]: Gain(S,A) = Entropy(S) - | Sv | Entropy(Sv) v∈values ( A ) | S | ∑ trong ñó values(A) là tập hợp có thể có các giá trị của thuộc tính A, và Sv là tập con của S chứa các ví dụ có thuộc tính A mang giá trị v. 1.2.3.6. Tìm kiếm không gian giả thuyết trong ID3 Cũng như các phương pháp học quy nạp khác, ID3 cũng tìm kiếm trong một không gian các giả thuyết một giả thuyết phù hợp với tập dữ liệu rèn luyện. Không gian giả thuyết mà ID3 tìm kiếm là một tập hợp các cây quyết ñịnh có thể có. 1.2.4. Đánh giá hiệu suất và tập luật của cây quyết ñịnh 1.2.4.1. Đánh giá hiệu suất của cây quyết ñịnh 1.2.4.2. Chuyển cây về các dạng luật - 10- CHƯƠNG 2 ỨNG DỤNG CÂY QUYẾT ĐỊNH TRONG CÔNG TÁC ĐỀN BÙ GIẢI TỎA 2.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 2.1.1. Giới thiệu về hệ thống tổ chức ñơn vị 2.1.2. Phân tích quy trình và thực trạng công tác ñền bù giải tỏa 2.1.3. Giải pháp xây dựng và kịch bản hệ thống hỗ trợ ra quyết ñịnh 2.2. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÂY QUYẾT ĐỊNH 2.2.1. Phân tích dữ liệu Diện tích (Dientich): Đây là diện tích ñất bị thu hồi cho việc giải tỏa. Để có thể áp dụng cho giải thuật ID3, ta cần rời rạc hóa các giá trị này. Dựa vào các giá trị diện tích trong tập dữ liệu, ta có thể chia nó thành các khoảng sau: dưới 100 m2 (100-), từ 100 m2 ñến dưới 200 m2 (100+), từ 200 m2 ñến dưới 300 m2 (200+), từ 300 m2 trở lên (300+). Như vậy, tập các giá trị của diện tích ñất ñược mô tả như sau: Dientich = {100-; 100+; 200+; 300+} Nhân khẩu (Nhankhau): số lượng người sống tại hộ bị giải tỏa. Do ñó, tập các giá trị của Nhân khẩu ñược cho như sau: Nhankhau = {8- ; 8+} Giá trị ñền bù (Giatridenbu): Đây là số tiền mà nhà nước ñền bù cho hộ bị giải tỏa và phụ thuộc vào khu ñất của hộ gia ñình, nhà cửa xây trên ñó, vật liệu, ... Như vậy, tập giá trị của thuộc tính Giá trị ñền bù là: Giatridenbu = {50-; 50+; 100+; 150+; 300+} Nguồn gốc (Nguongoc): thể hiện nguồn gốc về mảnh ñất và ngôi nhà, của hộ gia ñình. Từ ñó, tập các giá trị của thuộc tính Nguồn gốc là: Nguongoc = {TKP; CN}
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.