Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Trì hoãn giá - Rủi ro thanh khoản trên thị trường chứng khoán Việt Nam

pdf
Số trang Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Trì hoãn giá - Rủi ro thanh khoản trên thị trường chứng khoán Việt Nam 76 Cỡ tệp Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Trì hoãn giá - Rủi ro thanh khoản trên thị trường chứng khoán Việt Nam 2 MB Lượt tải Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Trì hoãn giá - Rủi ro thanh khoản trên thị trường chứng khoán Việt Nam 2 Lượt đọc Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Trì hoãn giá - Rủi ro thanh khoản trên thị trường chứng khoán Việt Nam 31
Đánh giá Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Trì hoãn giá - Rủi ro thanh khoản trên thị trường chứng khoán Việt Nam
5 ( 12 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 76 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÝ MINH TIẾN TRÌ HOÃN GIÁ- RỦI RO THANH KHOẢN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  TP.HCM, tháng 10.2014  i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “TRÌ HOÃN GIÁ- RỦI RO THANH KHOẢN TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn là TS Nguyễn Hữu Huy Nhựt. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. TPHCM, tháng năm 2014 Tác giả ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1.Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1 3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 6. Bố cục của luận văn .......................................................................................... 6 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................................................................. 6 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 8 1.1 Những vấn đề chung về thị trường chứng khoán .................................. 8 1.1.1 Khái niệm ..................................................................................... 8 1.1.2 Phân loại thị trường chứng khoán ................................................ 8 1.1.3 Vai trò của thị trường chứng khoán ............................................. 8 1.1.4 Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán ..................... 9 1.1.5 Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán ............................. 10 1.2 Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán ............................................... 10 1.2.1 Định nghĩa .................................................................................... 10 1.2.2 Sự cần thiết hạn chế rủi ro trong đầu tư chứng khoán ................. 11 1.2.3 Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán ................................... 11 1.3 Các khái niệm khác ................................................................................. 15 1.4 Các mô hình nghiên cứu ......................................................................... 16 1.4.1 Mô hình LCAPM của Liu (2006) ................................................. 16 1.4.2 Mô hình CAPM với nhân tố phần bù rủi ro thị trường .............. 17 1.4.3 Mô hình Fama French ba nhân tố ................................................ 17 1.4.4 Mô hình Mark M. Carhart ............................................................ 17 Chƣơng 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY .................. 19 2.1 Công trình nghiên cứu của Ji- Chai Lin, Ajai K. Singh, Ping- Wen (Steven) Sun, Wen Yu (2012) ............................................................................................. 19 2.2 Công trình nghiên cứu của Liu ................................................................ 22 2.3 Công trình nghiên cứu của Hou và Moskowitz ...................................... 23 2.4 Công trình nghiên cứu của Viral V. Acharya, Lasse Heje Pedersen ....... 24 2.5 Công trình nghiên cứu của Yakov Amihud ............................................ 25 iii 2.6 Công trình nghiên cứu của Mark M. Carhart .......................................... 26 2.7 Công trình nghiên cứu của Peterson và Fialkowski .............................. 27 2.8 Công trình nghiên cứu của Fama và French (2012) ................................ 27 2.9 Công trình nghiên cứu của Fama và French (1993) ................................ 28 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31 3.1 Phương pháp nghiên cứu của Hou và Moskowitz (2005) ........................ 31 3.2 Phương pháp nghiên cứu của Liu ............................................................ 34 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 38 4.1 Đo lường trì hoãn giá và thanh khoản của cổ phiếu ................................ 38 4.2Tương quan giữa trì hoãn giá và thanh khoản ......................................... 39 4..3 Định giá tài sản ...................................................................................... 44 4.4 Đo lường trì hoãn giá- thanh khoản và lợi nhuận của 3 cổ phiếu VNM, LAF, VSH ............................................................................................................... 51 Chƣơng 5: KẾT LUẬN ...................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng i: Các cổ phiếu thoả mãn điều kiện nghiên cứu ...................................... 3 Bảng 4.1: Các chỉ số của từng danh mục (đưọc lọc theo đại lượng đo lường trì hoãn giá D1 giai đoạn 2) ........................................................................................... 38 Bảng 4.2: Ma trận tương quan chéo ................................................................. 40 Bảng 4.3 : Phân tích chéo của trì hoãn giá ....................................................... 41 Bảng 4.4: Hồi quy cross-sectional của lợi nhuận cổ phiếu đối với thanh khoản (lnLM12) và trì hoãn giá (D1) ......................................................................... 43 Bảng 4.5: Trung bình lợi nhuận hằng tháng của các danh mục được lọc theo đại lượng D1........................................................................................................... 45 Bảng 4.6: Trung bình lợi nhuận hằng tháng của các danh mục được chia theo phần dư của hệ số beta của thanh khoản ................................................................... 50 Bảng 4.7: Các chỉ số đo lường trì hoãn giá- thanh khoản và lợi nhuận của 3 cổ phiếu VNM, LAF, VSH tại thời điểm cuối tháng 6 mỗi năm.................................... 53 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Mối quan hệ giữa excess return và hệ số beta của thanh khoản....... 48 v TÓM TẮT Bài nghiên cứu với mục tiêu nhằm xem xét tác động của trì hoãn giá và rủi ro thanh khoản tới lợi nhuận cổ phiếu nhằm giúp nhà đầu tư tránh được rủi ro và lựa chọn cổ phiếu đúng đắn hơn. Dựa trên dữ liệu gồm 36 công ty đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ tháng 7 năm 2006 đến tháng 6 năm 2014 với dữ liệu được tổng hợp từ các dữ liệu thống kê của các công ty niêm yết ở website của 2 Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp của Liu (2006) với mô hình định giá tài sản (LCAPM) và dùng phương pháp của Hou và Moskowitz (2005). Kết quả nghiên cứu cho thấy các công ty với độ trì hoãn giá lớn thì sẽ khó thu hút nhà đầu tư hơn và các cổ đông của công ty này sẽ phải đối diện với rủi ro lớn hơn vì thế đòi hỏi lợi nhuận cao hơn để bù đắp lại cho rủi ro mà họ gánh chịu. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thị trường chứng khoán Việt Nam đã chính thức đi vào hoạt động được hơn 10 năm qua. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển nên còn tồn tại rất nhiều rủi ro và thông tin là vấn đề quan trọng hàng đầu mà các nhà đầu tư phải đối mặt. Tùy theo giá trị cơ bản và mức độ đón nhận rủi ro mà nhà đầu tư sẽ lựa chọn cho mình cổ phiếu phù hợp dựa vào lượng thông tin tiếp nhận. Các nhà đầu tư cá nhân chiếm tỷ lệ trên 90% các nhà đầu tư thị trường. Bên cạnh những nhà đầu tư đã thành công, không ít người đã thất bại, chán nản và rời bỏ thị trường do không lường hết được những rủi ro và cũng không xử lý kịp thời những thông tin về cổ phiếu mà họ đón nhận. Trước tình hình ấy, việc nghiên cứu và tìm kiếm cách để nhà đầu tư có thể xử lý các thông tin mà họ đón nhận đối với những cổ phiếu có trì hoãn giá và hạn chế rủi ro thanh khoản là điều cần thiết. Qua đó giúp nhà đầu tư tránh được các rủi ro và lựa chọn cổ phiếu đúng đắn hơn. Chính vì điều đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Trì hoãn giá- rủi ro thanh khoản trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu xem xét tác động của trì hoãn giá và rủi ro thanh khoản tới lợi nhuận cổ phiếu nhằm giúp nhà đầu tư tránh được rủi ro và đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn hơn. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Rủi ro thanh khoản này tác động đến lợi nhuận của các công ty như thế nào? - Sự trì hoãn giá này tác động đến lợi nhuận của các công ty ra sao? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu trì hoãn giá- rủi ro thanh khoản tác động đến lợi nhuận của các cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (không đề cập đến những cổ phiếu trên thị trường phi tập trung (OTC). 4.2 Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu sử dụng mẫu là 36 cổ phiếu của các công ty được niêm yết trên sàn giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 2 (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) từ tháng 7 năm 2006 đến tháng 6 năm 2014, trong đó có 27 công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và 9 công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX). Vì đây là giai đoạn thị trường chứng khoán có nhiều biến động, nhiều doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa và đăng ký niêm yết trên thị trường chứng khoán. Số liệu nghiên cứu được tổng hợp từ các dữ liệu thống kê của các công ty niêm yết ở website của 2 Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội (www.hsx.vn, www.hnx.vn), website của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (www.vsd.vn) và các website khác như: www.cafef.vn; www.vietstock.vn; www.stox.vn; www.cophieu68.vn; www.vndirect.com.vn/portal/thong-ke-thi-truongchung-khoan/lich-su-gia.shtml Để đưa dữ liệu vào đề tài nghiên cứu này, đề nghị mỗi công ty mẫu phải thỏa mãn các điều kiện sau: - Công ty phải được niêm yết và giao dịch trong suốt giai đoạn khảo sát, tức là từ 1 tháng 7 năm 2006 đến 30 tháng 6 năm 2014, không tính đến các công ty niêm yết sau ngày 1 tháng 7 năm 2006 và các công ty bị hủy niêm yết trước 30 tháng 6 năm 2014. Phải lựa mẫu trên tiêu chí này nhằm đảm bảo tính khách quan là các công ty này đều trãi qua những thăng trầm, biến động lớn của thị trường trong giai đoạn khảo sát, nhằm để cho kết quả khảo sát không bị méo mó. - Công ty mẫu phải có dữ liệu khối lượng giao dịch hằng ngày trong 1 năm gần nhất để có thể tính toán đại lượng đo lường thanh khoản của Liu (2006), LM12 - Công ty mẫu phải có dữ liệu lợi nhuận hằng tuần trong 2 năm gần nhất để ước tính giai đoạn 1 và 2 của các đại lượng đo lường trì hoãn giá của Hou và Moskowitz. Để có dữ liệu lợi nhuận hằng tuần này, đối với mỗi cổ phiếu, tôi sẽ sử dụng dữ liệu giá đóng cửa của ngày giao dịch cuối tuần trừ đi giá đóng cửa của ngày giao dịch đầu tuần. - Công ty mẫu trong mỗi năm (bắt đầu từ tháng 7 năm t đến cuối tháng 6 năm t+1) phải có ít nhất 24 tuần (6 tháng) có giao dịch, để đảm bảo các hệ số được ước lượng với số quan sát đầy đủ nhất. Ba mươi sáu công ty trên sẽ được lấy dữ liệu giá đóng cửa và khối lượng giao 3 dịch hằng ngày trong giai đoạn khảo sát (từ 1-7-2006 đến 30-6-2014) và sẽ qua các bước tính toán xử lý dữ liệu để có được các biến cần thiết cho đề tài này. Các cổ phiếu thỏa mãn điều kiện nghiên cứu: Bảng i: Các cổ phiếu thỏa mãn điều kiện nghiên cứu Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) Mã Chứng khoán Tên Công ty AGF Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang BBC Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) BT6 Công ty Cổ phần Bê tông 620 Châu Thới CII Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh DHA Công ty Cổ phần khai thác đá và vật liệu xây dựng Hóa An GIL Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh GMD Công ty Cổ phần Đại lý Liên hiệp Vận chuyển (Gemadept) HAP Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hapaco HAS Công ty cổ phần Xây lắp Bưu điện Hà Nội (HACISCO) HTV Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên KDC Công ty Cổ phần Kinh Đô KHA Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội (KHAHOMEX) LAF Công ty Cổ phần Chế biến Hàng xuất khẩu Long An MHC Công ty Cổ phần Hàng hải Hà Nội PNC Công ty Cổ phần Văn hóa Phương Nam PPC Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại 4 REE Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh SAM Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Sacom SAV Công ty Cổ phần Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX SFC Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn SSC Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền Nam TMS Công ty Cổ phần Transimex-Saigon TNA Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam TS4 Công ty cổ phần Thủy sản số 4 TYA Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Taya Việt Nam VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VINAMILK) VSH Công ty Cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hà Nội (HNX) BBS Công ty Cổ phần Bao bì Xi măng Bút Sơn BPC Công ty Cổ phần Bao bì Xi măng Bỉm Sơn CAN Công ty Cổ phần Đồ Hộp Hạ Long DPC Công ty Cổ phần nhựa Đà Nẵng DXP Công ty Cổ phần Cảng Đoạn Xá PMS Công ty Cổ phần Cơ khí Xăng dầu UNI Công ty cổ phần Viễn Liên VNR Tổng Công ty Cổ phần Tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam VTC Công ty Cổ phần Viễn thông VTC
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.