Luận văn thạc sĩ: Tính toán chi phí phân phối điện trong thị trường bán buôn và bán lẻ điện cạnh tranh, áp dụng cho điện lực Đông Hà

pdf
Số trang Luận văn thạc sĩ: Tính toán chi phí phân phối điện trong thị trường bán buôn và bán lẻ điện cạnh tranh, áp dụng cho điện lực Đông Hà 13 Cỡ tệp Luận văn thạc sĩ: Tính toán chi phí phân phối điện trong thị trường bán buôn và bán lẻ điện cạnh tranh, áp dụng cho điện lực Đông Hà 198 KB Lượt tải Luận văn thạc sĩ: Tính toán chi phí phân phối điện trong thị trường bán buôn và bán lẻ điện cạnh tranh, áp dụng cho điện lực Đông Hà 0 Lượt đọc Luận văn thạc sĩ: Tính toán chi phí phân phối điện trong thị trường bán buôn và bán lẻ điện cạnh tranh, áp dụng cho điện lực Đông Hà 1
Đánh giá Luận văn thạc sĩ: Tính toán chi phí phân phối điện trong thị trường bán buôn và bán lẻ điện cạnh tranh, áp dụng cho điện lực Đông Hà
4.8 ( 20 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 13 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

1 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ KẾ VĨNH TÍNH TOÁN CHI PHÍ PHÂN PHỐI ĐIỆN TRONG THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ ĐIỆN Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VINH TỊNH Phản biện 1: PGS.TS. LÊ KIM HÙNG CẠNH TRANH, ÁP DỤNG CHO ĐIỆN LỰC ĐÔNG HÀ Phản biện 2: TS. NGUYỄN LƯƠNG MÍNH Chuyên ngành: MẠNG VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN Mã số: 60.52.50 Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT tháng 10 năm 2012. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng. Đà Nẵng - Năm 2012 - Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng. 3 4 MỞ ĐẦU Sử dụng phần mềm EXCEL ñể tính toán chi phí phân phối ñiện. 5. ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI: 1. LÝ DO CHỌN, MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI: Hiện nay, xu hướng chuyển dịch từ hệ thống ñiện ñộc quyền, Căn cứ vào mục ñích nghiên cứu, chọn tên ñề tài là: TÍNH TOÁN CHI PHÍ PHÂN PHỐI ĐIỆN TRONG THỊ cơ cấu theo chiều dọc sang thị trường ñiện cạnh tranh ñã và ñang TRƯỜNG BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ ĐIỆN CẠNH TRANH, diễn ra mạnh mẽ ở nhiều nước trên thế giới. Như vậy, thị trường ñiện ÁP DỤNG CHO ĐIỆN LỰC ĐÔNG HÀ hiện là vấn ñề hết sức thời sự, ñã và ñang nhận ñược sự quan tâm của 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI: nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên ñây lại là lĩnh vực khá mới mẻ ñối với Việt Nam. Do vậy ñề tài “Tính toán chi phí phân phối ñiện trong thị Đề tài có thể ñược xem xét, ứng dụng ñể tính toán phí phân phối phục vụ cho việc vận hành thị trường bán buôn và bán lẻ ñiện cạnh tranh cạnh tranh dự kiến ñưa vào vận hành thử nghiệm trong trường bán buôn và bán lẻ ñiện cạnh tranh, áp dụng cho Điện lực năm 2015. Đông Hà” là ñề tài có ý nghĩa thực tiễn cao ñối với ngành Điện hiện 7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN: Ngoài phần mở ñầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài nay. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Đối tượng nghiên cứu của ñề tài: Thị trường bán buôn và bán liệu tham khảo, bố cục luận văn ñược chia thành 4 chương. Tóm tắt nội dung từng chương như sau: lẻ ñiện cạnh tranh. Chương 1: Tổng quan về thị trường ñiện. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: Tổng quan về ngành ñiện Việt Nam, thị trường ñiện Việt Nam, phân tích mô hình hoạt ñộng, Chương 2: Phân tích hoạt ñộng Thị trường ñiện một số Quốc gia và thị trường ñiện tại Việt Nam. tính toán chi phí phân phối ñiện, áp dụng cho Điện lực Đông Hà ñể phục vụ việc vận hành thị trường bán buôn và bán lẻ ñiện cạnh tranh. Chương 3: Tính toán chi phí phân phối ñiện phục vụ vận hành thị trường bán buôn và bán lẻ ñiện cạnh tranh. 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Mục tiêu chính của luận văn phân tích mô hình hoạt ñộng, Chương 4: Tính toán chi phí phân phối ñiện cho hệ thống lưới ñiện phân phối của Điện lực Đông Hà. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN tính toán chi phí phân phối ñiện, áp dụng cho Điện lực Đông Hà ñể phục vụ việc vận hành thị trường bán buôn và bán lẻ ñiện cạnh tranh. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, kết hợp 1.1. Tổng quan về ngành Điện và thị trường ñiện Việt Nam: 1.1.1. Tổng quan về ngành ñiện Việt Nam: 1.1.1.1. Mô hình quản lý và kinh doanh ñiện hiện nay của với khảo sát thực tế. EVN: 5 6 Mô hình quản lý và kinh doanh hiện nay của EVN như hình tranh. 1.1 ñược trình bày như hình 1.1: - Cấp ñộ 3 (từ sau 2022): thị trường bán lẻ ñiện cạnh tranh. 1.2. Sự cần thiết phải xây dựng thị trường ñiện cạnh tranh: NMĐ ngoài EVN EVN 1.2.1. Những yếu tố thúc ñẩy việc hình thành & phát triển thị trường ñiện cạnh tranh: - Yêu cầu ñáp ứng nhu cầu ñiện tăng trưởng nhanh và vấn NLDC EPTC NPT GENCO NMĐ PC ñề dự phòng công suất trong hệ thống ñiện. - Đáp ứng các vấn ñề vốn ñầu tư. Hình 1.1: Mô hình quản lý và kinh doanh hiện nay của EVN. - Thúc ñẩy quá trình hình thành giá ñiện hợp lý. 1.1.1.2 Các ñơn vị hạch toán phụ thuộc: - Giải quyết vấn ñề ñiện khí hoá nông thôn: Các ñơn vị trực thuộc thực hiện chế ñộ phân cấp theo quy 1.2.2 Sự cần thiết phải xây dựng thị trường ñiện cạnh tranh: ñịnh tổ chức hoạt ñộng của ñơn vị hạch toán phụ thuộc. - Thu hút nguồn vốn ñầu tư. 1.1.1.3. Các ñơn vị hạch toán ñộc lập: - Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng. Các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn ñiều lệ, hoạt - Nâng cao ñộ tin cậy hệ thống và chất lượng ñiện năng. ñộng theo mô hình công ty mẹ-công ty con. 1.1.1.4. Các công ty cổ phần do EVN và các Điện lực nắm - Cải thiện dịch vụ khách hàng và bảo vệ lợi ích khách hàng. giữ trên 50% vốn ñiều lệ: - Cung ứng ñiện năng rộng rãi hơn và tốt hơn. Các công ty bị chi phối này ñược thành lập, tổ chức và hoạt ñộng theo quy ñịnh của công ty cổ phần. - Ổn ñịnh giá dài hạn. 1.3. Một số mô hình thị trường ñiện cạnh tranh tiêu biểu: 1.1.1.5. Các công ty liên kết của EVN: 1.3.1. Mô hình thị trường phát ñiện cạnh tranh với 1 ñơn vị mua Công ty liên kết của EVN là công ty mà EVN có cổ phần, duy nhất: vốn góp dưới mức chi phối. 1.3.1.1 Giới thiệu mô hình: 1.1.2 Tổng Quan về thị trường ñiện Việt Nam: 1.3.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của một số ñơn vị chính của mô Thủ tướng Chính Phủ ñã có quyết ñịnh số 26/2006/QĐ-TTg hình. ngày 26/01/2006 phê duyệt lộ trình và các ñiều kiện hình thành và 1.3.1.3. Đánh giá một số ưu, nhược ñiểm của mô hình: phát triển các cấp ñộ thị trường ñiện lực tại Việt Nam: Cho phép các nhà ñầu tư tư nhân ñược quyền xây dựng các - Cấp ñộ 1 (2005 - 2014): thị trường phát ñiện cạnh tranh. nhà máy ñiện ñộc lập (IPP) ñể cùng cạnh tranh bán ñiện cho ñơn vị - Cấp ñộ 2 (2015 - 2022): thị trường bán buôn ñiện cạnh mua duy nhất. 7 IPP IPP 8 IPP hơn thị trường phát ñiện cạnh tranh. IPP IPP IPP IPP IPP Đại lý mua buôn Hợp ñồng Lưới TT Thị trường bán PT CTPP/Bán lẻ CTPP/Bán lẻ CTPP/Bán lẻ KH KH KH CT PP CT PP CT PP CT PP KH KH KH KH Hình 1.2: Mô hình thị trường phát ñiện cạnh tranh với một ñơn vị mua duy nhất. Thúc ñẩy việc cải tiến kỹ thuật, ñổi mới công nghệ. Do chỉ có một ñơn vị mua duy nhất nên không có cơ hội cho các ñơn vị phân phối lựa chọn ñối tác cung cấp ñiện cho mình. Giá bán cho khách hàng do Nhà nước quy ñịnh, trong khi giá bán của các nhà máy lại do thị trường quyết ñịnh. 1.3.2. Mô hình thị trường bán buôn cạnh tranh: 1.2.2.1. Giới thiệu mô hình: 1.3.2.2. Vai trò của một số ñơn vị chính của mô hình: 1.3.2.3. Đánh giá một số ưu, nhược ñiểm của mô hình: Các ñơn vị phân phối có quyền lựa chọn người cung cấp ñiện cho mình với chi phí thấp nhất. Các IPP có quyền tự do thâm nhập lưới ñiện truyền tải. Khách hàng vẫn chưa có quyền lựa chọn nhà phân phối ñiện cho mình. Hoạt ñộng buôn bán ñiện rất phức tạp và có nhiều nguy cơ ñể thao túng thị trường. Việc xây dựng thị trường sẽ phức tạp, tốn kém LC Hình 1.3: Mô hình thị trường bán buôn cạnh tranh. 1.3.3. Mô hình thị trường bán lẻ cạnh tranh: 1.3.3.1. Giới thiệu mô hình: 1.3.3.2. Vai trò của các ñơn vị chính trong mô hình: 1.2.3.3. Đánh giá một số ưu, nhược ñiểm của mô hình: Các ñơn vị phát ñiện, truyền tải ñiện, phân phối ñiện ñã tự chủ và chủ ñộng trong công tác quản lý. Cho phép sự tự do kinh doanh và cạnh tranh vào các khâu phát và phân phối ñiện. Trong mô hình này, sự cạnh tranh sẽ quyết ñịnh giá cả của các dịch vụ. Xây dựng thị trường sẽ rất phức tạp và tốn kém. Yêu cầu về ño lường phải chính xác, ñúng thời ñiểm. 9 IPP IPP 10 IPP IPP IPP 2.1.2. Bài học kinh nghiệm: 2.1.2.1. Về tái cơ cấu ngành ñiện và xây dựng thị trường ñiện: Lưới truyền tải Thị trường bán buôn trực tiếp Nguyên tắc cơ quan vận hành hệ thống trung lập với các ñơn vị tham gia giao dịch mua bán ñiện là yếu tố trọng tâm cho việc phát triển thị trường ñiện. 2.1.2.2. Về vận hành thị trường ñiện: Đơn vị bán lẻ CT PP CT PP CT PP Đơn vị bán lẻ Áp dụng cơ chế tự ñiều ñộ cho thị trường ngày tới ñồng thời với cơ chế cân bằng thời gian thực cho phép tất cả các bên, kể cả khách hành sử dụng ñiện tham gia thị trường ñiện. Lưới phân phối Thị trường bán lẻ 2.1.2.3. Về hoạt ñộng ñiều tiết ñiện lực: Cơ quan ñiều tiết có chức năng và thẩm quyền ñộc lập trong việc xây dựng và ban hành các quy ñịnh ñiều tiết là cơ sở ñảm bảo KH KH KH KH KH thực hiện thị trường ñiện công bằng. 2.2. Thị trường ñiện tại Philippines: Hình 1.4: Mô hình thị trường bán lẻ cạnh tranh. 1.4. Kết luận: 2.2.1. Mô hình và cấu trúc thị trường ñiện: Đối với các hợp ñồng mua bán ñiện song phương, sau mỗi Tùy thuộc vào phạm vi và tính chất cạnh tranh, có 3 mô hình ngày giao dịch các bên cần thông báo cho cơ quan SMO về sản lượng cơ bản: Mô hình phát ñiện cạnh tranh với một ñơn vị mua duy nhất, MWh hợp ñồng theo từng chu kỳ giao dịch và cho mỗi ñiểm mô hình thị trường bán buôn cạnh tranh và mô hình thị trường bán lẻ giao/nhận. cạnh tranh, mỗi loại mô hình thích ứng cho mỗi giai ñoạn nhất ñịnh. 2.2.2. Nguyên tắc vận hành thị trường: CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN TẠI VIỆT NAM Các công ty phát ñiện chào giá cho 24 giờ hàng ngày (24 chu kỳ giao dịch), bản chào cho mỗi giờ có thể bao gồm ñến mười cặp công suất/giá chào tăng dần. 2.2.3. Thực tế vận hành và bài học kinh nghiệm: 2.1. Thị trường ñiện tại Thụy Điển: 2.1.1. Vận hành thị trường ñiện: Giao dịch mua bán buôn ñiện tại Thụy Điển ñược thực hiện dưới hai dạng, giao dịch ñiện năng (vật lý) và giao dịch tài chính. Nhằm chuẩn bị triển khai thị trường ñiện, các khâu phát ñiện - truyền tải - phân phối ñược tách ñộc lập, thành lập các ñơn vị MO, SO hoàn toàn ñộc lập với các bên tham gia thị trường. 11 Thị trường ñiện giao ngay WESM ñã tạo ra ñược môi trường cạnh tranh khá linh ñộng, ñặc biệt là các tín hiệu về giá. 12 2.4.2.2. Vận hành thị trường ñiện: Hàng tháng, Hội ñồng thẩm ñịnh giá phát ñiện (GCEC) sẽ 2.3. Thị trường ñiện tại Úc: dựa trên các số liệu do các nhà máy nhiệt ñiện cung cấp ñể xác ñịnh, 2.3.1. Mô hình và cấu trúc thị trường ñiện: công bố chi phí phát ñiện biến ñổi của nhà máy phát nhiệt ñiện trong Thị trường ñiện là thị trường thời gian thực vận hành theo mô hình ñiều ñộ tập trung - chào giá tự do . 2.3.2 Nguyên tắc vận hành thị trường: Hàng ngày, các công ty phát ñiện nộp bản chào giá cho các tháng tới. Chi phí biến ñổi của các nhà máy thủy ñiện (kể cả thủy ñiện tích năng) ñược tính mặc ñịnh bằng 0. 2.4.2.3. Thanh toán: Thị trường ñiện Hàn Quốc không áp dụng cơ chế mua bán mức công suất phát theo chu kỳ 5 phút. . ñiện qua hợp ñồng PPA dài hạn. 2.3.3. Thực tế vận hành và bài học kinh nghiệm: 2.4.3. Đánh giá về mô hình thị trường ñiện Hàn Quốc: Thị trường toàn phần (Price Based) tạo nên xu hướng giá Áp dụng cơ chế tính toán, thẩm ñịnh chi phí biến ñổi cho ñiện ngày càng tăng mà không tạo ra ñược ñộng lực cho ñầu tư bổ từng nhà máy ñiện (do GCEC ñảm nhận) dẫn ñến khối lượng công sung ñể phát triển công suất phát. việc rất lớn, ñòi hỏi thời gian và nguồn nhân lực. Về mặt vận hành các nhà máy không muốn chào tối ña công suất sẵn có (ñể nâng giá bán). Về mặt ñầu tư, các công ty phát ñiện không muốn ñầu tư bổ Cơ chế chào giá không linh hoạt (chỉ ñược phép chào công suất sẵn sàng, không chào giá) làm hạn chế tính cạnh tranh thị trên thị trường. sung ñể nâng công suất. 2.5. Thị trường ñiện tại New Zealand: 2.4. Thị trường ñiện tại Hàn Quốc: 2.5.1 Mô hình và cấu trúc thị trường ñiện: 2.4.1. Quá trình tái cơ cấu và xây dựng thị trường ñiện: 2.5.2. Nguyên tắc vận hành thị trường: Theo lộ trình phát triển thị trường ñiện sau 2 - 3 năm, Hàn NZEM là thị trường chào giá tự do (price based), các nhà Quốc sẽ chuyển sang thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh. Tuy nhiên máy ñiện cạnh tranh với nhau theo giá các bản chào. vì nhiều lý do khác nhau, ñến nay Hàn Quốc vẫn duy trì thị trường 2.5.3. Thực tế vận hành và bài học kinh nghiệm: Cơ chế hợp ñồng tại New Zealand giúp cho các bên tham gia CBP. 2.4.2. Mô hình thị trường ñiện Hàn Quốc: 2.4.2.1. Các ñặc trưng cơ bản của thị trường ñiện Hàn Quốc: thị trường và người sử dụng ñiện tránh ñược những rủi ro khi giá cả thị trường biến ñộng. Không áp dụng cơ chế mua bán ñiện qua hợp ñồng PPA. Thị Do ñặc ñiểm của hệ thống ñiện New Zealand, các nhà máy trường giao ngay ñược thiết kế theo mô hình thị trường tập trung, thủy ñiện có hồ chứa không lớn và chịu ảnh hưởng của mùa khô nên chào giá theo chi phí biến ñổi (CBP). giá thị trường biến ñộng tăng rất cao trong những tháng mùa khô, 13 14 hiện tượng sử dụng quyền lực thị trường ñể nâng giá cũng xảy ra tại những thời ñiểm này. Cho phép lựa chọn một số ñơn vị phân phối và khách hàng lớn ñể hình thành thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh thí ñiểm. 2.6.3.3. Các ñơn vị mới tham gia thị trường bán buôn ñiện 2.6. Mô hình và quá trình phát triển thị trường bán buôn và bán lẻ ñiện tại Việt Nam: cạnh tranh: Đơn vị vận hành thị trường, các ñơn vị kinh doanh bán buôn 2.6.1. Mô hình thị trường ñiện Việt Nam: Các ñơn vị cạnh tranh trong khâu phát ñiện, bao gồm các NMĐ có công suất lắp ñặt từ 30MW trở lên và nối lên lưới ñiện Quốc gia (trừ các nhà máy ñiện gió và ñiện ñịa nhiệt). Đơn vị mua buôn duy nhất là Công ty mua bán ñiện (EPTC. Các Tổng Công ty phân phối ñiện nhận ñiện trực tiếp từ lưới truyền tải ñể bán ñiện cho khách hàng. Đơn vị vận hành hệ thống ñiện và thị trường ñiện (SMO - System and Market Operator) là Trung tâm Điều ñộ hệ thống ñiện Quốc gia (NLDC) và các Trung tâm Điều ñộ hệ thống ñiện miền (RLDC). Cục Điều tiết Điện lực (ERAV) là ñơn vị có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các hợp ñồng mua bán ñiện, kiểm tra, giám sát hoạt ñộng thị trường ñiện. 2.6.3.4 Vận hành chính thức thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh: Cho phép các công ty phân phối ñiện hiện thuộc EVN ñược chuyển ñổi thành các công ty ñộc lập ñể mua ñiện trực tiếp từ các ñơn vị phát ñiện và ngược lại. 2.6.4. Phát triển thị trường bán lẻ ñiện cạnh tranh. 2.6.4.1. Các ñiều kiện ñể hình thành thị trường bán lẻ ñiện cạnh tranh: Thiết kế thị trường bán lẻ ñiện cạnh tranh, xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống ñiện, xây dựng khuôn khổ ñiều tiết. 2.6.4.2. Vận hành thí ñiểm thị trường bán lẻ ñiện cạnh tranh: 2.6.4.3. Các ñơn vị mới tham gia thị trường bán lẻ ñiện cạnh 2.6.2. Hoạt ñộng hiện tại của thị trường phát ñiện cạnh tranh: Thị trường phát ñiện cạnh tranh tại Việt Nam chính thức ñi vào hoạt ñộng vào ngày 01/7/2012 sau 1 năm vận hành thí ñiểm. tranh: Đơn vị Vận hành thị trường, tổng công ty Truyền tải ñiện và các ñơn vị kinh doanh mua bán buôn ñiện/bán lẻ ñiện. 2.6.4.4. Vận hành chính thức thị trường bán lẻ ñiện cạnh 2.6.3. Phát triển thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh: 2.6.3.1. Các ñiều kiện ñể hình thành thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh: Thiết kế thị trường bán buôn cạnh tranh, xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống ñiện, xây dựng các khuôn khổ ñiều tiết. 2.6.3.2 Vận hành thí ñiểm thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh: tranh: Theo mức ñộ tiêu thụ ñiện do Cục Điều tiết ñiện lực quy ñịnh theo lịch trình tăng dần mức ñộ cạnh tranh (giảm dần mức tiêu thụ), các khách hàng sử dụng ñiện trên toàn quốc ñược quyền lựa chọn nhà cung cấp ñiện cho mình (ñơn vị bán lẻ ñiện) hoặc trực tiếp mua ñiện từ thị trường. 15 2.6.5. Nhận xét, ñánh giá chung: Mô hình thị trường phát ñiện cạnh tranh với một ñơn vị mua 16 3.4. Nguyên tắc tính toán chi phí phân phối: 3.4.1. Đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, rõ ràng minh bạch và duy nhất sẽ thích hợp với các nước có hệ thống ñiện còn non trẻ, quy khả thi. mô nhỏ, cơ sở hạ tầng chưa ñược hoàn thiện, hệ thống tổ chức cũng 3.4.2. Thu hồi ñược vốn cho người sở hữu tài sản phân phối như hệ thống pháp luật chưa thật sự hoàn chỉnh, mô hình này thường hiện tại. ñược áp dụng cho giai ñoạn ñầu khi hình thành thị trường. Mô hình 3.4.3. Thúc ñẩy sự vận hành một cách có hiệu quả của thị trường thị trường bán lẻ cạnh tranh thích hợp với các nước phát triển, hệ ñiện. thống ñiện lớn và tiên tiến. 3.4.4. Đưa ra phương án tối ưu về vị trí xây dựng nguồn và phát triển phụ tải. CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN CHI PHÍ PHÂN PHỐI ĐIỆN PHỤC VỤ VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ ĐIỆN CẠNH TRANH 3.1. Ý nghĩa của chi phí phân phối ñối với thị trường ñiện: Việc tính toán chính xác chi phí phân phối tạo ñiều kiện cho các Công ty phân phối ñiện ñưa ra quyết ñịnh ñúng về việc ñầu tư, là tiền ñề ñể vận hành hệ thống ñiện một cách kinh tế, tạo ñiều kiện cho 3.4.5. Đưa ra các tín hiệu về sự cần thiết ñầu tư trong lĩnh vực phân phối. 3.4.6. Bình ñẳng ñối với mọi ñơn vị sử dụng lưới phân phối, không phân biệt ñối xử ñối với khách hàng. 3.4.7. Phải thống nhất và không gây cản trở cho hoạt ñộng của thị trường ñiện. 3.5. Các thành phần cơ bản của chi phí phân phối: Gồm 02 thành phần chính là chi phí ñấu nối lưới phân phối các Công ty ñiện lực tham gia thị trường ñiện một cách hiệu quả. và chi phí sử dụng lưới phân phối 3.2. Vai trò của chi phí phân phối ñối với thị trường ñiện: 3.6. Phương pháp tính toán chi phí phân phối: Trong mô thị trường bán buôn và bán lẻ ñiện cạnh tranh, ñòi hỏi phải mở quyền thâm nhập cho tất cả các nhà sản xuất và người mua, do vậy chi phí phân phối ñiện trở thành vấn ñề trung tâm của mô hình. 3.3. Mục tiêu của quá trình thiết lập chi phí phân phối: 3.6.1. Cơ sở tính toán phí phân phối ñiện: 3.6.2. Cách xác ñịnh chi phí phân phối: Chi phí phân phối ñiện bình quân cho các Tổng Công ty Điện lực ñược xác ñịnh hàng năm theo chu kỳ tính giá 03 (ba) năm. Chi phí phân phối năm ñầu tiên của kỳ tính giá ( GPPN ) ñược 3.3.1. Mục tiêu về hiệu quả kinh tế. xác ñịnh căn cứ vào tổng doanh thu phân phối - bán lẻ ñiện cho phép 3.3.2. Mục tiêu về doanh thu ñủ lớn. năm N của các Tổng công ty ñiện lực và tổng sản lượng ñiện thương 3.3.3. Mục tiêu về ñiều tiết một cách có hiệu quả. phẩm dự kiến năm N, ñược tính theo công thức (3.1): 17 18 n GPPN = LNN,i = VCSH,N,i × ROEN,i ∑ DT i =1 PPN ,i DB ATP (3.6) 3.6.3.2. Phương pháp xác ñịnh chi phí vận hành và bảo (3.1) G PP N +1 = G PPN * (1 + CPI N +1 ) * (1 − X ) (3.2) GPP N + 2 = GPPN * (1 + CPI N + 2 ) * (1 − X ) 2 (3.3) dưỡng: Chi phí vận hành và bảo dưỡng năm N ( COM PPN ,i ) của Tổng công ty ñiện lực i ñược xác ñịnh theo công thức (3.7): COM PPN ,i = CVLN ,i + CTLN ,i + CSCLN ,i + CMN N ,i + CK N ,i 3.6.3. Phương pháp xác ñịnh doanh thu phân phối - bán lẻ ñiện (3.7) a. Phương pháp xác ñịnh tổng chi phí vật liệu: cho phép: - Doanh thu phân phối-bán lẻ ñiện cho phép của năm ñầu tiên Tổng chi phí vật liệu năm N ( CVL N ,i ) ñược xác ñịnh theo trong kỳ ñịnh giá (năm N) ñược tính bằng tổng doanh thu phân phối - tổng dự toán chi phí vật liệu cho các hạng mục thuộc lưới ñiện phân bán lẻ ñiện cho phép năm N của các Tổng công ty ñiện lực. phối - bán lẻ trong năm. DTPPN ,i = CCAPPPN ,i + COM TTN ,i + CLK −1 b. Phương pháp xác ñịnh chi phí tiền lương: (3.4) - Tổng chi phí tiền lương CTLN ,i năm N của Tổng công ty ñiện lực i gồm tổng chi phí tiền lương và các chi phí có tính chất 3.6.3.1. Phương pháp xác ñịnh chi phí vốn phân phối - bán lẻ ñiện: Chi phí vốn phân phối - bán lẻ ñiện năm N ( CCAPPN ,i ) của Tổng công ty ñiện lực i ñược xác ñịnh theo công thức 3.5: CCAP PPN ,i = CKH N ,i + CLVDH N ,i + LN N ,i lương; c. Phương pháp xác ñịnh tổng chi phí sửa chữa lớn: Tổng chi phí sửa chữa lớn của Tổng công ty ñiện lực trong năm ( C SCLN ,i ) ñược xác ñịnh theo tổng dự toán chi phí sửa chữa lớn (3.5) a. Tổng chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh năm N ( C KH N ,i ) cho các hạng mục ñến hạn sửa chữa lớn trong năm ñó. d. Phương pháp xác ñịnh tổng chi phí dịch vụ mua ngoài: ñược xác ñịnh theo quy ñịnh về thời gian sử dụng và phương pháp - Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài của năm N ( C MN ) là trích khấu hao tài sản cố ñịnh quy ñịnh tại Thông tư số 203/2009/TT- tổng các chi phí cho hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu do tổ chức, cá BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính . b. Tổng chi phí lãi vay dài hạn và các khoản phí ñể vay vốn, phải trả trong năm N ( C LVDH N ) ñược xác ñịnh theo các hợp ñồng tín dụng cho các tài sản lưới ñiện. c. Lợi nhuận cho phép năm N ñược xác ñịnh theo (3.6): N nhân ngoài ñơn vị thực hiện . e. Phương pháp xác ñịnh tổng chi phí bằng tiền khác: - Tổng chi phí bằng tiền khác năm N ñược xác ñịnh theo chi phí dự kiến cho năm N trên cơ sở các chi phí thực tế thực hiện ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận. 19 20 3.6.3.3. Xác ñịnh Lượng chênh lệch chi phí và doanh thu phân phối - bán lẻ ñiện: CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN CHI PHÍ PHÂN PHỐI ĐIỆN CHO HỆ THỐNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA ĐIỆN LỰC ĐÔNG HÀ Lượng chênh lệch doanh thu phân phối - bán lẻ ñiện CLK −1 của kỳ tính giá trước ñược ñiều chỉnh trong tổng doanh thu phân phối-bán lẻ ñiện cho phép của năm N theo công thức (3.8): D TH CLK −1 = ∑t =0 [ DTPP − DTPP + SVt ] * (1 + I t ) ( 3−t ) (3.8) t t 4.1. Cơ sở phương pháp tính toán: 2 3.6.4. Xác ñịnh hệ số hiệu quả X: - Hệ số hiệu quả X ñược xác ñịnh theo công thức (3.10):  QN + t GPPN (1 − X )t − COM PP − C DT N + t  A N + t ,i  + N + 2 3 (3.10) A0 = ∑  t (1 + r )  (1 + r ) t =0   2 Tác giả ñã chọn cách tính toán chi phí phân phối ñiện cho Điện lực Đông Hà bằng cách sử dụng số liệu ñã thu thập ñược từ Điện lực Đông Hà trong năm 2011 như là năm thứ N ñể tính toán thử nghiệm chi phí phân phối ñiện. 4.2. Thu thập và xử lý dữ liệu về tài chính: Bảng 4.2: Tổng hợp các hạng mục chi phí của Điện lực Đông Hà Nhận xét: Phương pháp này có ưu ñiểm là tính toán ñơn giản, dựa trên TT Hạng mục Giá trị các số liệu thực tế, dễ áp dụng. Ngoài ra phương pháp khá phù hợp I Chi phí liên quan ñến vốn với ñặc thù của ngành ñiện Việt Nam. 1 Tổng tài sản cố ñịnh hiện tại 3.7. Kết luận: 2 Giá trị ñã khấu hao tài sản cố ñịnh 64.154.100.000 3 Giá trị khấu hao tài sản cố ñịnh trong năm 11.185.549.330 4 Tài sản cố ñịnh tăng giảm luân chuyển -2.103.452.000 của ngành ñiện Việt Nam. Tuy nhiên, dự thảo phương pháp tính chi 5 Giá trị ñã khấu hao tài sản luân chuyển -841.380.800 phí phân phối này vẫn còn một số ñiểm nhỏ chưa phù hợp với thực 6 13.678.952.000 7 Tài sản cố ñịnh tăng mới Chi phí trả lãi vay và các khoản phí vay ñể ñầu tư lưới ñiện. 8 Tổng vốn sở hữu tính ñến cuối năm. 77.770.200.000 9 Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn sở hữu 10 Tổng tài sản phục vụ cho hoạt ñộng phân phối 11 Tổng sản lượng ñiện thương phẩm Qua nghiên cứu, tác giả nhận thấy rằng phương pháp xác ñịnh phí phân phối theo thực tế có ưu ñiểm rất lớn là tính toán ñơn giản, dễ áp dụng, ngoài ra phương pháp này khá phù hợp với ñặc thù trạng hoạt ñộng của ngành ñiện Việt Nam. 131.110.600.000 840.200.000 0,016 66.965.500.000 110.523.392
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.