Luận văn: Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng

doc
Số trang Luận văn: Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng 44 Cỡ tệp Luận văn: Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng 448 KB Lượt tải Luận văn: Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng 0 Lượt đọc Luận văn: Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng 13
Đánh giá Luận văn: Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Danh mục các từ viết tắt Từ ngữ Viết tắt Đơn vị tính ĐVT Triệu Việt Nam đồng Tr.đ STT Số thứ tự TT Thứ tự Cổ phần CP Doanh nghiệp DN Tổng Giám đốc TGĐ Phó Tổng Giám đốc P.TGĐ Sản xuất kinh doanh SXKD Kinh tế kỹ thuật KTKT Hội đồng quản trị HĐQT Bảo hiểm xã hội BHXH Bảo hiểm y tế BHYT Đầu tư xây dựng cơ bản ĐTXDCB Tài sản cố định TSCĐ Bảo hộ lao động BHLĐ Kỹ thuật an toàn KTAT Vệ sinh lao động VSLĐ Bảo vệ môi trường BVMT An toàn lao động ATLĐ Cán bộ công nhân viên CBCNV Doanh thu DT Ban quản lý BQL Trách nhiệm hữu hạn TNHH Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh Lời nói đầu Giáo dục hiện nay đang là mối quan tâm hàng đầu của toàn xã hội. Sự nghiệp giáo dục của nước ta hiện nay đang được chú trọng đặc biệt nhằm bắt kịp với nền giáo dục của thế giới. Vì vậy việc kết hợp giữa lý thuyết và thực hành là điều vô cùng quan trọng, nó giúp cho chất lượng đào tạo được nâng cao hơn. Hiện nay việc các trường tổ chức cho sinh viên tham gia các đợt thực tế tại các công ty giúp cho sinh viên của mình tiếp cận, làm quen với môi trường làm việc thực tế để có được sự chuẩn bị tốt cho công việc của mình sau này cũng như vận dụng một cách tốt nhất các kiến thức đã học tại trường. Đây cũng là cơ hội để các trường đánh giá một cách khách quan chất lượng đào tạo của mình và khả năng nhận thức, khả năng vận dụng của mỗi sinh viên. Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Đặng Tất Thắng cùng sự giúp đỡ của cán bộ công nhân viên công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng. Em đã có 6 tuần thực tế tại công ty, trong 6 tuần thực tế tại đây đã giúp em có một cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn về vai trò và tầm quan trọng của quản trị trong doanh nghiệp đồng thời vận dụng một cách cụ thể hơn những kiến thức đã học vào trong điều kiện thực tế. Quá trình thực tế cũng giúp em hiểu được quá trình sản xuất thực tế và các lĩnh vực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản trong công ty. Em đã nắm được những nội dung về:  Nội dung về quản trị học  Nội dung về phân tích và quản lý dự án đầu tư  Nội dung về Marketing trong doanh nghiệp  Nội dung về quản trị sản xuất Thái Nguyên, ngày 31 tháng 5 năm 2010 Báo cáo thực tế 1 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… PHẦN THỨ NHẤT: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN CÁN THÉP GIA SÀNG Tên tiếng việt của công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN CÁN THÉP GIA SÀNG Tên giao dịch đối ngoại : GIA SANG STEEL JOIT STOCK COMPANY Tên viết tắt Địa chỉ : GISCO : Phường Gia Sàng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Tel : (0280) 855 443 Fax : (0280) 751 695 Website :www.giss.com.vn www.thepgiasang.com.vn Tài khoản : 710A 06004 Ngân hàng công thương Lưu Xá Hình thức công ty: Căn cứ vào tình hình thực tế, doanh nghiệp chọn hình thức cổ phần hoá theo quy định khoản 2 điều 3 chương I nghị định số 187/2004/ NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần là : Kết hợp bán một phần vốn Nhà nước và phát hành thêm cổ phiếu để thu hút vốn. Nhà máy luyện cán thép Gia Sàng nay là công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sang. Trực thuộc Công ty Gang Thép Thái Nguyên. Được khởi công xây dựng từ năm 1970, theo quyết định số 603-HĐBT - ngày 20 tháng 5 năm 1970. Được CHDC Đức viện trợ với dây truyền công nghệ sản xuất khép kín từ luyện thép, thép thỏi, 50.000 tấn thép kéo mạ kẽm. Sau 6 năm xây dựng ngày 1 tháng 5 năm 1975 mẻ thép đầu tiên của nhà máy đó ra lò, đúng vào ngày quốc tế lao động. Ngày 28 thỏng 8 năm 1975 nhà máy có sản phẩm thép cán, ngày 26 tháng 6 năm 1976 nhà máy có sản phẩm dây mạ kẽm, đó là chu trình khép kín của toàn bộ dây truyền công nghệ sản xuất thép. Sẩm phẩm của nhà máy sản xuất theo tiêu chuẩn VN 650-75. Báo cáo thực tế 2 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Tiêu chuẩn Nga FOCT: 386-71. Tiêu chuẩn nhật JTS 3112. Các sản phẩm của nhà máy đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng quốc tế ISO 2002 trong thương hiệu TISCO đã đến với những công trình trọng điểm lâu dài bền vững của quốc gia. Sau khi được cải tạo nâng cấp năm 2002 nhà máy sản xuất được112.466 tấn thép các loại. Năm 2003 đạt 126.000 tấn. Nhà máy có những biện phỏp quản lý mới và đó chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế “QUACERT” đánh giá và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý chất lương ngày 6 tháng 8 năm 2003. Lãnh đạo công ty luôn quan tâm đến chú trọng công tác xây dựng đội ngũ bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn để đáp ứng công việc, song song với tăng trưởng kinh tế đời sống cán bộ công nhân trong nhà máy luôn được cải thiện cả vật chất lẫn tinh thần. Nhà máy được tặng huy chương lao động hạng 3 năm 1985, huân chương lao động hạng nhất năm 1995, bằng khen của thủ tướng chính phủ vào năm 2004 và nhiều phần thưởng cao quý khác… Báo cáo thực tế 3 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… PHẦN THỨ HAI NỘI DUNG THỰC TẬP MÔN HỌC I. NỘI DUNG THỰC TẬP VỀ QUẢN TRỊ HỌC 1. Hệ thống kế hoạch của DN I.1. Hệ thống kế hoạch và quá trình xây dựng kế hoạch của DN: Kế hoạch do ban lãnh đạo cấp cao của công ty đề ra nhằm xác định những mục tiêu tổng thể cho công ty và thường cho khoảng thời gian từ 2- 3 năm trở lên, trong một số trường hợp có thể tới 10 năm. Năm 2010 là năm thứ tư Công ty thực hiện SXKD theo phương pháp cổ phần hóa. Mục tiêu kế hoạch SXKD và đầu tư năm 2010 của Công ty như sau: - Giữ vững ổn định SXKD có hiệu quả, bù được một phần lỗ của năm 2009, tạo công ăn việc làm cho nguời lao động. - Dự án đầu tư cải tạo nâng cao năng lực sản xuất phôi thép 20.000 tấn/năm và cải thiện môi trường do khó khăn về tài chính (tạm dừng khi nào giải quyết được vốn sẽ tiếp tục) - Tiếp tục nghiên cứu sắp xếp đổi mới Công ty Để đạt được những mục tiêu trên, Công ty đã dựa trên những kết quả nghiên cứu sau để đưa ra kế hoạch cho năm tới: Bảng 1: Giá trị sản lượng và doanh thu trong những năm qua STT Hạng mục ĐVT 2007 2008 6t/2009 1 Giá trị sản lượng Tr.đ 183478 211490 166175 2 Sản xuất Thép thỏi tấn 48730 52231 16718 Thép cán tấn 50634 60949 45872 3 Doanh thu Tr.đ 594297 860672 535208 4 Lợi nhuận thuế Tr.đ 28609 46296 48848 sau (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Báo cáo thực tế 4 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Bảng 2: Kết quả nghiên cứu nhu cầu vật tư năm 2010 STT Tên vật nguyên liệu tư, A Xưởng luyện thép 1 Thép phế hợp cách 2 ĐVT Nhu cầu vật tư Nhu cầu Tồn đầu Cần cung ứng tấn 44400000 58939 44341061 Gang luyện thép tấn 3200000 86159 3113841 3 TEMn 65% tấn 32000 3518 28482 4 FSI 45% tấn 32000 2231 29769 5 Nhôm thỏi tấn 1400 57 1343 6 Khuân thỏi tấn 109350 1953 107397 7 Gạch Manhê tấn 12150 4687 7463 8 Sàn Manhờ tấn 20250 2700 17550 9 Than điện cực tấn 26325 3431 22894 10 Gạch MgO-C tấn 30375 4327 26048 11 Bột sạn siêu bền tấn 20250 1280 18970 12 Gạch cao tấn 28350 4257 24093 13 Vôi luyện thép tấn 2383500 0 2383500 14 Gạch đúc tấn 109300 600 108700 B Xưởng cán thép 1 Phôi thỏi các loại tấn 11239880 188463 11051417 2 Dầu FO tấn 521984 3800 518184 3 Trục cán tấn 174495 0 174495 4 Phụ kiện cán tấn 94950 2000 92950 5 Dầu buộc tấn 52500 0 52500 Báo cáo thực tế 5 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Kế hoạch trong năm tới của Công ty như sau: Bảng 3: Kế hoạch sản xuất năm 2010 STT Tên chỉ tiêu ĐVT Kế hoạch 1 Giá trị tổng sản lượng Đồng 379920000000 2 Sản lượng hiện vật Đồng 3 Thép thỏi tổng số Đồng 40000 4 Thép cán tổng số Đồng 105500 5 Thép cán chính Đồng 140500 6 Thép cán mini Đồng 1000 7 Kế hoạch sửa chữa lớn Đồng 2360000000 8 Kế hoạch sửa thường xuyên Đồng 3125654832 Vẫn bán giao 9 Kế hoạch ATLĐ Đồng 2344350005 Vẫn bán giao 10 Kế hoạch tiền lương Đồng 48588180601 11 Kế hoạch giá thành Vẫn bán giao 12 Kế hoạch tài chính Vẫn bán giao 13 Chỉ tiêu kĩ thuật kinh tế Theo quyết định của Công ty 14 Kế hoạch tiêu thụ chữa Ghi chú Đồng 105000 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Báo cáo thực tế 6 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Bảng 4: Kế hoạch lao động năm 2010 TT Từng bộ phận trong dây truyền Số người Nhu cầu Thừa hiện có kế hoạch (thiếu) 1 2 3 4 5=3-4 Sản phẩm 1 Thép thỏi 45, SD295A, SD390 390 (180kg) 518 -128 2 Thép cán lớn 291 254 37 3 Thép cán nhỏ 28 5 23 4 Điện truyền tải trạm 110 KV 17 19 -2 5 Sản xuất Oxy 20 0 20 6 Tổng 746 796 -50 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Bảng 5: Kế hoạch tiền lương năm 2010 STT Tên sản phẩm công việc Sản xuất kế hoạch Tiền lương kế hoạch 2010 2010 (đồng) 1 Sản xuất thép thỏi 56500 24142869605 2 Sản xuất thép thỏi 56000 22044258254 3 Sản xuất khác 240105741 4 Tổng 48588180600 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Báo cáo thực tế 7 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… 1) Tiền lương bổ sung (2010) ……………………….. 2126339095 đồng 2) Quỹ tiền lương HĐQT……………………………… 342338400 đồng 3) Thiền thù lao HĐQTBKS…………………………… 91200000 đồng 4) Thuê trông coi, quét dọn hội trường, nhà hàng, nhà vệ sinh công cộng, khu vực văn phòng…………… 76836000 đồng 5) Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc………………… 4616022800 đồng 6) Tổng quỹ lương…………………………………… 51686469896 đồng Biện pháp chỉ đạo chủ yếu: Trong năm 2010 cần tập chung chỉ đạo quyết liệt một số giải pháp sau: - Tập chung chỉ đạo công tác tiết kiệm trong toàn Công ty, phấn đấu để giảm các chỉ tiêu KTKT. Tăng cường công tác kiểm soát giá cả và chất lượng các vật tư nguyên vật liệu mua để sản xuất. Đó là biện pháp quyết định để hạ giá thành cắt giảm các chi phí chưa cần thiết, rà soát lại toàn bộ các chi phí giá thành các loại sản phẩm. - Chủ động phối hợp với các đối tác để có vốn cho SXKD, đầu tư, tranh thủ các chính sách ưu đãi về vốn của Nhà nước để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm bớt khó khăn về tài chính. - Nắm bắt diễn biến thị trường để có biện pháp tổ chức sản xuất cho phù hợp. - Tập chung cho công tác tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường tìm thêm đối tác mới. a) Công tác chuẩn bị sản xuất và tổ chức sản xuất: - Xây dựng kế họạch thu mua vật tư nguyên liệu sắt phế, thép phôi thỏi đủ cần cho sản xuất. Có phương án mua sắm thiết bị, phụ tùng gia công cơ khí và đặt hàng cho sản xuất, dự phòng đáp ứng đủ số lượng chủng loại, chất lượng. - Tập chung tìm các giải pháp để thực hiện được chỉ tiêu định mức kỹ thuật năm 2010 nhằm giảm giá thành sảnm phẩm. Những công việc đầu tư, hợp đồng mua bán hàng hoá được tiến hành theo đúng quy định. - Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000:2000 và quy trình sản xuất kinh doanh, các giải pháp để nâng cao chất lượng thép thỏi và thép cán. - Tăng cường công tác kiểm tra thực hiện quy trình, quy phạm kỹ thuật an toàn, phạt nghiêm những trường hợp không thực hiện theo đúng quy chế nội quy của Công ty. Báo cáo thực tế 8 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… b) Công tác tiêu thụ: - Tiếp tục quan tâm và đầu tư triển khai xây dựng chiến lược tiêu thụ lâu dài. Nắm chắc diễn biến của thị trường để chỉ đạo điều hành sản xuất tiêu thụ sản phẩm tăng cường công tác dự báo. Xây dựng chính sách bán hàng linh hoạt, có sức cạnh tranh thu hút nhiều đối tượng khách hàng. - Có kế hoạch đào tạo đội ngũ chuyên trách bán hàng tìm hiểu thị trường và giao quyền hạn nhất định để những người giao nhiệm vụ phát huy khả năng của mình để phục vụ cho công tác phát triển chung của Công ty. - Tiếp tục mở chi nhánh, các đại lý tiêu thụ rà soát hoàn thiện lưu trình bán hàng cải tiến thủ tục nhanh chóng, nhanh gọn làm tốt công tác chăm sóc khách hàng. - Tập chung để triển khai kế hoạch tuyên truyền quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm thép cán của Công ty song song cùng thương hiệu TISCO c) Công tác sửa chữa thiết bị xây dựng cơ bản và nghiên cứu đầu tư - Tăng cường công tác kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị không để xảy ra sự cố lớn về thiết bị, ổn định sản xuất đảm bảo cho việc hoàn thành kế hoạch và hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Quản lý tốt nguồn vốn sửa chữa, xây dựng cơ bản và vốn đầu tư của 2 dự án: Dự án kiốt bán lẻ xăng dầu - Cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm; Dự án đầu tư và cải tạo nâng cao năng lực sản xuất phôi thép 200.000 tấn/ năm và cải thiện môi trường . Trong quá trình thực hiện dự án phải tuân thủ đúng quy định về quản lý đầu tư theo luật định hiện hành và điều lệ công ty CP. d) Công tác kế toán thống kê tài chính. - Có giải pháp tích cực để tạo nguồn vốn cân đối, đủ vốn phục vụ kịp thời yêu cầu sản xuất kinh doanh và triển khai thực hiện dự án đầu tư. - Đảm bảo thông tin, phản ánh kịp thời chính xác tình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh đầu tư. Đề xuất tham mưu với Tổng Giám Đốc, HĐQT trong công tác quản lý tài chính đảm bảo kinh doanh sản xuất hiệu quả. e) Công tác tổ chức lao động tiền lương - Xây dựng các quy định quy chế tổ chức lao động tuyển dụng, quản lý và trả lương phù hợp với thực tế sản xuất kinh doanh và thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất của Công ty CP. - Từng bước nghiên cứu sắp xếp lại tổ chức sản xuất tổ chức quản lý phự hợp với sự phát triển của Công ty. - Có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ để đáp ứng điều kiện SXKD của Công ty. Báo cáo thực tế 9 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… f) Một số công tác khác: - Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế với phương châm công khai dân chủ đúng điều lệ của Công ty CP. - Phối hợp với các lực lượng công an quân đội trên địa bàn để làm tôt công tác bảo vệ tài sản của đơn vị và toàn Công ty. - Tích cực tham gia các phong trào của địa phương ủng hộ các hoạt động lao động xã hội từ thiện nhân đạo. - Tiếp tục duy trì phong trào hoạt động văn hoá văn nghệ thể dục thể thao. Năm 2010 là năm rất nhiều khhó khăn về SXKD của Công ty, Công ty vừa phải đẩy mạnh SXKD có hiệu quả để bù lỗ của năm 2009, cần phải tập chung cho công tác đầu tư theo kế hoạch để ổn định và phát triển lâu dài. - Vì vậy các phòng chức năng cần phải bám sát diễn biến của thị trường để tham mưu giúp cho lãnh đạo điều hành tổ chức sản xuất cho hợp từng thời kỳ. - Cán bộ phòng và đơn vị sản xuất cần chủ động phối hợp đồng bộ quyết liệt hơn nữa trong việc thực hiện nhiệm vụ của lãnh đạo Công ty giao. Làm tốt công tác tuyền truyền, giáo dục cho công nhân viên, lao động Công ty nhận ra những khó khăn để quyết tâm cao trong thực hiện nhiệm vụ được giao. 1.2 Tìm hiểu và nhận diện chiến lược của doanh nghiệp Chiến lược nà Công ty CP luyện cán thép Gia Sàng đang theo đuổi và có khả năng thực hiện trong thời gian tới như sau:  Thâm nhập thị trường: Ngoài 3 đại lý ở Hà Đông, Hà Nam, Vĩnh Phúc, trong thời gian tới Công ty sẽ tiếp tục tiến hành mở thêm chi nhánh ở Hà Nội.  Đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ: Để đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ trong thời gian tới Công ty tập trung soạn thảo các nội quy, quy định phù hợp với mô hình hoạt động của Công ty, triển khai các biện pháp thực hành tiết kiệm, cắt giảm chi phí không cần thiết, nhằm giảm giá thành sản phẩm, giao khoán chỉ tiêu định mức kỹ thuật cho các sản phẩm chính, cùng với các quy định về thưởng phạt trong tiết kiệm vật tư, bảo đảm an toàn lao động.  Lựa chọn đối tác tin cậy: Công ty đã tập trung chỉ đạo, đẩy mạnh phối hợp giữa các bộ phận để chuẩn bị tốt các điều kiện phục vụ cho sản xuất và chọn khách hàng tin cậy để ký kết hợp đồng cung cấp vật tư, thiết bị đúng tiến độ.  Nâng cao chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm không chỉ là uy tín mà cũng là sự sống còn của một Công ty trong thời kinh tế hội nhập. Nhận thức được ý nghĩa đó, ban lãnh đạo Công ty đã chỉ đạo các bộ phận phải duy trì chất Báo cáo thực tế 10 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… lượng sản phẩm hiện có và tiếp tục thúc đẩy các giải pháp kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, qua đó xây dựng và phát triển thương hiệu của mình. 1.3 Các chính sách của Doanh nghiệp  Chính sách chất lượng của Công ty: Tập thể cán bộ công nhân viên Công ty CP luyện Cán Thép Gia sàng đều nhận thức và ý thức rằng: “Chất lượng cho năng suất, chất lượng quyết định sự tồn tại và hưng thịnh của Công ty”. Xuất phát từ quan điểm đó, Công ty coi chất lượng là nhiệm vụ đầu tiên và quan trọng nhất trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Để đạt được chất lượng tốt và ổn định, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm thoả mãn nhu cầu của họ, Công Ty chúng thôi đưa ra các nguyên tắc sau: - Tìm hiểu và nắm bắt những nhu cầu của khách hàng để đảm bảo sản phẩm và dịch vụ mà chúng tôi cung cấp luôn đáp ứng được nhu cầu của họ. - Giáo dục và đào tạo cán bộ công nhân viên để mọi người không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề, xây dựng nền văn hoá chất lượng trong Công ty, thoả mãn những nhu cầu của khách hàng. - Không những nâng cao hiệu quả lao động nhờ việc áp dụng công nghệ tiên tiến và cải thiện kĩ thuật mà còn sử dụng tối đa giá trị của thời gian lao động. - Đáp ứng cho cán bộ công nhân viên điều kiện lao động tốt, đảm bảo an toàn lao động. - Duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 một cách có hiệu quả trên cơ sở tham gia nhiệt tình và cú chất lượng cao của tất cả mọi thành viên.  Chính sách đối với người lao động: Các chế độ chính sách đối với người lao động luôn luôn được Công ty chú trọng và thực hiện tốt, thể hiện ở các điểm sau: - Công ty luôn đảm báo cho toàn thể CBCNV 100% có việc làm và thu nhập, thu nhập bình quân năm 2010 là : >= 2.000.000 đồng/người/tháng. - Quyết toán lương và phụ cấp vào ngày mồng 10 hàng tháng và tạm ứng lương vào ngày 20 hàng tháng. - Thực hiện nghiêm túc các chế độ làm việc cho CBCNV như : Bồi dưỡng làm ca 2, ca 3, chế độ khám sức khoẻ định kỳ cho CBCNV, chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản… đảm bảo tuân thủ các chế độ đối với người lao động trong Công ty theo đúng quy định của pháp luật về Lao động, hợp đồng lao động, và thoả ước Lao động tập thể. Công ty thực hiện đóng BHXH, BHYT đầy đủ kịp thời cho người lao động, trong năm 2010 tổng số tiền trích đóng BHXH, BHYT là: 132.378.229 đồng Báo cáo thực tế 11 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… - Thường xuyên chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV trong toàn Công ty : các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao được tăng cường, thực hiện nếp sống văn minh lịch sự. - Thăm hỏi động viên kịp thời CBCNV khi có việc hiếu hỷ, ốm đau… thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách”, Công ty cũng có tổ chức quyên góp giúp đỡ CBCNV bị ốm đau, gặp hoàn cảnh khó khăn. - Công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp được đặc biệt quan tâm chú trọng, việc huấn luyện an toàn lao động và trang bị bảo hộ cho người lao động được thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. - Trong năm 2010 không có tai nạn lao động nghiêm trọng nào xảy ra 2. Cơ cấu tổ chức và các cấp quản trị của Doanh nghiệp 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp: 2.1.1. Số cấp quản lý: Bộ mày quản lý của công ty được phân thành 6 cấp quản lý như sau:  Đại Hội Đồng Cổ Đông  Hội Đồng Quản Trị - Ban Kiểm Soát  Tổng Giám Đốc  Phó Tổng Giám Đốc  Phòng Ban Quản Lý  Các Phân Xưởng Sản Xuất. 2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý: Công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng tổ chức quản lý theo mô hình quản lý trực tuyến. Báo cáo thực tế 12 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Sơ đồ1: Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý Công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Tổng giám đốc P. TGĐ kỹ thuật đầu tư Phòng dự án Phòng kỹ thuật công nghệ Xưởng luyện Phòng kiểm tra chất lượng P. TGĐ thiết bị P. TGĐ nghiên và an toàn cứu chiến lược Phòng cơ điện và an toàn Phòng tổ chức hành chính Xưởng cán Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng kế toán thống kê tài chính Xưởng cơ điện và năng lượng 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ máy quản trị:  Chủ tịch HĐQT: Thay mặt hội đồng quản trị triệu tập và chủ tọa cuộc họp đại hội đồng cổ đông, ký các văn bản, quy định của HĐQT đã được thông qua. Lập kế hoạch làm việc cho HĐQT, xây dựng quy chế hoạt động cho HĐQT.  Tổng Giám đốc: Điều hành sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý Công ty phải đảm bảo sản xuất có hiệu quả theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Công ty. Báo cáo thực tế 13 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm, kế hoạch đào tạo. Quyết định hoặc trìn Công ty quyết định. Quản lý điều hành hoạt động mọi mặt của nhà máy phù hợp với điều lệ nội quy, quy chế phân cấp quản lý. Chịu trách nhiệm trước HĐQT và pháp luật về mọi mặt hoạt động.  Phó tổng Giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về hoạt động của lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Được thay mặt Giám đốc khi Giám đốc ủy quyền. Tổ chức xây dựng triển khai tác nghiệp sản xuất đến các phân xưởng, trạm, đội trực thuộc phòng ban chức năng theo kế hoạch cụ thể từng giai đoạn. Giải quyết công việc phát sinh trong sản xuất, chỉ đạo các đơn vị liên quan để đảm bảo sản lượng mặt hàng, chất lượng sản phẩm.  Phó tổng Giám đốc kỹ thuật- an toàn: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Công ty về hoạt động của lĩnh vực kỹ thuật, chất lượng và bảo hộ lao động. Được thay mặt Tổng Giám đốc khi ủy quyền. Chỉ đạo thực hiện công tác quản lý kỹ thuật, công nghệ luyện thép, cán thép.  Phó tổng Giám đốc thiết bị: Chịu trách nhiện trước tổng Giám đốc Công ty về lĩnh vực quản lý sửa chữa thiết bị, xây dựng cơ bản và một số lĩnh vực công tác khác được tổng Giám đốc Công ty giao. Chỉ đạo tổ chức quản lý thiết bị, thực hiện kế hoạch sửa chữa- xây dựng cơ bản. Tổ chức quản lý thiết bị, biên soạn các quy trình quản lý, kiểm tra công tác thiết bị.  Phòng chức năng:  Phòng kế hoạch kinh doanh: a) Chức năng: Phòng kế hoạch kinh doanh có chức năng tham mưu giúp tổng Giám đốc, HĐQT quản lý, điều hành lĩnh vực kế hoạch kinh doanh của Công ty. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của tổng Giám đốc. Đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty. Báo cáo thực tế 14 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Tổ chức hướng dẫn xây dựng, tổng hợp kế hoạch sản xuất dài hạn, hàng năm, hàng quý của Công ty. Xây dựng kế hoạch hàng tháng và điều độ tác nghiệp trong Công ty. Tổ chức quản lý và thực hiện công tác thu mua vật tư, quản lý kho vật tư thiết bị, tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu phát triển thị trường và chăm sóc khách hàng của Công ty. Tổ chức xây dựng và quản lý giá thành, giá bán sản phẩm, giá mua vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất. Tham mưu cho tổng Giám đốc Công ty xây dựng và ban hành các quy chế quản lý trong lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh. b) Nhiệm vụ: Trưởng phòng là người có quyền điều hành cao nhất trong phòng, được tổng Giám đốc giao phụ trách các lĩnh vực chuyên môn do phòng đảm nhiệm, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về nhiêm vụ chuyên môn của phòng được giao. Trưởng phòng phụ trách chung và đảm nhiệm từng lĩnh vực cụ thể của phòng. Khi đi công tác hoặc nghỉ việc riêng phải uỷ quyền cho phó trưởng phòng điều hành công việc của phòng. Trưởng phòng là người quyết định cao nhất về các lĩnh vực chuyên môn do phòng đảm nhiệm, có thẩm quyền quản lý đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chuyên viên, nhân viên trong phòng. Ký trình tổng Giám đốc hoặc phó tổng Giám đốc Công ty về các lĩnh vực chuyên môn của phòng khi có yêu cầu.  Phòng tổ chức hành chính: a) Chức năng: Phòng tổ chức hành chính Công ty là phòng chức năng nghiệp vụ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của tổng Giám đốc Công ty, có chức năng tham mưu giúp hội đồng quản trị, tổng Giám đốc Công ty xây dựng kế hoạch chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các mặt công tác: tổ chức bộ máy sản xuất, quản lý cán bộ, quản lý nhân sự, đào tạo xây dựng đội ngũ cán bộ. Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động, công tác kế hoạch lao động tiền lương, thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực hành chính, quản trị văn phòng, đời sống, y tế trong toàn Công ty. Theo phân cấp về công tác tổ chức lao động, hành chính, y tế của Công ty. b) Nhiệm vụ:  Về công tác tổ chức quản lý: Báo cáo thực tế 15 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… + Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện các quy định của Đảng, nhà nước về công tác tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất trong toàn Công ty. + Tổ chức xây dựng, hoàn thiện, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện các đề án, dự án về tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất trong toàn Công ty theo phân cấp. + Soạn thảo các quyết định, văn bản báo cáo, thủ tục hồ sơ về cơ cấu tổ chức sản xuất, bộ máy quản lý như: thành lập, sáp nhập, giải thể, chuyển giao và bàn giao, tiếp nhận… theo nghị quyết của HĐQT và yêu cầu của tổng Giám đốc. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện ở các đơn vị trong Công ty. + Cùng các cơ quan đơn vị có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các chuyên đề về quản lý sản phẩm, thu chuyển nội bộ, hợp đồng kinh tế nội bộ, tổ chức xây dựng tiêu chuẩn cán bộ trong toàn Công ty. + Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về Công ty.  Về công tác quản lý đội ngũ, đào tạo bồi dưỡng thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân toàn công ty: + Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra thực hiện các chế độ chính sách, các quy định của Đảng, Nhà nước, quản lý tập trung thống nhất toàn diện về công tác quản lý đội ngũ, đòa tạo bồi dưỡng và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân toàn Công ty theo phân cấp. + Tổ chức xây dựng, hướng dẫn và thực hiện: Tiêu chuẩn hóa cán bộ, quy hoạch cán bộ, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, hàng năm về công tác quản lý cán bộ công nhân, từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân nhằm không ngừng nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. + Tổ chức quản lý hồ sơ, chuẩn bị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng bậc lương, điều động, bồi dưỡng, khen thưởng, kỉ luật, thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động để trình chủ tịch HĐQT và TGĐ Công ty phê duyệt. + Quản lý toàn bộ số lao động vào Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và Hợp đồng lao động xác định thời hạn của toàn Công ty theo kế hoạch. Cân đối điều động lao động nội bộ trong toàn Công ty đáp ứng kịp thời cho sản xuất kinh doanh từng giai đoạn. + Tổ chức hướng dẫn xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm và dài hạn. Tổng hợp kế hoạch dự trù kinh phí và phân bổ kinh phí trình duyệt. Tổ chức chỉ đạo và đôn đốc kiểm tra thực hiện kế hoạch đào tạo ở các đơn vị. Quản lý toàn diện phương thức đào tạo của Công ty như: đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo tại chức, bổ túc nâng bậc, thi chọn công nhân viên chức giỏi… trực tiếp tổ chức đào Báo cáo thực tế 16 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… tạo, bồi dưỡng các đối tượng được phân cấp. Tổ chức hội đồng thi và tham gia hội đồng thi, đánh giá kết quả và cấp giấy chứng nhận thợ giỏi, giấy chứng nhận nghề đào tạo lại Công ty theo phân cấp. + Tổ chức hướng dẫn và thực hiện công tác xét gửi đi học ở các trường trong và ngoải nước, phân bố chỉ tiêu, tổ chức hội đồng xét duyệt và làm thủ tục cho các đoàn đi khảo sát, đi nâng cao tay nghề khi có nhu cầu của Công ty. + Tổ chức triển khai thực hiện, xét duyệt chế độ đối với người lao động về nghỉ chế độ, các chính sách xã hội đối với cán bộ. công nhân trong công ty… theo quy định. + Phối hợp cùng các cơ quan có liên quan như Y tế… tổ chức hội đồng y khoa và mời hội đồng giám định y khoa tỉnh giám định sức khỏe cho cán bộ công nhân thuộc diện về hưu phải giám định sức khỏe. Cán bộ công nhân bị tai nạn lao động, bị bệnh nghề nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động… + Trực tiếp làm việc với các cơ quan BHXH địa phương để giải quyết các thủ tục hưu trí, tử tuất cho cán bộ công nhân trong toàn Công ty. + Trực tiếp làm các chức năng quản lý, thực hiện về tổ chức lao động, tiền lương và BHXH, BHYT toàn Công ty. + Tổ chức kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý về công tác quản lý đội ngũ, đào tạo bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách đối với công nhân viên chức ở các đơn vị thành viên trong toàn Công ty.  Về công tác lao động tiền lương: + Hàng năm xây dựng các định mức lao động, đơn giá tiền lương tổng hợp của sản phẩm, kế hoạch tổng quỹ lương và quy chế tiền lương hàng năm của Công ty. + Tổ chức hướng dẫn xây dựng, tổng hợp, xét duyệt và đôn đốc, kiểm tra thực hiện: định mức lao động tổng hợp, mức chi phí tiền lương cho từng sản phẩm, kế hoạch lao động tiền lương theo từng khu vực, quy chế và phương án trả lương của các đơn vị thành viên trong Công ty theo từng kì kế hoạch. + Tổ chức kiểm tra thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương, phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với cán bộ công nhân ở các đơn vị, phòng ban trong toàn Công ty theo quy định.  Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ và thực hiện các chế độ báo cáo: + Tổ chức thực hiện tiêu chuẩn cán bộ và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tham gia chấn chỉnh tổ chức, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, lao động tiền lương trong toàn Công ty. Báo cáo thực tế 17 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… + Thực hiện các chế độ thống kê, báo cáo về công tác quản lý, công tác đội ngũ, đào tạo bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách, kế hoạch lao động và tiền lương theo quy định của Công ty, địa phương và Nhà nước.  Về công tác văn phòng và pháp chế hành chính: + Tổ chức tổng hợp các thông tin về mọi mặt hoạt động trong Công ty báo cáo TGĐ Công ty. Chuẩn bị các dự thảo báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo quyết định kì hàng quý, 6 tháng và hàng năm. + Soạn thảo các văn bản, chỉ thị, quyết định, các ý kiến chỉ đạo HĐQT, TGĐ Công ty gửi các đơn vị phòng ban chức năng, chuyển phát, sao chụp, lưu trữ các văn bản, tài liệu hồ sơ đi, đến của Công ty theo quyết định, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện. + Tổng hợp và bố trí sắp xếp lịch làm việc hàng tuần của Công ty. + Đảm bảo mối quan hệ công tác của các thành viên HĐQT, ban kiểm soát, của TGĐ và lãnh đạo Công ty với các đơn vị ngoài Công ty. Tổ chức đón tiếp khách đến làm việc với lãnh đạo Công ty theo đăng kí. + Đảm bảo các phương tiện và điều kiện làm việc (như văn phòng phẩm, trang bị văn phòng…) cho các phòng ban khối cơ quan Công ty theo quyết định. Trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của xe con văn phòng. + Làm đầy đủ các chức năng là thường trực khối cơ quan Công ty. Thực hiện các nhiệm vụ do thủ trưởng cơ quan giao theo quy chế hoạt động của khối cơ quan đã được TGĐ Công ty quyết định. + Quản lí, hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc soạn thảo, ban hành các văn bản, quyết định, báo cáo tình hình hoạt động công tác của văn phòng Công ty cho lãnh đạo công ty theo quy định. + Định kì hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động công tác của văn phòng Công ty cho lãnh đạo Công ty theo quy định. + Xây dựng kế hoạch tài chính, chi phí về văn phòng, đời sống, y tế.  Về công tác y tế: + Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc thực hiện môi trường vệ sinh công nghiệp, hướng dẫn công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh lao động và môi trường, thực hiện các chương trình quốc gia về y tế theo quyết định đối với các đơn vị thành viên trong công ty. + Xây dựng kế hoạch mua sắm thiết bị dụng cụ y tế, thuốc phòng chống và điều trị cho cán bộ công nhân toàn Công ty. + Quản lý khám chữa bệnh theo đăng kí ban đầu cho cán bộ công nhân tại trạm y tế Công ty theo quy định. Tổ chức trực cấp cứu hiện trường 3 ca, phục vụ cho việc sơ cứu ban đầu cho cán bộ, công nhân trong Công ty trước khi gửi bệnh nhân lên tuyến trên. Báo cáo thực tế 18 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… + Chỉ đạo kiểm tra công tác tổ chức quản lí sức khỏe người lao động về bệnh nghề nghiệp, tổ chức khán sức khỏe định kì, tổ chức giám định y khoa cho cán bộ, công nhân trong toàn Công ty theo quy định. + Tổ chức quản lí sức khỏe cho cán bộ, công nhân có sổ khám bệnh tại bệnh viện Hữu Nghị theo quy định. + Thực hiện các chế độ báo cáo về công tác y tế theo quy định.  Công tác đời sống: + Tổ chức phục vụ bữa ăn giữa ca bồi dưỡng độc hại, nước uống cho cán bộ công nhân toàn Công ty. + Tổ chức phục vụ ăn uống tiếp khách đến công tác với Công ty và các hội nghị của Công ty tổ chức theo quy định. + Tổ chức việc chăn nuôi cải thiện bữa ăn giữa ca cho cán bộ công nhân toàn Công ty. + Quản lý toàn bộ tài sản khu văn phòng, nhà ăn, nhà hàng, hội trường, khu tập thể, các công trình phúc lợi của Công ty.  Phòng quản lý dự án: a) Chức năng: Phòng dự án Công ty CP luyện cán thép Gia Sàng được thành lập theo quyết định số 228/QĐ/T- GS1 ngày 31/03/08. Có chức năng giúp tổng Giám đốc Công ty- Ban quản lý dự án. Quản lý kế hoạch và vốn ĐTXDCB trong toàn công ty, kể cả các dự án về môi trường không thuộc lĩnh vực ĐTXDCB hoặc những dự án có quyế t định (Ban kèm theo quyết định số 43 QĐ/T-GS1 ngày 13/01/09) của tổng gám đốc, kế toán trưởng riêng. Quản lý công tác XDCB, chỉ đạo, giám sát, nghiệm thu bàn giao và thanh quyết toán các công trình (được ghi trong kế hoạch XDCB của Công ty). b) Nhiệm vụ: Tổ chức chỉ đạo xây dựng, tổng hợp, cân đối kế hoạch hằng năm về ĐTXDCB ( cải tạo sửa chữa, mở rộng, nâng cấp, đầu tư xây dựng mới, mua sắm trang thiết bị và sản phẩm công nghệ khoa học mới, công tác quy hoạch, các dự án về môi trường…) của Công ty, trình tổng Giám đốc Công ty và cấp có thẩm quyền phê duyệt, sau đó tổ chức triển khai thực hiện. Báo cáo thực tế 19 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Tham gia cùng các phòng ban và các đơn vị trong Công ty trong quá trình lập dự án đầu tư, phối hợp cùng các cơ quan chuyên nghành (sở kế hoạch đầu tư và môi trường Thái Nguyên, cơ quan quản lý môi trường của Nhà nước, bộ Công thương, tổng Công ty thép Việt Nam, các trung tâm kiểm soát môi trường…). Lập dự án môi trường nhằm giảm ô nhiễm môi trường chung cho Công ty. Phòng dự án đại diện cho Công ty (chủ đầu tư) để thương thảo hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản với bên B, trước khi trình tổng Giám đốc ký hợp đồng. Các hợp đồng kinh tế với nước ngoài do phòng kế họach kinh doanh soạn thảo, phòng dự án được quyến tham gia góp ý trước khi trình tổng Giám đốc Công ty ký hợp đồng. Phòng kiểm tra chất lượng: a) Chức năng: Phòng quản lý chất lượng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó tổng Giám đốc Công ty phụ trách sản xuất có chức năng tham mưu và thực hiện giúp tổng Giám đốc Công ty.Tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm của toàn Công ty theo phát lệnh chất lượng hàng hóa và pháp lệnh đo lường, công tác kiểm nghiệm nhằm đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng đăng ký và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. b) Nhiệm vụ: Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thành viên chấp hành pháp lệnh chất lượng hàng hóa và công tác quản lý chất lượng sản phẩm theo quy định của Công ty. Làm các thủ tục đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa cho Công ty Là cơ quan thường trực chỉ đạo ISO của Công ty, hướng dẫn giúp đỡ các đơn vị nâng cao hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001-2000. Trực tiếp kiểm tra chất lượng các lô hàng xuất khẩu và cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm cho các lô hàng Công ty bán. Trực tiếp tổ chức kiểm tra hoặc chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật ghi trong hợp đồng mua bán các nguyên, nhiên liệu và bán sản phẩm do Công ty trực tiếp nhập về và có văn bản đánh giá chất lượng theo quy định. Tham gia giải quyế khiếu nại về chất lượng sản phẩm hàng hóa của khách hàng đối với Công ty và tham gia các hội đồng kiểm định có liên quan tới chất lượng sản phẩm,hội đồng nghiệm thu kỹ thuật các sản phẩm sản xuất thử của công ty. Báo cáo thực tế 20 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Tổ chức gia công hoặc chỉ đạo hướng dẫn gia công mẫu chuẩn,mẫu chào hàng các sản phẩm khi có yêu cầu, tham gia hệ thống marketing của Công ty. Tổ chức sơ kết, tổng kết và lập báo cáo định kỳ trình cơ quan cấp trên theo yêu cầu về tình hình thực hiện pháp lệnh chất lượng hàng và công tác quản lý chất lượng.  Phòng cơ điện và an toàn (P.Kỹ thuật): a) Chức năng: Là phòng chức năng của TGĐ Công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của P.TGĐ Công ty phụ trách thiết bị, có chức năng tham mưu tổ chức thực hiện về quản lý như: + Công tác quản lý thiết bị, tài sản cố định, thiết kế. + Công tác tiến bộ kỹ thuật, sáng kiến tiết kiệm, chế thử sản phẩm, đầu tư chiều sâu nâng cao và mở rộng năng lực sản xuất và công tác bảo hộ lao động của toàn Công ty. b) Nhiệm vụ:  Công tác kế hoạch hóa khoa học kỹ thuật:  Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh theo từng kỳ kế hoạch của Công ty, Phòng Kỹ thuật có nhiệm vụ tổ chức xây dựng và hướng dẫn thực hiện các kế hoạch sau: + Kế hoạch đầu tư công nghệ và thiết bị mới, chế thử sản phẩm mới. + Kế hoạch về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và định mức tiêu hao vật tư chủ yếu cho các sản phẩm chính của Công ty. + Kế hoạch nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật,sáng kiến tiết kiệm vào sản xuất của Công ty. + Kế hoạch và công tác tiêu chuẩn hóa, hợp tác kỹ thuật. + Kế hoạch về biên lập và hoàn chỉnh quy trình công nghệ. + Kế hoạch đầu tư chiều sâu cho sản xuất.  Tham gia xây dựng phương hướng phát triển sản xuất, quy hoạch mở rộng sản xuất; Tham gia biên lập các dự án đầu tư và làm các chức năng tổng hợp quản lý về công tác quy hoạch và phát triển sản xuất của công ty theo phân công của TGĐ Công ty.  Về quản lý kỹ thuật và công nghệ: Tổ chức theo dõi tình hình sản xuất của công ty thuộc lĩnh vực sản xuất luyện kim, cán, kéo thép. Tổng hợp, phân tích, đề xuất, biên lập và chỉ đạo thực hiện các biện pháp cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩmvà tham gia sử lý các sự cố lớn trong sản xuất luyện kim và công nghệ cán, kéo thép. Báo cáo thực tế 21 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Tổ chức theo dõi việc chế tạo sản phẩm mới, áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật mới, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất luyện kim. Tổ chức hướng dẫn sử dụng, sửa đổi bổ sung, đề nghị ban hành hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hieenjchir tiêu kinh tế kỹ thuật đã ban hành. Quản lý các tài liệu, hồ sơ kỹ thuật về sản xuất luyện kim và cán, kéo thép.  Về công tác tiến bộ kỹ thuật – sáng kiến tiết kiệm và chế thử sản phẩm mới: Có nhiệm vụ tổ chức biên lập kế hoạch, phương án tổ chức thực hiện, kiểm định, kết luận các đề tài tiến bộ kỹ thuật và sản phảm mới chế thử; Tham gia xét sáng kiến tiết kiệm,tổng kết phong trào sáng kiến tiết kiệm của các đơn vị trong Công ty Tổ chức quản lý các đề tài tiến bộ kỹ thuật và sáng kiến cải tiến cấp Công ty. Là cơ quan thường trực của Hội Đồng khoa học kỹ thuật và Hội Đồng sáng chế tiết kiệm của Công ty.  Quản lý TSCĐ:  Tổ chức quản lý TSCĐ chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã phân caapscho các đơn vị thành viên về quản lý TSCĐ.  Phối hợp với các phòng ban công ty quản lý việc cho thuê, nhượng bán, cầm cố, thế chấpTSCĐ hàng năm của toàn Công ty, theo quyết định của Nhà nước và phân cấp Công ty.  Quản lý việc thanh lý thiết bị, TSCĐ hàng năm theo quyết định của nhà nước và Công ty.  Phối hợp cùng các phòng ban Công ty giải quyết việc điều động tăng, giảm TSCĐ cho các đơn vị trong toàn Công ty.  Tổ chức hướng dẫn sử dụng, sửa đổi hoàn thiện và ban hành chỉ tiêu, định mức kinh tế kỹ thuật về sửa chữa lớn TSCĐ trong toàn Công ty.  Quản lý sửa chữa TSCĐ + Tổ chức quản lý các quy trình, quy phạm duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ. Hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn và kế hoạch sửa chữa thường xuyên. Tổng hợp, cân đối theo yêu cầu sản xuất kinh doanh chung của Công ty và giao kế hoạch sửa chữa hàng quý cho các đơn vị thực hiện. + Tổ chức hướng dẫn chỉ đạo thực hiện kế hoạch sửa chữa lớn đã giao đối với các đơn vị, khảo sát, lập phương án, lập dự toán, lập thủ tục các hạng mục thuê ngoài...; Đồng thời xét duyệt phương án, dự toán sửa chữa, mua sắm vật tư, phụ tùng sửa chữa, theo đúng quy định của Công ty. + Tổ chức nghiệm thu tổng thể các hạng mục sửa chữa lớn theo quy định. Báo cáo thực tế 22 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..……………………………………  Phối hợp với phòng kế toán thống kê tài chính của Công ty để quyết toán các hạng mục sửa chữa lớn theo quy định.  Tổ chức theo dõi tình hình hoạt động và tình trạng của thiết bị, TSCĐ, việc sử lý hư hỏng trong sản xuất của các đơn vị. Chỉ đạo phối hợp, giải quyết, xử lý, sửa chữa các sự cố lớn, nghiêm trọng của thiết bị chủ yếu liên quan đến sản xuất của Công ty.  Về quản lý thiết kế: Quản lý tổng đồ quy hoạch mặt bằng thiết kế toàn Công ty. Thiết kế và quản lý thiết kế phục vụ sửa chữa TSCĐ trong toàn Công ty. Tham gia thiết kế những hạng mục liên quan đến việc phục hồi đầu tư cải tạo. Nhận, lưu trữ tài liệu bản vẽ thiết kế đầu tư, xây dựng Công ty. Tổ chức lưu trữ tài liệu kỹ thuật bản vẽ thiết kế theo quy định để phục vụ cho sản xuất và đầu tư xây dựng của Công ty.  Công tác bảo hộ lao động: Biên lập kế hoạch BHLĐ An toàn, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường của Công ty theo quy định của chính phủ như: “thông tư số 14/2005/TTLT/BLĐT BXH- BYT- TLĐLĐVN ngày 08/03/2005. Thông tư số 37/2005 TT- BLĐT BXH ngày 29/12/2005. Thông tư số 12/2005/TT BLĐTBXH ngày 28/01/2005”. Tổ chức thực hiện, tuyên truyền giáo dục về BHLĐ, KTAT- VSLĐ, trang bị BHLĐ, phòng chống cháy nổ và bồi dưỡng độc hại và công tác bảo vệ môi trường. Đôn đốc kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đó. Tổ chức quản lý thống nhất, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, chế độ chính sách, quy phạm, tiêu chuẩn của nhà nước, các quy định và phân cấp quản lý của Công ty về KTAT- VSLĐ, trang bị BHLĐ và BVMT trong toàn Công ty. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục về BHLĐ và BVMT trong toàn Công ty và chỉ đạo các đơn vị thực hiện công tác này. Phối hợp với các bộ phạn kỹ thuật xây dựng quy trình, biện pháp an toàn, vệ sinh lao động, BVMT, phòng chống cháy nổ và các công trình mới, công trình mở rộng, sửa chữa lớn của Công ty. Quản lý và hướng dẫn các đơn vị kiểm định, đăng ký sử dụng các thiết bị máy móc, vật tư, các thiết bị đặc thù có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Định kỳ hàng năm phối hợp với các cơ quan quản lý cấp trên tổ chức huấn luyện KTAN- BHLĐ cho cán bộ quản lý sản xuất, công nhân vận hành các thiết bị, máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, hướng dẫn chỉ đạo các đơn Báo cáo thực tế 23 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… vị thành viên huấn luyện về ATLĐ- BHXH cho người lao động đúng yêu cầu quy định. Tổ chức quản lý công tác BVMT theo luât định; thực hiện công tác quan trắc giám sát môi trường, đánh giá tác động môi trường, thu phí khai thác khoáng sản, thu phí nước thải trong toàn Công ty... Kết hợp với bộ phận y tế tổ chức đo đạc các yếu tố có hại trong môi trường lao động, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, giám định thương tật do tai nạn lao động, phát hiện và tổ chức điều trị cho người lao động mắc bệnh nghề nhiệp. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các chế độ thể lệ BHLĐ, tiêu chuẩn VSLĐ, BVMT trong phạm vi Công ty và đề xuất biện pháp khắc phục. Tổ chức kiểm tra đánh giá xếp loại công tác BHLĐ của các đơn vị thành viên. Kiểm tra tình hình thực hiện chế độ trang bị phương tiện cá nhân ở các đơn vị về chất lượng thời gian, danh mục, nghề cũng như việc sử dụng trang bị của người lao động. Tổ chức điều tra các vụ tai nạn nặng (nếu xét thấy cần thiết) và thống kê các vụ tai nạn lao động xảy ra trong Công ty. Hàng quý tổ chức sơ kết, hàng năm tổ chức hội nghị tổng kết công tác BHLĐ, đánh giá việc thực hiện công tác BHLĐ, công tác BVMT theo bộ luật lao động và luật bảo vệ môi trường, đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho năm sau. Được tham dự các cuộc họp về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập và duyệt các đề án thiết kế, thi công, nghiệm thu và tiếp nhận đưa vào sử dụng nhà xưởng mới xây dựng, thiết bị mới lắp đặt hay cải tạo mở rộng của Công ty để tham gia góp ý kiến về an toàn, vệ sinh lao động và BVMT. Trong khi kiểm tra các bộ phận sản xuất nếu phát hiện thấy các vi phạm hay nguy cơ xảy ra tai nạn lao động có quyền xử lý, ra quyết định đình chỉ ( nếu thấy khẩn cấp) hay yêu cầu người phụ trách sản xuất xử lý, ra lệnh đình chỉ công việc để thi hành biện pháp cần thiết đảm bảo ATLĐ- VSLĐ, đồng thời báo cáo TGĐ Công ty ( thực hiện đúng quy chế thưởng phạt về công tác bảo hộ lao động của Công ty). Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, tham gia chấn chỉnh tổ chức và xây dựng đội ngũ làm công tác BHLĐ trong Công ty. Thực hiện các chế độ báo cáo về công tác BHLĐ, công tác BVMT theo quy định hiện hành.  Phòng kế toán thống kê tài chính: a) Chức năng: Quản lý công tác kế toán- thống kê- tài chính. Báo cáo thực tế 24 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… b) Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện: Công tác hạch toán kế toán, quyết toán kết quả sản xuất kinh doanh, xây dựng trình duyệt kế hoạch tài chính, kế hoạch giá thành, báo cáo kiểm tra thống kê theo quy định. Nghiên cứu xây dựng và áp dụng các biểu báo, biểu mẫu, lưu trình thống kê ghi chép ban đầu, luân chuyển, lưu trữ chứng từ, mở các sổ chi tiết, tổng hợp. II. NỘI DUNG VỀ PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN 1. Giới thiệu về dự án Dự án: Đầu tư cải tạo nâng cấp thiết bị luyện thép, nâng cao hiệu quả sản xuất và cải thiện môi trường. 1.1. Căn cứ pháp lý: - Luật xây dựng số 16/2003/QH ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa 11 kỳ họp thứ tư. - Quyết định số 145/2007/QĐ - TTG ngày 4/9/2007 của thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thép Việt Nam 2007- 2015, có xét đến năm 2025. - Nghị quyết của HĐ HĐQT số 001 NQ/HĐQT ngày 23/7/2009 về việc đầu tư cải tạo và nâng cao thiết bị công nghệ luyện thép, nâng cao hiệu quả sản xuất và cải thiện môi trường trên mặt bằng hiện hữu xưởng luyện Công ty cổ phần luyện can thép Gia Sàng. - Hợp đồng số 03/HĐ-DA về việc tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo và nâng caapsthieets bị công nghệ luyện thép, nâng cao hiệu quả sản xuất và cải thiện môi trường. - Công văn số 6191/GS8 ngày 4/9/2009 của Công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng về việc bổ sung lập dự án đầu tư. 1.2. Sự cần thiết phải đầu tư: Công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng, tiền thân là nhà máy luyện cán thép Gia Sàng được thàng lập từ khá sớm và là một trong những nhà máy tiên phong đi đầu trong nghành thép Việt Nam với một bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất thép luyện và thép cán. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty liên tục đầu tư cải tạo thiết bị hiện có để cải thiện chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên hiện nay trong lĩnh vực sản xuất thép luyện còn tồn tại một số vấn đề nổi cộm như sau: - Thiết bị xưởng luyện đã được đầu tư khá lâu nên đã xuống cấp và lạc hậu. - Công nghệ lạc hậu dẫn đến các chỉ tiêu tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu ở mức cao. Báo cáo thực tế 25 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… - Đúc phôi thép thủ công làm chất lượng sản phẩm thép luyện không cao, ảnh hưởng tới chất lượng thép cán. - Hệ thống sử lý khói bụi hoạt động không hiệu quả, gây ô nhiễm môi trường xung quanh, đặc biệt là Công ty đang nằm gần khu dân cư. Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế nước ta đanng trên đà liên tục phát triển, nhu cầu thép xây dựng yêu cầu có chất lượng cao luôn tăng cao để đáp ứng kịp thời sự phát triển cơ sở hạ tầng của đất nước, nhiều nhà sản xuất đã mạnh dạn trong lĩnh vực sản xuất thép ngay cả khai thác từ thượng nguồn (khai thác mỏ, lò cao,…) để có khả năng đáp ứng nhu cầu này. Từ định hướng phát triển nghành thép và những dự báo về nhu cầu thép thì thị trường sản xuất phôi thép trong những năm tới vẫn là một thị trường lớn và nhiều tiềm năng phát triển. Mặt khác, từ trong nội lực của Công ty, vấn đề tự cân đối nguồn phôi chất lượng ổn định đáp ứng cho xưởng cán hoạt động hiệu quả cũng là một vần đề cấp thiết cần quan tâm góp phần giảm chi phí giá thành, nâng cao hiệu quả cạnh tranh. Từ những thực trạng trên, để tồn tại và phát triển lâu dài, Công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng cần phải từng bước cải tạo, nâng cao trình độ công nghệ, thiết bị để đáp ứng yêu cầu sản xuất và chất lượng sản phẩm, đồng thời cải tạo hệ thống hút lọc bụi nhằm cải thiện ô nhiễm môi trường, nhằm tạo một môi trường làm việc tốt để nhân viên có thể gắn bó lâu dài và cống hiến nhiều hơn nữa cho Công ty. 1.3. Nội dung dự án đầu tư: Trên cơ sở mặt bằng hiện có đầu tư mới 1 số hạng mục (Lò LF, máy đúc liên tục), cải tạo nâng cấp xưởng Luyện. Cải tạo một số công trình phụ trợ đáp ứng yêu cầu sản xuất của nhà xưởng. Cụ thể như sau: + Cải tạo và giữ lại 2 lò điện hồ quang 9 tấn/mẻ. + Trang bị bổ sung 1 lò tinh luyện 12 tấn/mẻ. + Trang bị bổ sung 1 máy đúc liên tụ hai dòng. + Cải tạo hệ thống hút bụi. + Cải tạo và nâng cấp các thiết bị phụ trợ hiện có đáp ứng yêu cầu công nghệ và công suất xưởng Luyện. + Cải tạo dây truyền thiết bị và trình độ công nghệ phù hợp với điều kiện hiện có của Công ty. Công suất xưởng Luyện sau cải tạo: 80.000 tấn phôi thép/năm. Tổng mức đầu tư: 45000 Tr.đ Bao gồm: Báo cáo thực tế 26 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Vốn chủ sở hữu: 13500 Tr.đ Vốn vay thương mại dài hạn: 31500 Tr.đ (phụ lục - bảng 7 ) + Thời gan vay là 8 năm bắt đầu từ quý I/2010. + Lãi suất vay dài hạn dự kiến 10.5%/năm. + Lãi vay trong thời gian đầu tư xây dựng (6 tháng đầu năm 2010) với tổng số tiền là 783.76 triệu đồng được tính vào chi phí đầu tư. Lãi vay từ khi dự án đi vào hoạt động (tháng 7/2010 đến hết năm 2017) với tổng số tiền là 14863 triệu đồng được tính vào giá thành sản xuất. Thời gian trả nợ gốc là 6 năm, bắt đầu từ quý I/2012, số tiền trả nợ gốc hàng năm là 5250 triệu đồng. Nguồn trả nợ gốc là khấu hao và lợi nhuận (sau thuế) của nhà máy. Bảng 6: Chi tiết tổng mức đầu tư: ĐVT: Tr.đ STT Hạng mục Chưa có VAT Đã có VAT 1 Chi phí thiết bị 30490.00 33033,00 2 Chi phí xây dựng 6164.00 6780,40 3 Chi phí quản lý dự án 472.98 520,28 4 Chi phí tư vấn đầu tư xây 1037.85 dựng 1128,75 5 Chi phí khác 1886.66 1960,95 6 Dự phòng 1481.79 1576,62 Tổng cộng 41533.27 45000,00 (Nguồn: Phòng quản lý dự án) 1.3.1. Mục tiêu của dự án: + Tăng hiệu quả hoạt động của thiết bị xưởng Luyện. + Tăng công suất xưởng Luyện. + Cải thiện chất lượng sản phẩm phôi thép. Báo cáo thực tế 27 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… + Cải thiện các chỉ tiêu tiêu hao cho sản xuất thép luyện và thép cán  Tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm của Công ty trên thị trường thép xây dựng trong nước.  Cải thiện điều kiện làm việc của công nhân và giảm ô nhiễm môi trường trong khu vực.  Rút ngắn thời gian thực hiện dự án với chi phí đầu tư thấp. 1.3.2 Hình thức thực hiện: Được áp dụng linh hoạt các hình thức, phương thức thực hiện trong quá trình triển khai dự án về công tác lựa chọn nhà thầu, hợp đồng trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng. Hình thức quản lý là : “Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án” và thành lập ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư theo nhiệm vụ quyền hạn được giao (theo khoản 2 điều 35 Nghị dịnh số 16/2005/NĐ-CP). Công ty cổ phần luyện cán thộp Gia sàng cử cán bộ có khả năng trong công tác quản lý dự án, đựợc rút ra rừ các phòng ban chức năng, được đào tạo kiến thức, nghiệp vụ và có kinh nghiệm về quản lý thực hiện dự án từ chuẩn bị đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa công trình vào khai thác sử dụng tham gia ban quản lý dự án.Trong trường hợp không đủ năng lực thực hiện, BQL có thể thuê tư vấn để thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc của mình. Để giúp đỡ bộ máy quản lý Dự án,các phòng ban chức năng của Công ty có nhiệm vụ hỗ trợ về mặt chuyên môn, nghiệp vụ tạo điều kiện cho BQL dự án hoàn thành nhiệm vụ. Do dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác nhau chủ đầu tư có trách nhiệm toàn diện liên tục về quản lý, sử dụng các nguồn vốn từ khi chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến khi kết thúc đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng, thu hồi và hoàn trả vốn đầu tư, trả vốn vay đúng hạn và thực hiện các điều kiện đã cam kết khi huy động vốn. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và BQL dự án trong trường hợp chủ đầu tư thành lập BQL dự án như sau (Điều 34 Nghị định số 12/2009 NĐ-CP):  Chủ đầu tư: CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN CÁN THÉP GIA SÀNG Đại diện : NGUYỄN NGỌC TRUNG - Tổng giám đốc Địa chỉ : Phường Gia Sàng,Thành Phố Thái Nguyên Chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ khi chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp luật. BQL dự án có thể đựơc giao quản lý nhiều phương án nhưng phải được người Báo cáo thực tế 28 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… quyết định đầu tư chấp thuận và phải đảm bảo nguyên tắc từng dự án không bị gián đoạn, đựơc quản lý và quyết toán theo đúng quy định. Việc giao nhiệm vụ và uỷ quyền cho BQL dự án phải đựơc thể hiện trong quyết định thành lập BQL dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của BQL.  Ban quản lý dự án: BQL dự án thực hiện nhiệm vụ do chủ đầu tư giao và quyền hạn do chủ đầu tư uỷ quyền. BQL dự án chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật theo nhiệm vụ đựơc giao và quyền hạn được uỷ quyền. 2. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án II.1. Sản lượng sản xuất (bảng 8) - Tháng 6/2010 hoàn tất công tác lắp đặt thiết bị và chạy thử, từ tháng 7/2010 bắt đầu đi vào sản xuất, sản lượng dự kiến là 32.000 tấn (80% công suất). - Năm 2011: Sản lượng dự kiến đạt 72.000 tấn (90% công suất). - Từ năm 2012: Công ty đi vào sản xuất ổn định và đạt công suất 80.000 tấn/năm - Dự kiến sản phẩm tồn kho bằng ½ tháng sản xuất(15 ngày) do vậy lượng số thép cán tồn kho cho năm hoạt động ổn định khoảng 3.333 tấn II.2. Chi phí cho sản xuất ( bảng 9, 11) Bao gồm các chi phí trực tiếp (nguyên vậy liệu, năng lượng, lương và bảo hiểm cho người lao động) và các chi phí khác như chi phí duy trì bảo dưỡng, chi phí phân xưởng, khấu hao, lãi vay trong giai đoạn đầu tư. Chi phí trực tiếp phụ thuộc vào tỷ lệ tiêu hao và đơn giá nguyên vật liệu, năng lượng. II.3. Khấu hao (phụ lục - bảng 12) Báo cáo thực tế Chi phí thiết bị: 7 năm Chi phí xây dựng: 10 năm Chi phí quản lý dự án: 5 năm Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 5 năm Chi phí khác: 5 năm Dự phòng: 5 năm 29 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… II.4. Giá bán sản phẩm và doanh thu (phụ lục - bảng 13) Trên cở sở giá phôi thép nhập bình quân 6 năm 2004 – 2009, dự kiến giá phôi thép bình quân của nhà máy chưa VAT là 9.1278 triệu đồng. Doanh thu cho năm hoạt động ổn định với sản lượng đạt 80.000 tấn /năm là 720.224 triệu đồng. II.5. Nhu cầu vốn lưu động hàng năm (phụ lục - bảng 10) Đối với nguyên liệu thép phôi cho sản xuất do chủ yếu sử dụng nguồn thép vụn nhập khẩu nên số lượng vòng quay vốn lưu động dự kiến trong năm là 6. Đối với vật liệu phụ, nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương, duy trì bảo dưỡng sản phẩm lưu kho dự kiến 1/2 tháng (3.333tấn) số vòng quay vốn là 24. Theo tính toán nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất 80.000 tấn phôi thép hàng năm khoảng 135.000 triệu đồng, dự kiến vay ngắn hạn với lãi suất 9.5% /năm. II.6. Chi phí gián tiếp và chi phí tài chính (bảng 13) - Chi phí gián tiếp bao gồm: Chi phí quản lý : bằng 0.5% doanh thu. - Chi phí tài chính chỉ bao gồm lãi vay ngắn hạn vốn lưu động. II.7. Các chi phí khác Mức thuế giá trị gia tăng tính cho sản phẩm phôi thép là 10%. Mức thuế thu nhập hàng năm được tính theo Luật thuế thu nhập mới ban hành có hiệu lực từ ngày 1/2009 là 25 % Hiệu quả sản xuất kinh doanh được thể hiện ở bảng 13 Từ bảng 13 ta tính được các chỉ tiêu: NPV = 18283.59 Với i1 = 30%, NPV1 = 190.25 B/C = 1.004 Với i2 = 31%, NPV2 = -310.41 Thv =  IRR = 30% 5.127 3. Phân tích rủi ro của dự án Bảng 14: Sử dụng chỉ tiêu NPV để phân tích độ nhạy cảm của dự án đầu tư STT Các đại lượng đầu vào NPV thay đổi Sự thay đổi Chỉ số nhạy của NPV (%) cảm (%) 1 2 3 4 Theo tính toán của dự án Vốn đầu tư tăng 10% Giá bán giảm 1% Chi phí sản xuất tăng 1% -16.80% -173.08% -3.30% Báo cáo thực tế 18283.59 15212.85 -11117.25 -10750.26 30 -1.68 -173.08 -3.30 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Vậy chỉ tiêu NPV của dự án nhạy cảm nhất với giá bán sản phẩm rồi đến chi phí sản xuất và cuối cùng là vốn đầu tư. 4. Phân tích kinh tế - xã hội cảu dự án đầu tư Bảng 15: Các số liệu hiệu quả kinh tế cho dự án trong 10,5 năm sản xuất (từ 7/2010 đến hết năm 2020) TT Nội dung ĐVT Kết quả thực hiện 1 Tổng sản lượng phôi thép Tấn 824000 2 Doanh thu năm ổn định Tr.đ 730224 Tổng doanh thu (chưa thuế VAT) Tr.đ 7490884 Tổng giá trị thuế VAT Tr.đ 749088 3 Tổng giá trị thuế thu nhập Tr.đ 19150 4 Suất hoàn vốn IRR % 30% 5 Hiện giá thuần của dự án Tr.đ 18283,59 I.1. Tác động môi trường của dự án và biện pháp khắc phục  Khí thải: Nguồn khí gây ô nhiễm môi trường được sinh ra chu yếu là từ khí thải lò điện, lò tinh luyện, ngoài ra còn được sinh ra trong quá trình sơ chế và quá trình đúc xy phông như hiện nay. Các nội dung cần được phải thực hiện đáp ứng đảm bảo yêu cầu môi trường về khí thải như sau: + Cải tạo hệ thống hút lọc bụi để khí thải sản sinh từ lò điện và lò tinh luyện đảm bảo hiệu suất khử bụi, mật độ bụi trong khí thải sau khi qua sử lý dưới 200mg/m3 đáp ứng yêu cầu ra môi trường. + Đầu tư thay thế máy đúc liên tục thay cho hệ thống đúc xy phông như hiện nay. + Kiểm soát chặt quá trình thu mua phế liệu, cải thiện chất lượng nguên liệu đầu vào.  Nước thải: Nước phục vụ sản xuất là hệ thống nước tuần hoàn, có hệ thống sử lý nước, do vậy sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn về nước thải ra môi trường. Báo cáo thực tế 31 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..……………………………………  Tiếng ồn: Tiếng ồn chủ yếu phát ra từ lò điện, lò tinh luyện, quạt hệ thống hút bụi… Thiết bị tạo tiếng ồn nhỏ sẽ được chọn lựa càng nhiều càng tốt trong thiết bị và được lắp đặt trong nhà như quạt và bơm tạo tiếng ồn nhỏ. Tiếng ồn tạo ra từ mỗi quy trình được sử lý bằng thiết bị giảm thanh, được tường nhà che chắn và ở một khoảng cách nhất định sẽ đáp ứng được các tiêu chẩn quy định.  Sử dụng toàn diện chất thải rắn Xỉ thép, bụi thép sinh ra từ lò điện, lò tinh luyện sẽ được chuyển tới nơi quy định. Xỉ thép có thể được sử dụng để làm phụ gia trong sản xuất vật liệu xây dựng hoặc vật liệu san nền đường và công trình. Bột bụi và bùn thu từ xỉ và thiết bị khử bụi sẽ được thu hồi một phần và vận chuyển ra khỏi Công ty đổ vào khu vực quy định.  Tổ chức bảo vệ và giám sát môi trường Các nhà quản lý sẽ chịu trách nhiệm và bảo vệ môi trường và quản lý dự án như một công việc bán thời gian. Các phòng ban liên quan chịu trách nhiệm giám sát môi trường.  Vệ sinh và an toàn lao động Do khu vực này có khả năng bị thiên tai như sấm chớp nên các biện pháp đề phòng tương ứng sẽ được cung cấp cho dự án theo đúng các quy định. Ngoài ra còn có các biện pháp bảo vệ chống các nguy cơ như cháy nổ, thương tật do máy móc, công nhân rơi xuống, an toàn điện cũng như ô nhiễm bột bụi, tiếng ồn, nhiệt độ cao… Tất cả biện pháp vệ sinh và an toàn sẽ tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và các yêu cầu liên quan.  Phòng cháy chữa cháy Khoảng cách giữa các xưởng và thiết bị được thiết kế theo đúng các yêu cầu về chữa cháy.Trong khu vực nhà xưởng sẽ bố trí các bọng nước chữa cháy dọc theo các trục đường.Những khu vực có khả năng phát sinh cháy được trang thiết bị các thiết bị chữa cháy tại chỗ Để đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn lò điện,lò tinh luyện đúc liên tục và để phát hiện và kiểm soát được đám cháy hệ thống kiểm soát phối hợp chữa cháy và báo động cháy tự động được thiết kế tại các vị trí quan trọng trong khu vực sản xuất của lò điện lò tinh luyện, đúc liên tục để giảm thiệt hại do cháy gây ra. Báo cáo thực tế 32 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… 5. Quá trình quản lý dự án 1.1. Xây dựng các công việc thực hiện dự án Bảng 16: Lịch trình công việc thực hiện dự án: TT Công việc Thời gian A Lập dự án đầu tư xây dựng T8/2009- T10/2009 công trình 2 tháng B Trình các cấp có thẩm quyền T10/2009- T11/2009 phê duyệt 1 tháng C Tổ chức đấu thầu 2 tháng D Cung cấp thiết bị và thi công T1/2010- T5/2010 công trình 4 tháng E Hoàn thiện và chạy thử T5/2010- T6/2010 1 tháng F Đưa vào hoạt động T7/2010- T12/2020 10,5 năm T11/2009- T1/2010 1.2. Biểu diễn các công việc qua sơ đồ PERT Sơ đồ 2: Sơ đồ PERT 2t 5t 1 10t 3 2t 5 10t 5t A(2t) C(2t) B(1t) E(1t) D(4t) 0 3t 2 0 0 Báo cáo thực tế 4 3t 9t 9t 33 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… 1.3. Kết luận và kiến nghị  Kết luận : Để tồn tại và phát triển lâu dài cần phải giải quyết các vấn đề tồn tại hiện nay là: - Thiết bị xưởng luyện đã được đầu tư khá lâu nên đã xuống cấp và lạc hậu. - Công nghệ lạc hậu dẫn đến các chỉ tiêu tiêu hao các nguyên nhiên vật liệu ở mức độ cao. - Đúc phôi thép thủ công, làm chất lượng sản phẩm thép luyện không cao, ảnh hưởng đến chất lượng thép cán. - Hệ thống sử lý khói bụi hoạt động không hiệu quả, gây ô nhiễm môi trường xung quanh đặc biệt là Công Ty đang nằm giữa khu dân cư. Công ty CP luyện cán thép Gia Sàng cần phải từng bước cải tạo, nâng cao trình độ công nghệ thiết bị để đáp ứng yêu cầu sản xuất và chất lượng sản phẩm và đồng thời cải tạo hệ thống hút lọc bụi nhằm cải thiện ô nhiễm môi trường nhằm tạo một môi truờng làm việc tốt để nhân viên có thể gắn bó lâu dài và cống hiến nhiều hơn nữa cho Công Ty, Công Ty tiến hành thực hiện dự án cải tạo và nâng cấp thiết bị công nghệ luyện thép nâng cao hiệu quả sản xuất và cải thiện môi trường trên mặt bằng hiện hữu Xưởng luyện với mục tiêu chính sau: + Nâng công suất xưởng luyện, tăng hiệu quả hoạt động của thiết bị, cải thiện chất lượng sản phẩm phôi thép, giảm tỷ lệ tiêu hao cho cả thép luyện và thép cán. Từng bước tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm của Công ty trong thị trường thép xây dựng. + Cải thiện điều kiện làm việc của công nhân và giảm ô nhiễm môi trường trong khu vực. + Rút ngắn thời gian thực hiện dự án với chi phí thấp nhất. + Dựa trên việc phân tích và tính toán phối hợp về đầu vào đầu ra của dự án có suất hoàn vốn nội tại cao hơn suất hoàn vốn cơ sở với khả năng đem lại lợi ích kinh tế tài chính cao hơn mức chiết khấu xã hội. Dự án có khả năng đem lại thặng dư lớn đóng góp nhiều lợi ích về KTXH cho Công ty và địa phương. Vì vậy phân tích ở mặt tài chính hay kinh tế đều mang tính khả thi và thực tiễn cao.  Kiến nghị: Về thiết bị công nghệ liên tục: - Về khả năng sủa chữa phục hồi máy đúc liên tục đã qua sử dụng và đưa vào hoạt động của Công ty CP luyên cán thép GIa Sàng. - Cam kết sửa chữa, cải tạo và phục hồi toàn bộ máy đúc liên tục từ 4 dòng sang 2 dòng đảm bảo hoạt động ổn định với các thông số như thiết kế ban đầu. Báo cáo thực tế 34 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… III. HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 1. Hoạt Động nghiên Cứu Thị Trường Của Công Ty.  Từ năm 2006 trở về tước việc tiêu thụ sản phẩm của nhà máy chủ yếu là thông qua tổng công ty Gang Thép TN, lượng sản phẩm bán trực tiếp tại nhà máy chiếm tỉ lệ rất nhỏ (chủ yếu là phôi đầu mẩu, thép hình) Sản phẩm chính của nhà máy: thép vặn, thép trơn khi sản xuất sẽ được cung cấp cho tổng công ty với mức giá đó định Sau đó tại công ty phòng KHKD sẽ phân phối tới các đại lý lớn nhỏ trong nước. Do đặc điểm trước đây công ty là một đơn vị sản xuất thép kế hoạch và tác nghiệp của tổng công ty cho nên công tác marketing, bán hàng và các phương pháp xuác tiến bán hàng, tìm kiếm thị trường đó không được nhà máy quan tâm bởi lượng thép sản xuất ra đã có tổng công ty bao tiêu.  Năm 2007sản xuất thép kế hoạch và tác nghiệp của công ty. Công tác marketing, bán hàng và các phương pháp xúc tiến bán hàng, tìm kiếm thị trường đó không được nhà máy quan tâm bởi lượng thép sản xuất ra đã có tổng công ty bao tiêu. Năm 2007 nhà máy cổ phần và có tên gọi là: công ty cổ phần luyện cán thép Gia Sàng.  Hiện tại công ty vẫn bán hàng chủ yếu vẫn thông qua các kênh phâm phối của tổng công ty và các sản phẩm sản xuất ra vẫn mang thương hiệu TISCO  Về lâu dài để có thể tự mình đứng vững được trong nền kinh tế thị trường công ty cần phải thành lập phòng marketing, xây dựng kênh phân phối riêng của mình, áp dụng các phương pháp xúc tiến bán hàng như: Quảng cáo trên các phương tiện thông tin, báo, đài…tổ chức các chương trình khuyến mãi, áp dụng các hình thức chiết khấu trương mại nhằm khuyến khích mua với khối lượng lớn. Duy trì các mối quan hệ với bạn hàng với các đối tác truyền thống đã có sẵn đồng thời tìm kiếm thêm các khách hàng mới. Báo cáo thực tế 35 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..……………………………………  Nhận diện đối thủ cạnh tranh.  Trực tiếp trên địa bàn tỉnh TN: cụng ty thép NATSEEL VINA …  Các đối thủ cạnh tranh trong nước và liên doanh: Hòa Phát, Thép Miền Nam, thép Việt Nhật, thép Việt Í, công ty thép song Đà…  Các công ty phần lớn là các công ty mới thành lập được đầu tư với quy mô lớn, công nghệ sản xuất tiên tiến, vị trí địa lý thuận lợi .  Tuy nhiên họ cũng gặp một số khó khăn :mới thành lập nên công nhân cũn thiếu kinh nghiệm,giỏ bỏn chưa thực sự cạnh tranh , thương hiệu thép chưa được nhiều người biết đến, chưa khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường… 2. HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA CÔNG TY. Trong bối cảnh kinh tế thế giới đang hội nhập với sự ra đời của hàng loạt các nhà máy sản xuất thép như: thép Hòa Phát, thép MIỀN NAM, thép VIỆT Í… ngoài ra còn có sự canh tranh mạnh mẽ của thép giá rẻ TRUNG QUỐC. Trước tình hình đó công ty đó và đang XD và áp dụng những biện pháp xúc tiến bán hàng như sau:  Thành lập tri nhánh bán hàng và giới thiệu sản phẩm tại các trung tâm kinh tế lớn của cả nước là : Hà Nội và một số tỉnh lân cận khác . Ngoài ra các chi nhánh này còn có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng mới, ghi nhận ý kiến thông tin phản hồi từ phía khách hàng đối với sản pẩm của công ty, và xây dựng các dự báo tiêu thụ sản phẩm và phân tích thị trường của công ty.  Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, chủ yếu là trên báo chí và mới đây nhất là công ty đang xây dựng, hoàn tiện một website riêng giới thiệu về công ty.  Phát hành các catalog giới thiệu sản phẩm phát miễn phí tới khách hàng.  Thường xuyên tham gia các hội chợ triển lãm sản phẩm của công ty và đó từng dành được nhiều huy chương vàng, bằng khen, cúp vàng tại các hội chợ.  Tham gia các chương trình từ thiện, tài trợ Báo cáo thực tế 36 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG  Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Công ty đã áp dụng triết khấu bán hàng cho khách hàng mua với khối lượng lớn. 3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty a) Thuận lợi: - Công ty có hệ thống nhà xưởng, cơ sở vật chất khang trang, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại tạo điều kiện rất thuận lợi cho hoạt động SXKD. - Công ty có đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn, có nhiều kinh nghiệm, sức khỏe, do đó chỉ cần đào tạo bồi dưỡng thêm tại chỗ là hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu. - Sản phẩm của Công ty có chất lượng ổn định, đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001 – 2000. Không những vậy, thương hiệu TISCO còn là thương hiệu có uy tín trên thị trường. - Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên nhu cầu về thép xây dựng ngày càng tăng. b) Khó khăn: - Công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả trong và ngoài nước như: Công ty TNHH thép Pomina, Công ty thép Miền Nam, Hòa Phát, Đình Vũ,… - Nguồn nguyên liệu trong nước không đủ đáp ứng nên Công ty phải nhập khẩu từ nước ngoài với mức giá cao hơn, gây khó khăn cho Công ty trong việc đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ bằng cách giảm giá thành sản xuất. IV. NỘI DUNG VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT Sơ đồ 3 : Quy trình công nghệ sản xuất Nguyên liệu Sàn làm nguội Lò điện ( nấu luyện) Đúc thép thỏi Xử lý tháo gỡ khuôn Cán tinh Cán thô Cán thỏi Cán dây Cắt đóng bó nhập kho ( thép cán chính ) Báo cáo thực tế Nhập kho bán thành phẩm Lò nung Máy cuộn nhập kho 37 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… 1. Quản lý dự trữ 1.1. Tình hình dự trữ Do nguyên vật liệu phục vụ sản xuất rất đa dạng nên Công ty có những quy định về dự trữ cụ thể cho từng loại và có thể chia thành các nhóm như sau : + Nguyên liệu chính là thép phế do ngày càng cạn kiệt phải chịu sự cạnh tranh trong thu mua, cho nên thu mua, dự trữ được càng nhiều càng tốt. + Nguyên vật liệu phải nhập khẩu (than điện cực, vật liệu chịu lửa …) thì được phép dự trữ gối đầu một quý. + Các nguyên vật liệu thu mua trong nước, không khan hiếm thì đợc phép dự trữ gối đầu một tháng. + Một số nguyên vật liệu do các đơn vị trong công ty cấp (gang, fe rô các loại, đá vôi …) thì chỉ được phép dự trữ gối đầu từ 15 đến 30 ngày. Tuy nhiên thực tế việc dự trữ của Công ty còn chưa hợp lý, còn gây lên sự lãng phí, ứ đọng vốn. Tính đến cuối năm nguyên vật liệu tồn kho là trên 11 tỷ đồng. 1.2. Tình hình bảo quản vật tư Tuỳ theo yêu cầu về kỹ thuật mà nguyên vật liệu được bảo quản trong các điều kiện khác nhau cho phù hợp. Hiện có 2 bộ phận được giao nhiệm vụ quản lý, bảo quản vật tư đó là : + Xưởng nguyên liệu : Với diện tích  5.000 m2 có nhiệm vụ tập kết, gia công và bảo quản thép phế, gang thỏi, quặng sắt. + Phòng KHKD (bộ phận vật tư) với diện tích kho bãi trên 2.000 m2 có nhiệm vụ bảo quản các nguyên vật liệu còn lại và các phụ tùng bị kiện, các công cụ dụng cụ sản xuất … được phân thành các kho riêng biệt : Kho chính, kho đúc, kho vật liệu chịu lửa, kho hợp kim, kho phụ tùng bị kiện, kho dầu mỡ. 1.3. Tình hình cấp phát nguyên vật liệu : Căn cứ vào kế hoạch, tác nghiệp và yêu cầu của sản xuất, của phân xưởng Công nghệ nguyên vật liệu sẽ đựơc cấp cho phân xưởng Công nghệ tại ngay gian xưởng chính (gian công nghệ) với các chỉ tiêu chất lượng rõ ràng, được cân đong đo đếm, có ký giao nhận bằng sổ hai đầu. Phế thép, gang, quặng được chuẩn bị, phối liệu vào giá liệu đưa sang gian xưởng chính bằng đường goòng và cầu trục. Báo cáo thực tế 38 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG 2. Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Công tác lập kế hoạch điều độ sản xuất 2.1. Về công tác thu mua vật tư phụ tùng bị kiện - Công ty chủ động thu mua vật tư nguyên vật liệu phục vụ sản xuất đảm bảo kế hoạch. - Số lượng vật tư mua về chỉ đủ cho sản xuất không để tồn kho lưu kho, không để chậm chễ ách tắc cho sản xuất. - Việc mua vật tư nguyên liệu duy trì đúng lưu trình quản lý của Công ty, bám sát thị trường để điều chỉnh kịp thời khi có thay đổi. 2.2. Công tác đặt hàng bị kiện - Chất lượng phụ tùng, thiết bị, vật tư mua vào đều được thực hiện đúng lưu trình quản lý của Công ty đảm bảo phục vụ cho sản xuất. Trong năm chỉ có một lượng gạch Mg của PHI nhập vào tháng 5/2009 kém chất lượng. - Trong năm 2009 Công ty tổ chức kiểm tra tất cả các kho vật tư của Công ty, kho các đơn vị sản xuất và các phòng, phế thép, phôi thỏi và giao cho 1 uỷ viên HĐQT. - Phó tổng giám đốc phụ trách vật tư thiết bị làm trưởng ban trực tiếp chỉ đạo công tác kiểm tra toàn bộ thiết bị, vật tư tài sản, kho thép phế, kho thành phẩm... xác định giá trị sử dụng, giá trị còn lại không sử dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác chỉ huy sản xuất và quản lý được hoạch toán được chính xác hơn, giúp cho công tác kế hoạch dự báo dự phòng, tránh dư thừa, tránh lãng phí trrong quá trình sản xuất. Công tác đó được thực tốt vì thế các vật tư tồn đọng đó được đưa vào sản xuất giải quyết vấn đề khó khăn về vốn. 2.3. Lập kế hoạch điều độ sản xuất: Để có thể cung cấp đủ sản phẩm cho thị trường, mỗi doanh nghiệp, mỗi Công ty đều phải lập kế hoạch điều độ sản xuất. Kế hoạch điều độ sản xuất là kế hoạch sản xuất được lập cho từng tuần, từng tháng, căn cứ vào đó để sản xuất cho kịp tiến độ, đảm bảo có đủ hàng để cung cấp cho thị trường. - Theo tháng: Chuẩn bị kế hoạch phân công cho các xưởng, bộ phận để tiếp nhận vật tư nguyên vật liệu. + Trực xuất bán hàng + Kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng thiết bị định kỳ, sửa chữa thường xuyên. - Theo tuần: Kế hoạch đột xuất khi thay đổi kế hoạch tháng, phải điều động nhân lực cho các bộ phận thiếu lao động. - Theo ngày : + Điều động đột xuất khi sự cố thiết bị phải sửa chữa, mua sắm vật tư dự phòng thay thế khi dự trữ trong kho hết. + Kế hoạch bán hàng, xuất hàng khi nhu cầu của khách hàng tăng. Báo cáo thực tế 39 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG 3. Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Phương pháp dự báo của Công ty Việc xác định nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của Công ty trong một kỳ sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào sản lượng kế hoạch và định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Với sản lượng kế hoạch đưa ra trong năm 2010 thì nhu cầu sử dụng vật tư của Công ty trong năm 2010 là : Nhu cầu vật tư = Sản lượng KH x Định mức vật tư j Từ nhu cầu sử dụng vật tư thì Công ty có cách dự báo mức sử dụng nguyên vật liệu như sau: - Phương pháp tính toán được áp dụng cho một số loại vật tư có thể xây dựng mức tiêu hao bằng cách tính toán qua các chỉ tiêu liên quan. Ví dụ như định mức tiêu hao nguyên vật liệu ở mẻ đúc ( gạch xây , bột xây …) được tính theo công thức: Hao phí vật tư j cho = Lượng vật tư j cần cho 1 mẻ đúc 1 đơn vị SP kế Sản luợng kế hoạch bình quân 1 - Phương hoạch pháp kinh nghiệm được áp dụng cho các mẻ loại vật tư không thể xây dựng mức tiêu hao bằng cách tính toán và dựa vào các căn cứ sau: Mặt hàng kế hoạch, mức hao phí vật tư đó tại thời điểm hiện tại của Công ty, điều kiện sản xuất trong kỳ tới, tình hình thực hiện triển khai các đề tài khoa học, giải pháp kỹ thuật, sáng kiến cải tiến đang và sẽ được áp dụng, các chỉ tiêu định mức của các doanh nghiệp có hoàn cảnh tương tự. Báo cáo thực tế 40 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG Trường ĐH Kinh Tế & QTKD Khoa: Quản trị kinh doanh …………………………………..…………………………………… Nhận xét về Công ty Hiện nay tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty là tương đối tốt thể hiện: Công ty có hệ thống đại lý trên toàn quốc, ngoài ra còn xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản, Mỹ, EU… Hệ thống kênh phân phối của Công ty thường chủ yếu là phân phối trực tiếp nên giảm được rất nhiều chi phí vận chuyển, bán hàng… Nhưng nhược điểm là thiếu thông tin về nhu cầu của khách hàng do Công ty chưa có phòng marketing và Công ty khắc phục nhược điểm này bằng cách thường xuyên cử đoàn thanh tra đi thanh tra thị trường và nghe ý kiến phản ánh của khách hàng và tìm hiểu thêm nhu cầu của khách hàng. Để kích thích tiêu thụ sản phẩm Công ty cũng đã đưa ra các hình thức khuyến khích như chiết khấu giá khi mua với số lượng lớn. Tuy Công ty chưa có phòng marketing riêng và công tác marketing còn ít do không có nhiều kinh phí nhưng tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua các năm vẫn tăng. Chứng tỏ Công ty đã tìm ra sản phẩm mà hiện nay thị trường đang rất cần và nhu cầu rất nhiều. Công ty còn có thể mở rộng sản xuất trong các năm tới tuy nhiên cần đẩy mạnh hoạt động marketing, nên thành lập phòng marketing và dành nhiều kinh phí cho hoạt động này vì như vậy thì Công ty mới có thể mở rộng thị trường hơn nữa không những trong nước mà còn mở rộng thị trường ra nước ngoài. Báo cáo thực tế 41 GVHD: ĐẶNG TÁT THẮNG
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.