Luận văn thạc sĩ: Tính toán bù tối ưu cho lưới điện phân phối Quảng Nam

pdf
Số trang Luận văn thạc sĩ: Tính toán bù tối ưu cho lưới điện phân phối Quảng Nam 13 Cỡ tệp Luận văn thạc sĩ: Tính toán bù tối ưu cho lưới điện phân phối Quảng Nam 200 KB Lượt tải Luận văn thạc sĩ: Tính toán bù tối ưu cho lưới điện phân phối Quảng Nam 0 Lượt đọc Luận văn thạc sĩ: Tính toán bù tối ưu cho lưới điện phân phối Quảng Nam 2
Đánh giá Luận văn thạc sĩ: Tính toán bù tối ưu cho lưới điện phân phối Quảng Nam
4.9 ( 11 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 13 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

-1- -2Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VINH TỊNH DƯƠNG QUANG MINH Phản biện 1: PGS.TS. NGÔ VĂN DƯỠNG TÍNH TOÁN BÙ TỐI ƯU CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI QUẢNG NAM Chuyên ngành: Mạng và Hệ thống ñiện Mã số: 60.52.50 Phản biện 2: TS. NGUYỄN LƯƠNG MÍNH Luận văn ñã ñược bảo vệ trước hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ Thuật họp tại Đại học Đà Nẵng tháng 06 năm 2011. TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Có thể tìm hiểu Luận văn tại: Đà Nẵng - Năm 2011 -Trung tâm thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng -Trung tâm học liệu, Đại học Đà Nẵng -3- -4- Viết chương trình tính toán phân tích tài chính dự án ñầu tư lắp MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI : Trong những năm vừa qua, việc phát triển nguồn lưới ñiện không theo kịp sự phát triển của phụ tải, tình trạng thiếu ñiện xảy ra thường xuyên, nhất là vào mùa khô. Đồng thời, nhiều nhà máy ñiện ngoài ngành ñiện, vì lợi ích cục bộ, chủ yếu phát công suất tác dụng lên lưới, gây thiếu hụt công suất phản kháng (CSPK) rất lớn cho hệ thống. Do ñó, việc bù CSPK cho hệ thống ñiện ñể giảm tổn thất công suất trong hệ thống ñiện, góp phần khắc phục thiếu ñiện là hết sức cần thiết Công ty Điện lực Quảng Nam luôn quan tâm ñến việc bù CSPK cho lưới ñiện phân phối (LĐPP), ñảm bảo cosφ > 0,95 tại ñầu các ñặt tụ bù bằng ngôn ngữ MatLab. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Thu thập các tài liệu kỹ thuật liên quan ñến bù CSPK cho LĐPP. - Thu thập, phân tích các số liệu vận hành của LĐPP và các thiết bị bù hiện có trên lưới ñiện tỉnh Quảng Nam. - Áp dụng phần mềm PSS/ADEPT ñể tính toán các phương án lắp ñặt tụ bù tối ưu cho LĐPP tỉnh Quảng Nam. - Áp dụng phân tích tài chính các phương án lắp ñặt tụ bù, lựa chọn phương án tối ưu. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI: 4.1. Ý nghĩa khoa học của ñề tài: xuất tuyến 22kV hoặc 15kV. Tuy nhiên, việc tính toán bù chưa tối ưu - Đề xuất phương án tính bù kết hợp bù trung áp cố ñịnh và bù hạ và chưa quan tâm ñến các chỉ tiêu tài chính của dự án lắp ñặt tụ bù. áp ñiều chỉnh bằng chương trình PSS/ADEPT, sẽ có thêm ñược nhiều Vì vậy, cần phải tính toán bù CSPK cho hệ thống ñiện phân phối tỉnh phương án ñầu tư hơn ñể lựa chọn phương án tối ưu. Quảng Nam, ñồng thời phân tích các chỉ tiêu tài chính (NPV, IRR, - Chương trình tính toán, phân tích tài chính dự án lắp ñặt tụ bù B/C) của dự án lắp ñặt tụ bù, lựa chọn phương án bù tối ưu nhằm bằng ngôn ngữ MatLab sẽ tiết kiệm ñược rất nhiều thời gian và công nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư. sức ñể phân tích tài chính các dự án, nâng cao năng suất lao ñộng. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 4.2. Tính thực tiễn của ñề tài: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiện trạng LĐPP trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam. 2.2. Phạm vi nghiên cứu: - Đề tài sẽ nghiên cứu lý thuyết, giải pháp bù tối ưu công suất phản kháng cho LĐPP. - Nghiên cứu chương trình PSS/ADEPT ñể mô phỏng và tính toán bù tối ưu cho LĐPP tỉnh Quảng Nam. - Nghiên cứu phương pháp phân tích tài chính dự án ñầu tư. Đề tài có ý nghĩa thực tiễn và có thể ứng dụng vào tính toán thiết kế, vận hành LĐPP tỉnh Quảng Nam như sau: - Đề xuất dung lượng trạm biến áp cần bù, tổng dung lượng bù ñảm bảo kinh tế - kỹ thuật. - Xây dựng ñược các chỉ số kinh tế LĐPP, file cơ sở dữ liệu nzautsconductors.cvs, file từ ñiển dữ liệu thông số cấu trúc LĐPP tỉnh Quảng Nam PTI.con cài ñặt vào chương trình PSS/ADEPT ñể ñánh giá bù tối ưu CSPK. -5- Chương trình phân tích tài chính dự án lắp ñặt tụ bù, có thể áp dụng rộng rãi cho tất cả các Công ty Điện lực, tránh ñược sai sót khi -6Thuỷ ñiện Khe Diên (H9) : 9MVA, ñấu vào XT 373-E155. Thuỷ ñiện Trà Linh 3 (H21): 7,2MVA, ñấu vào XT 372-T42. phân tích tài chính. 5. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN: Cấu trúc của luận văn chia làm 3 phần: Phần mở ñầu, nội dung ñề tài và phần kết luận, kiến nghị. Nội dung của ñề tài ñược trình bày trong 89 trang bao gồm 4 1.2.3. Về lưới ñiện phân phối sau các TBA 110kV: 1.2.3.1. Lưới truyền tải nội bộ (35kV): LĐPP cấp ñiện áp 35kV truyền tải công suất từ các trạm 110kV ñến các trạm trung gian 35/22, 35/15kV ñể cung cấp cho phụ tải. giữa các thanh cái 35kV của các TBA 110kV ñều có mạch vòng 35kV liên chương. thông, nâng cao ñộ tin cậy cung cấp ñiện. Tổng chiều dài ñường dây CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI QUẢNG NAM 35kV là 493,07km 1.2.3.2. Lưới ñiện phân phối 22kV: LĐPP cấp ñiện áp 22kV tập trung ở các khu vực Núi Thành, Tam 1.1. Tổng quát về LĐPP: Hệ thống ñiện bao gồm các nhà máy ñiện, trạm biến áp, các Kỳ, Phú Ninh, Hội An, một phần huyện Thăng Bình và các huyện ñường dây truyền tải và phân phối ñiện ñược nối với nhau thành hệ miền núi phía tây tỉnh Quảng Nam. Tổng chiều dài ñường dây là thống làm nhiệm vụ sản xuất, truyền tải và phân phối ñiện năng. 1212,9km 1.2. Cấu trúc của hệ thống LĐPP tỉnh Quảng Nam: 1.2.3.3. Lưới ñiện phân phối 15kV: 1.2.1. Về nguồn hệ thống Quốc gia: Hệ thống ñiện Quảng Nam nhận ñiện lưới quốc gia qua 08 TBA 110kV Tam Kỳ 2x25MVA, Kỳ Hà 40MVA, Thăng Bình 25MVA, LĐPP cấp ñiện áp 15kV tập trung tại các khu vực Đại Lộc, Duy xuyên, Điện Bàn, Quế sơn, Nông Sơn và một phần huyện Thăng Bình. Tổng chiều dài ñường dây là 15kV hiện còn lại là 895,3 km. Điện Nam – Điện Ngọc 2x25MVA, Đại Lộc 2x25MVA, Thạnh Mỹ 40MVA, Hội An 1x25MVA+1x40MVA và Duy Xuyên 25MVA. Sản lượng ñiện thương phẩm và tổn thất ñiện năng tỉnh Quảng 1.2.2. Về nguồn tại chỗ: Nguồn này ñược cung cấp bởi các máy phát Diezel công suất nhỏ và các thuỷ ñiện ñấu nối vào hệ thống Quốc gia cụ thể như sau: Nhà máy Diesel (T4): 1.3. Sản lượng ñiện và tổn thất ñiện năng từ năm 2005 – 2010: 1,6MVA, ñấu vào XT 472-E15. Nam từ năm 2005 – 2010 ñược tổng hợp theo Bảng 1.3. Sản lượng ñiện thương phẩm Công ty Điện lực Quảng Nam liên tục tăng trong những năm qua, tốc ñộ tăng bình quân 5 năm qua là Thuỷ ñiện An Điềm (H1): 5,4MVA, ñấu vào XT 372-E155. 16,14%. Năm 2009 và 2010 tổn thất ñiện năng tăng, do ngành ñiện Thuỷ ñiện Phú Ninh (H4): 1,6MVA, ñấu vào XT 473-E15. ñã tiếp nhận bán lẻ hơn 1500km ñường dây hạ áp nông thôn từ các Thuỷ ñiện mùa mưa (H6): 1,2MVA, ñấu vào XT 571-T42. hợp tác xã (HTX). -7- -8+ Bù cố ñịnh Bảng 1.3: Sản lượng ñiện thương phẩm và tổn thất ñiện năng (Nguồn Công ty Điện lực Quảng Nam, 1-2011) Điện thương phẩm (MWh) Năm Công Hoạt Nông Thương ñộng nghiệp nghiệp nghiệp 2005 Tổng Tổn thất ASSH Tổng khác Sản ñiện lượng năng (MWh) (%) 0.065 kVA 2 côm 1.5 Số liệu vận hành các xuất tuyến trung áp: 1.5.1. Các xuất tuyến trung áp 22kV: Hiện nay, lưới ñiện 22KV gồm 30 xuất tuyến với tổng chiều dài là 1212,9km. 1.5.2. Các xuất tuyến trung áp 15kV: Hiện nay, lưới ñiện 15KV gồm 22 xuất tuyến với tổng chiều dài 99,98 13,53 17,25 20,81 202,75 354,32 389 8,91% là 895,3km. 2006 139,96 11,95 21,47 20,82 233,00 427,20 467 8,52% 1.6 Các xuất tuyến cần xem xét tính toán lắp ñặt tụ bù: 2007 188,35 12,13 25,69 20,36 261,43 507,95 550 7,65% Từ số liệu vận hành ở phần 1.5, cần xem xét tính toán bù cho các 2008 210,54 12,82 35,16 17,62 305,76 581,90 626 7,04% xuất tuyến có hệ số cosφ <0,95 trong giờ thấp ñiểm. Các xuất tuyến 2009 254,55 11,74 33,77 19,84 341,08 660,98 712 7,17% cần tính toán lắp tụ bù ñược nêu trong Bảng 1.7. 2010 362,21 12,74 37,05 24,74 344,57 751,31 821,7 8,49% Bảng 1.7: Các xuất tuyến cần tính toán lắp ñặt tụ bù 1.4. Tình hình vận hành các thiết bị bù hiện trạng Hiện nay trên lưới ñiện Quảng Nam ñang lắp ñặt 278 cum tụ bù STT Tên xuất tuyến Chiều dài (km) trung hạ áp tổng dung lượng 65.786kVAr, trong ñó tụ bù của khách Cosφ 1 Xuất tuyến 475 - E154 81,41 0,88÷0,92 các vị trí lắp ñặt tu bù trung hạ thế và công suất bù tại mỗi vị trí như 2 Xuất tuyến 474 trạm 110kV 46,17 0,90 ÷ 0,91 Phụ lục 1.1. Tổng hợp tụ bù hiện trạng như Bảng 1.4. 3 Xuất tuyến 572 trạm TG Quế 59,56 0,88 ÷ 0,94 4 Xuất tuyến 571 trạm TG Đại 30,73 0,86 ÷ 0,88 hàng chủ yếu là tụ bù hạ áp (129/130 cụm tụ bù). Thống kê chi tiết Bảng 1.4: Tổng hợp tụ bù trên lưới ñiện Quảng Nam Tổng tụ bù trên lưới ñiện Quảng Nam 65.786 kVA 278 côm - Tụ bù trung áp của ngành ñiện 25.050 kVA 71 côm + Bù ñiều chỉnh 2.700 kVA 5 côm - Hệ số ñáy ñỉnh α: α = Pmin/Pmax . + Bù cố ñịnh 22.350 kVA 66 côm - Hệ số ñiền kín β: β = Ptb/Pmax = Angày/(24*Pmax) - Tụ bù trung áp của khách hàng 0.600 kVA 01 côm bï - Thời gian sử dụng công suất cực ñại: Tmax = 8760 * β - Tụ bù hạ áp của ngành ñiện 8.310 kVA 77 côm bï - Tụ bù hạ áp của khách hàng 31.826 kVA 129 côm sở ñồ thị phụ tải của tất cả các ngày trong năm 2010 ñược ghi lại tại 31.761 kVA 127 côm ñầu các xuất tuyến. Trong ñó : Trong ñó : + Bù ñiều chỉnh Để khảo sát ảnh hưởng của ñồ thị phụ tải ñến các chế ñộ vận hành của tụ bù, ta tính toán các hệ số ñặc trưng như sau: Đồ thị ngày ñiển hình của các xuất tuyến ñược xác ñịnh trên cơ - 10 - -9- Hệ số công suất sau ñiều chỉnh: cos ϕ = 1.7. Nhận xét về lưới ñiện phân phối Quảng Nam: Tình trạng bù CSPK hiện tại còn một số xuất tuyến chưa ñảm bảo. Vì vậy cần phải tính toán lắp ñặt tụ bù ñể ñáp ứng nhu cầu CSPK của phụ tải, nhưng ñồng thời phải ñảm bảo hiệu quả kinh tế P P 2 + (Q − Qc ) 2 2.1.3. Sự tiêu thụ công suất phản kháng: CSPK ñược tiêu thụ ở ñộng cơ không ñồng bộ, máy biến áp, trên ñường dây tải ñiện và mọi nơi có từ trường. 2.1.4. Mục tiêu và lợi ích bù công suất phản kháng: của dự án lắp ñặt tụ bù. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 2.1. Tổng quan về bù công suất phản kháng lưới ñiện phân phối: 2.1.1 Khái niệm bù công suất phản kháng: Một số phụ tải có nhu cầu ñược cung cấp CSPK, mặc dù không sinh ra công, nhưng CSPK cần thiết ñể tạo ra từ trường, một yếu tố trung gian trong quá trình chuyển hoá ñiện năng. Để giảm truyền tải CSPK trong mạng ñiện, có thể ñặt các thiết bị bù nhằm cung cấp thêm CSPK cho mạng ñiện tại các vị trí gần phụ tải gọi là bù CSPK. 2.1.2. Hệ số công suất và sự ñiều chỉnh: Dòng ñiện I có thành phần tác dụng IR cùng pha với ñiện áp U và thành phần phản kháng IX vuông góc với U, góc giữa U và I là φ. Hệ số cosφ gọi là hệ số công suất. Vậy hệ số công suất là hệ số biểu thị sự chuyển ñổi công suất biểu kiến sang các dạng năng lượng hữu ích khác. Nguyên tắc ñiều chỉnh hệ số công suất là bù CSPK, tức là cung cấp tại chỗ bằng cách nối song song tải S = P – jQ với một thiết bị bù có tổng dẫn phản kháng ñơn thuần (-jBc). Dòng ñiện cung cấp tổ hợp tải và thiết bị bù là: I = U. [(G + jB) - jBc] = U.G + jU.(B - Bc). Hệ số công suất ban ñầu: cos ϕ = P P2 + Q2 Các lợi ích có thể ñạt ñược do việc bù CSPK là [1], [4]; [5]: - Giảm công suất phát tại các nhà máy. - Giảm công suất truyền tải. - Giảm dung lượng các trạm biến áp. - Giảm ñược công suất tác dụng yêu cầu ở chế ñộ cực ñại của hệ thống ñiện (do giảm ∆P), vì vậy giảm ñược dự trữ công suất tác dụng (hoặc tăng ñộ tin cậy) của hệ thống ñiện. - Cải thiện hệ số công suất. - Giảm tổn thất ñiện năng (tổn thất ñồng). - Giảm ñộ sụt áp và cải thiện việc ñiều chỉnh ñiện áp. - Giảm công suất trên các xuất tuyến và các phần tử liên quan. - Trì hoãn hoặc giảm bớt chi phí mở rộng nâng cấp lưới ñiện. - Tăng doanh thu do việc cải thiện ñiện áp. 2.2. Bù nhân tạo công suất phản kháng lưới ñiện phân phối: 2.2.1. Bù bằng tụ ñiện tĩnh: Tụ ñiện tĩnh có suất ñầu tư bé; thời gian thiết kế, thi công nhanh; tiêu thụ công suất nhỏ; chi phí vận hành bảo dưỡng thấp; có thể ñặt sâu gần ngay phụ tải, cải thiện ñường cong phân bố ñiện áp tốt; vận hành ñơn giản, ít sự cố; nâng cấp mở rộng dễ dàng. 2.2.2. Bù ngang: - 11 Dùng tụ ñiện tĩnh mắc song song với ñường dây ñể cung cấp CSPK, nhằm chống lại thành phần lệch pha của dòng ñiện do tải - 12 2.4. Các chỉ tiêu tài chính cơ bản thẩm ñịnh dự án bù tối ưu: 2.4.1. Khái niệm dòng tiền tệ: Các khoản chi, thu theo thời gian ñược gọi là dòng tiền tệ. Các cảm. khoản chi là dòng tiền tệ âm, các khoản thu là dòng tiền tệ dương. 2.2.3. Bù cố ñịnh và ñiều chỉnh theo chế ñộ làm việc: Bù cố ñịnh là bù chung cho mọi chế ñộ, nghĩa là các thiết bị bù ñấu cứng vào LĐPP và ñược tính toán sao cho thoả mãn mọi chế ñộ 2.4.2. Công thức tính giá trị tương ñương cho các dòng tiền tệ ñơn và phân bố ñều: Giá trị hiện tại là P, sau N thời ñoạn ta sẽ tích lũy ñược giá trị: N vận hành, trong vận hành các thiết bị bù này không ñiều chỉnh ñược. F= P. ∑ (1 + r ) N N =1 Bù ñiều chỉnh là ñặt bù cho từng chế ñộ vận hành, nghĩa là các thiết bị bù có thể thay ñổi khả năng làm việc theo yêu cầu của từng chế ñộ, trong vận hành các thiết bị bù này có thể ñiều chỉnh công suất 2.4.3. Phương pháp hiện giá thuần (NPV – Net Present Value): n Công thức tính: NPV = ∑ B j j = 0 (1 + r ) ñược. 2.3. Bù tự nhiên lưới ñiện phân phối: 2.3.1. Điều chỉnh ñiện áp: Tính toán chọn nấc phân áp cho các trạm biến áp, vận hành với ñiện áp cao Uñm ñến 1,1 Uñm ở các trạm nguồn. Dùng các máy biến áp có ñiều chỉnh ñiện áp dưới tải. 2.3.2. Nghiên cứu các phương thức vận hành tối ưu: - Lựa chọn cấu trúc sơ ñồ cung cấp ñiện hợp lý. - Cân bằng phụ tải. - Hoán chuyển các máy biến áp non tải với máy biến áp quá tải. Cj n n −∑ j = 0 (1 + r ) n n =∑ j =0 Bj − C j (1 + r ) n n =∑ CFj . n j = 0 (1 + r ) 2.4.4. Phương pháp suất hoàn vốn nội bộ (IRR – Internal Rate of Return): Công thức tính: IRR = i1 + (i2 − i1 ) NPV1 . NPV1 + NPV2 2.4.5. Phương pháp tỉ số lợi ích trên chi phí (B/C – Benefit-cost Ratio): n Công thức tính: B/C = Bj ∑ (1 + r ) . n j =0 n Cj ∑ (1 + r ) j =0 n 2.3.3. Nâng cao hệ số công suất tự nhiên: - Thay ñổi và cải tiến quy trình công nghệ. Sử dụng các thiết bị có hiệu suất cao. - Sử dụng ñộng cơ ñồng bộ trong những trường hợp có thể. - Giảm ñiện áp của những ñộng cơ làm việc non tải. - Hạn chế ñộng cơ làm việc non tải hay không tải. - Nâng cao chất lượng sửa chữa ñộng cơ. CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ CHO CHƯƠNG TRÌNH PSS/ADEPT 3.1. Giới thiệu phần mềm PSS/ADEPT: - 13 Phần mềm tính toán lưới ñiện PSS/ADEPT (Power System Simulator/ Advanced Distribution Engineering Productivity Tool) của hãng Shaw Power Technologies là phần mềm tiện ích mô phỏng - 14 3.3 Xây dựng cơ sở dữ liệu LĐPP cho chương trình PSS/ADEPT 3.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu dây dẫn: Thống kê các loại dây dẫn sử dụng trên LĐPP Việt Nam ñưa các hệ thống ñiện và là công cụ phân tích LĐPP. thông số kỹ thuật dây dẫn vào cơ sở dữ liệu của chương trình. 3.2. Phương pháp tính vị trí bù tối ưu của phần mềm 3.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu máy biến áp: Thống kê các loại máy biến áp sử dụng trên LĐPP ở Việt Nam PSS/ADEPT 3.2.1. Cách PSS/ADEPT tính các vấn ñề kinh tế trong CAPO PSS/ADEPT sử dụng một ñại lượng thời gian tương ñương, gọi tính toán các thông số kỹ thuật MBA ñiện trở thứ tự thuận R1, ñiện kháng thứ tự thuận X1, ñiện trở thứ tự không R0, ñiện kháng thứ tự không X0 ñể ñưa vào cơ sở dữ liệu của chương trình. là Ne: 1+ i  Ne = ∑   n =1 1 + r  n n Giá trị của năng lượng tiết kiệm ñược là: SavingsF = 8760 Ne x (xP x cP + xQ x cQ) Giá trị của chi phí mua tụ bù là: CostF = sF x (cF + Ne x mF) Nếu tiền tiết kiệm ñược lớn hơn chi phí, CAPO sẽ xem xét ñến tụ bù thứ (n+1), nếu tiền tiết kiệm ñược nhỏ hơn thì CAPO bỏ qua tụ bù thứ n và ngừng tính toán. 3.2.2. Cách PSS/ADEPT tìm vị trí ñặt tụ bù tối ưu. CAPO kiểm tra các nút hợp lệ, xem tại nút nào thì số tiền tiết kiệm ñược là lớn nhất. Tiền tiết kiệm cho mỗi tụ bù cố ñịnh (luôn ñược ñóng vào lưới) là tổng tiền tiết kiệm của tất cả các trường hợp tải. k k   Savings F = 8760.Ne. cP.∑ xPk + c.Q.∑ xQk  k =1  k =1  Tiền tiết kiệm cho tụ bù ñiều chỉnh liên quan ñến lịch ñóng cắt của tụ. k k   Savings S = 8760.Ne. cP.∑ switchk .xPk + c.Q.∑ switchk .xQk  k =1  k =1  3.3.3- Xây dựng cơ sở dữ liệu thông số cấu trúc LĐPP: 3.3.3.1. Cấu trúc file cơ sở dữ liệu PTI.con: Bảng 3.1: Cấu trúc file PTI.con Name R1, X1, R0, X0, BC1, BC0 (3 phase) *2,R1, X1, R0, X0, BC1, BC0 (2 phase) *1, R1, X1, R0, X0, BC1, BC0 (1 phase) *,A1, A2, A3, A4 (rating) *R, λ, RP, SWT, PSS, Mλ, Sλ (reliability) Tổng trở thứ tự thuận và thứ tự không ohms/km của R1, X1, ñường dây/cáp và pu/kVA cơ sở của MBA và tụ ñiện R0, X0 (pu: ñơn vị tương ñối). BC1, BC0 Micromho/Km (ñường dây/cáp) A1, A2, Dòng ñiện ñịnh mức (A) của ñường dây/cáp và pu của A3, A4 MBA. Số lần sự cố ñịnh mức (Số lần sự cố/km/năm) λ RP Thời gian sửa chữa (giờ) SWT Thời gian mất ñiện PSS Xác suất dao cách ly tự ñộng mở ñúng theo chức năng (%) Số lần ñịnh mức sự cố thoáng qua (Số lần sự Mλ cố/km/năm) Định mức sự cố do bão Sλ 3.3.3.2. Tính toán thông số cấu trúc ñường dây: - 15 Thực hiện tính toán, ñược kết quả tổng trở, tổng dẫn thứ tự - 16 cQTA = 1.855.985 ñồng/kVAr. không, thứ tự thuận và thứ tự nghịch của ñường dây nhập vào File từ c. Suất ñầu tư cụm tụ bù hạ áp cố ñịnh: ñiển dữ liệu ñã ñịnh dạng sẵn PTI.con. Tập tin này dùng ñể tính toán cFHA = 327.072 ñồng/kVAr. nhiều lần mà không phải nhập lại mỗi khi sử dụng 3.4 Xây dựng các chỉ số kinh tế lưới phân phối cài ñặt vào chương trình PSS/ADEPT 3.4.1. Giá ñiện năng tiêu thụ (cP): Chọn cP là giá bán ñiện bình quân năm 2011 của Công ty Điện d. Suất ñầu tư cụm tụ bù hạ áp ñiều chỉnh: cQHA = 392.489 ñồng/kVAr. 3.4.9. Chi phí bảo trì tụ bù cố ñịnh (mF) và tụ bù ñiều chỉnh (mS): Theo quy ñịnh của ngành ñiện Việt Nam hiện nay thì chi phí này mỗi năm bằng 3% nguyên giá tài sản cố ñịnh của trạm bù. lực Quảng Nam là 1024ñ/kWh. 3.5. Tính chọn dung lượng các cụm tụ bù phía hạ áp: 3.4.2. Giá ñiện năng phản kháng tiêu thụ (cQ): 3.5.1. Tính lượng CSPK tiêu thụ trong MBA: Giá ñiện năng phản kháng lấy bằng 1% giá của công suất tác dụng + CSPK dùng ñể từ hoá lõi thép không phụ thuộc vào tải: cQ = 1024 x 1% = 10,24 ñ/kWh 3.4.3. Chi phí công suất tác dụng lắp ñặt nhà máy ñiện (dP): Q0 = i0 % S dm 100 + Công suất tản từ MBA phụ thuộc vào tải: Hiện tại CAPO không sử dụng giá trị này. 3.4.4. Chi phí công suất phản kháng lắp ñặt nhà máy ñiện (dQ): Hiện tại CAPO cũng không sử dụng giá trị này. 3.4.5. Tỷ lệ chiết khấu (r): Chọn tỷ lệ chiết khấu r bằng lãi suất bình quân các ngân hàng thương mại là 12 %. Vậy r = 0,12. khoảng 0,02 ñến 0,08 cho 1 năm. Đối với Việt Nam chọn i = 0,05. 3.4.7. Thời gian tính toán (N): atc = 0,125 do ñó N = 1/atc = 1/0,125 = 8. 3.4.8. Giá lắp ñặt tụ bù cố ñịnh (cF) và tụ bù ñiều chỉnh (cQ): a. Suất ñầu tư tụ bù trung áp cố ñịnh: cFTA = 277.171 ñồng/kVAr. b. Suất ñầu tư tụ bù trung áp ñiều chỉnh: u N % S dm 100 3.5.2. Tính bù CSPK do tổn thất trong MBA: Tổn thất CSPK khi ñầy tải và khi không tải của các MBA 22kV theo tiêu chuẩn công tác lưới ñiện của Tổng Công ty Điện lực Miền Trung như Bảng 3.4 Bảng 3.4: Tổn thất CSPK của các MBA 22kV [13] 3.4.6. Tỷ số lạm phát (i): Theo khuyến cáo của nhà lập trình PTI thì giá trị này trong Qµ = β 2 Mức tiêu thụ CSPK của MBA dầu Sñm MBA (kVA) Không tải (kVAr) Đầy tải (kVAr) 50 100 160/180 250 320 400 1,5 2 3.2 5 6.4 8 2,9 6 9.6 15 19.2 24 - 18 - - 17 560 630 750 1.000/1.250 11.2 12.6 15 20 33.6 37.8 45 60 ñơn giản trong công tác mua sắm, vật tư dự phòng. - Chọn tụ bù ñiều chỉnh: Chỉ cần chọn một loại module tụ 15kVAr ñể thực hiện bù ñiều chỉnh. Dung lượng của các tủ tụ bù cụ thể như Bảng 3.9: 3.5.3. Tính toán hệ số tụ bù CSPK: Qb = Qtb - Qyc = P . tgϕtb - P . tgϕyc = P . (tgϕtb - tgϕyc) = P . k Trong ñó: k = tgϕtb - tgϕyc 3.5.4. Chọn dung lượng bù hợp lý: Công suất tính toán của các MBA tính theo công thức: Ptmin = Sñm . cosϕtb . Ktmin và Ptmax = Sñm . cosϕtb . Ktmax Từ ñó tính ñược CSPK cần bù cho phụ tải của MBA Qbt là: Qbtmin = Pttmin . k và Chỉ cần chọn một loại module tụ 30kVAr ñể bù cố ñịnh sẽ rất Qbtmax = Pttmax . k. Bảng 3.9: Dung lượng bù các TBA ở chế ñộ cực tiểu và cực ñại Sñm (kVA) Qb (nền) (kVAr) Qb (tự ñộng) (kVAr) Tổng dung lượng tủ tụ bù (kVAr) 250 320 400 560 630 1x30 1x30 1x30 2x30 2x30 3x15 5x15 6x15 7x15 9x15 75 105 120 165 195 CSPK tổn hao trong MBA ở chế ñộ min và max như sau: i % S dm u % S dm Qbmba min = 0 + kt2min N 100 100 i0 % S dm u % S dm + kt2max N 100 100 CHƯƠNG 4 Lượng CSPK cần bù phía hạ áp MBA ở các chế ñộ cực tiểu và TÍNH TOÁN BÙ TỐI ƯU CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI Qbmba max = QUẢNG NAM cực ñại sẽ là: Qbmin = Qbmbamin + Qbtmin và Qbmax = Qbmbamax + Qbtmax. Căn cứ Qbmin chọn ñược tổng dung lượng và các module tụ bù cố 4.1. Mô phỏng LĐPP Quảng Nam trên chương trình 4.1.1.Tạo nút: ñịnh. Căn cứ Qbmax chọn ñược tổng dung lượng của tủ tụ bù hạ áp, Chương trình PSS/ADEPT có 3 loại nút vertical, horizontal và trong ñó dung lượng và các module tụ bù ñiều chỉnh chọn theo hiệu point. Chọn theo từng loại nút ñể vẽ sơ ñồ lưới ñiện cho phù hợp. (Qbmax - Qbmin). 4.1.2. Tạo shunt thiết bị: 3.5.4.1. Chọn công suất TBA cần bù ñể ñảm bảo kinh tế: Chỉ bù CSPK cho các TBA có công suất Sñm ≥ 250KVA. 3.5.4.2. Lựa chọn module tụ bù cố ñịnh và ñiều chỉnh: - Chọn tụ bù cố ñịnh: PSS/ADEPT cung cấp 5 loại shunt thiết bị như sau: Tải, nguồn, ñộng cơ, tụ bù ngang và ñiểm sự cố. 4.1.3. Tạo nhánh: - 19 - - 20 - Một nhánh ñược kết nối từ 2 nút. PSS/ADEPT cung cấp 4 loại nhánh như sau: ñường dây/cáp, thiết bị ñóng cắt, MBA, tụ bù dọc. Áp dụng mô phỏng các xuất tuyến 475-E154, 474-E152, 572T61 và 571-T71 bằng chương trình PSS/ADEPT. 4 571-T71 1.886 990,6 61,73 3,27 87,33 8,82 4.3. Lựa chọn các phương án tính bù tối ưu: 4.3.1. Về lựa chọn phương án bù trung áp: Không xem xét lắp ñặt tụ bù ñiều chỉnh cho lưới ñiện trung áp 4.2. Tính toán phân bố công suất: mà chỉ tính toán tụ bù trung áp cố ñịnh. 4.2.1. Cài ñặt tính toán trong chương trình: 4.3.2. Về lựa chọn phương án bù hạ áp: Chọn File\Program Settings ñể cài ñặt các tính toán chung của Không thực hiện tính toán bù cố ñịnh phía hạ áp của các trạm chương trình. biến áp mà chỉ tính toán bù ñiều chỉnh phía hạ áp. 4.2.2. Cài ñặt các thông số cơ bản của lưới ñiện: 4.4. Trình tự thực hiện tính toán các phương án bù: Từ menu chính của chương trình chọn Network\Properties, cài ñặt các thông số cơ bản của lưới ñiện cần tính toán như ñiện áp cơ sở (base voltage), công suất cơ sở (base kVA) và tần số hệ thống… 4.4.1. Tính toán bù trung áp cố ñịnh: Chọn sơ ñồ cần bù, vào Network/Economic cài ñặt các chỉ số kinh tế ñã tính toán trong chương 3. 4.2.3. Cài ñặt các ñặc tính trên sơ ñồ cần tính toán: Cài ñặt các thông số vào chọn thẻ General của Analysis/Option Từ menu chính của chương trình chọn Diagram \ Default Vào thẻ CAPO, trong khung Load snapshots to consider chọn chế ñộ Diagram Properties ñể cài ñặt các ñặc tính trên sơ ñồ. 1h; trong khung Fixed Capacitor Placement, chọn number of banks 4.2.4. Cài ñặt các tuỳ chọn cho bài toán phân bố công suất: available = 10, 3 phase bank size (kVAr) = 300, Eligible nodes chọn Từ menu chính chọn Analysis\Options chọn thẻ Load Flow,ñể hết các nút trung áp là các nút hợp lệ ñể xem xét ñặt bù. Trong khung cài ñặt tính toán phân bố công suất. Áp dụng tính toán phân bố công Switched Capacitor Placement, chọn number of banks available = 0. suất cho từng xuất tuyến 475-E154, 474-E152, 572-T61 và 571-T71 4.4.2. Tính toán bù hạ áp ñiều chỉnh: ñã ñược mô phỏng vào chương trình PSS/ADEPT, kết quả tính toán như các Phụ lục 4.1, 4.2, 4.3 và 4.4. Kết quả như Bảng 4.1. tương tự như phần trung áp. Đối với thẻ CAPO, trong khung Load Bảng 4.1: Tổn thất công suất ban ñầu của các xuất tuyến ∆P Vào Analysis/Option, các thẻ General và Load Flow cài ñặt snapshots to consider chọn chế ñộ max2010 là chế ñộ vận hành cực ∆Q ñại; trong khung Fixed Capacitor Placement, chọn number of banks Tên xuất tuyến Pmax (kW) Qmax (kVAr) (kW) (%) 1 475-E154 3.319,00 1.730,20 80,48 2,42 126,4 7,30 2 474-E152 5.159,00 2.346,14 137,1 2,66 202 8,61 250kVA là các nút hợp lệ ñể xem xét ñặt bù. 3 572-T61 2.046 1.023 57,91 2,83 70,61 6,90 4.4.3. Tính toán trung áp cố ñịnh kết hợp bù hạ áp ñiều chỉnh STT (kVAr) (%) available =25; 3 phase bank size (kVAr) = 30. Trong khung Switched Capacitor Placement, chọn number of banks available = 50. Eligible nodes chọn các nút hạ áp sau các trạm biến áp có dung lượng ≥
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.