Luận văn:Nghiên cứu một số vấn đề về thị trường điện và ứng dụng tính toán giá truyền tải cho hệ thống truyền tải điện của EVN

pdf
Số trang Luận văn:Nghiên cứu một số vấn đề về thị trường điện và ứng dụng tính toán giá truyền tải cho hệ thống truyền tải điện của EVN 11 Cỡ tệp Luận văn:Nghiên cứu một số vấn đề về thị trường điện và ứng dụng tính toán giá truyền tải cho hệ thống truyền tải điện của EVN 199 KB Lượt tải Luận văn:Nghiên cứu một số vấn đề về thị trường điện và ứng dụng tính toán giá truyền tải cho hệ thống truyền tải điện của EVN 0 Lượt đọc Luận văn:Nghiên cứu một số vấn đề về thị trường điện và ứng dụng tính toán giá truyền tải cho hệ thống truyền tải điện của EVN 7
Đánh giá Luận văn:Nghiên cứu một số vấn đề về thị trường điện và ứng dụng tính toán giá truyền tải cho hệ thống truyền tải điện của EVN
4.3 ( 6 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 11 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Tài liệu tương tự

Nội dung

-1- -2Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: P G S . T S. ĐINH THÀNH VIỆT TRẦN ĐÌNH PHÚC Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hoàng Việt. Phản biện 2: TS. Trần Vinh Tịnh. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VÀ ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI CHO HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN CỦA EVN Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ k ỹ t h u ậ t họp tại Đại học Đà Nẵng tháng 6 Chuyên ngành: Mạng và Hệ thống ñiện năm 2011. Mã số: 60.52.50 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Có thể tìm hiểu luận văn tại: Đà Nẵng – Năm 2011 - Trung tâm Thông tin -Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng -3MỞ ĐẦU -43. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Đề xuất mô hình thị trường, cơ sở hạ tầng, phương pháp tính 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI: Thị trường ñiện hiện là vấn ñề hết sức thời sự, ñã và ñang nhận ñược sự quan tâm của nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên ñây lại là lĩnh vực khá mới mẽ ñối với Việt Nam, hiện nay ngành Điện cũng ñã và ñang tích cực chuẩn bị xây dựng khung pháp lý, mô hình thị trường ñiện, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phương pháp tính các chi phí toán giá truyền tải cho thị trường ñiện Việt Nam. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, kết hợp với khảo sát thực tế. Phần mềm sử dụng: Tính toán giá truyền tải bằng EXCEL. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI: dịch vụ,…ñể chuẩn bị cho việc hình thành thị trường ñiện. Trong ñó Đề tài có thể ñược xem xét, ứng dụng cho thị trường ñiện Việt việc xác ñịnh rõ ràng, cụ thể các chi phí của quá trình sản xuất, Nam, trước mắt là cho thị trường phát ñiện cạnh tranh dự kiến ñưa truyền tải và phân phối là rất quan trọng, ñặc biệt giá truyền tải, một vào vận hành thử nghiệm trong năm 2011. thành phần cơ bản trong giá thành ñiện ñã và ñang dành ñược nhiều 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN: sự quan tâm, chú ý, tuy nhiên việc xác ñịnh giá truyền tải là một vấn ñề phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố bất ñịnh và hiện còn rất Ngoài phần mở ñầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo, bố cục luận văn ñược chia thành 4 chương. nhiều tranh cãi. Vấn ñề này hiện nay lại trở nên bức thiết khi ngành Chương 1: Tổng quan về thị trường ñiện. ñiện dự kiến ñưa vào vận hành thử nghiệm thị trường phát ñiện cạnh Chương 2: Các phương pháp tính toán giá truyền tải. tranh trong năm 2011. Do vậy ñề tài “Nghiên cứu một số vấn ñề về Chương 3: Cơ sở hạ tầng cho thị trường ñiện. thị trường ñiện và ứng dụng tính toán giá truyền tải cho hệ thống Chương 4: Ứng dụng tính toán giá truyền tải cho hệ thống truyền tải ñiện của EVN” là ñề tài có ý nghĩa thực tiễn cao ñối với ngành Điện hiện nay. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Đối tượng nghiên cứu của ñề tài: Thị trường ñiện. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: Nghiên cứu một số vấn ñề về thị trường ñiện (mô hình thị trường, cơ sở hạ tầng, giá truyền tải và ứng dụng tính giá truyền tải cho hệ thống truyền tải ñiện của EVN). truyền tải ñiện của EVN. -5- -6- CHƯƠNG 1 Mô hình hiện nay của EVN vẫn là mô hình tích hợp theo TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN ngành dọc, quản lý vận hành toàn bộ cả 3 khâu: sản xuất, truyền tải, phân phối và bán lẻ ñiện năng. 1.1. Sự cần thiết phải cải tổ ngành ñiện, từng bước hình thành thị 1.3.1.2. Quan hệ giữa EVN và các ñơn vị: trường ñiện cạnh tranh: Đối với các ñơn vị hạch toán phụ thuộc: Quan hệ cấp trên, cấp Do những hạn chế của mô hình “thị trường ñiện lực ñộc quyền” về tính năng ñộng, hiệu quả trong hoạt ñộng ñầu tư và sản dưới; ñối với các ñơn vị hạch toán ñộc lập và các ñơn vị ngoài: Quan hệ bằng hợp ñồng. xuất kinh doanh, vấn ñề về giá ñiện, chất lượng dịch vụ cung cấp 1.3.1.3. Dòng tiền giữa EVN và các ñơn vị: ñiện, huy ñộng vốn ñể ñầu tư công trình ñiện phục vụ cho nhu cầu Dòng tiền luân chuyển giữa EVN và các ñơn vị như hình 1.5 ñiện năng của toàn xã hội so với “thị trường ñiện lực có cạnh tranh”. 1.2. Một số mô hình thị trường ñiện cạnh tranh: NLDC EVN PC Khách hàng Không có một mô hình thị trường ñiện chuẩn nào áp dụng phù EPTC hợp cho tất cả các nước, vì mỗi nước có ñặc ñiểm khác nhau. Tuy NMĐ phụ thuộc nhiên tuỳ theo phạm vi, tính chất cạnh tranh mà tồn tại 3 loại mô hình thị trường ñiện: Phát ñiện cạnh tranh, bán buôn cạnh tranh và bán lẻ cạnh tranh. Mỗi loại mô hình có những ưu nhược ñiểm khác nhau và NPT NMĐ NMĐ ngoài EVN ñược sử dụng cho từng giai ñoạn khác nhau của thị trường ñiện. Hình 1.5: Dòng tiền luân chuyển giữa EVN và các ñơn vị 1.3. Tổng quan về ngành Điện Việt Nam và thị trường ñiện Việt Các PC thu tiền ñiện từ khách hàng, tiền này ñược chuyển về EVN. Sau ñó EVN sẽ cấp kinh phí ñể ñảm bảo sự tồn tại và hoạt Nam: 1.3.1. Ngành ñiện Việt Nam: ñộng cho các ñơn. 1.3.1.1. Mô hình quản lý và kinh doanh hiện nay của EVN: 1.3.2 Thị trường ñiện Việt Nam: Mô hình quản lý hiện nay của EVN như hình 1.4 1.3.2.1 Lộ trình hình thành và phát triển thị trường ñiện Việt NMĐ ngoài EVN EVN Nam: Thị trường ñiện hình thành và phát triển qua 3 cấp ñộ: - Cấp ñộ 1 (2005 - 2014): thị trường phát ñiện cạnh tranh. NLDC EPTC NPT NMĐ PC - Cấp ñộ 2 (2015 - 2022): thị trường bán buôn ñiện cạnh tranh. - Cấp ñộ 3 (từ sau 2022): thị trường bán lẻ ñiện cạnh tranh. Hình 1.4 : Mô hình quản lý và kinh doanh hiện nay của EVN Mỗi cấp ñộ có hai bước: thí ñiểm và hoàn chỉnh. -7- -8- 1.3.2.2. Các mô hình thị trường ñiện Việt Nam: của các nhà máy ñược bán cho ñơn vị mua duy nhất, vào trước ngày Trên cơ sở các mô hình thị trường ñiện trên thế giới, mô hình giao dịch, các nhà máy sẽ nộp bản chào cho NLDC, NLDC sẽ sắp quản lý và kinh doanh hiện tại của EVN và lộ trình hình thành, phát xếp lịch huy ñộng dự kiến cho ngày tới của các nhà máy theo giá triển của thị trường ñiện Việt Nam, tác giả ñề xuất 3 mô hình thị chào từ thấp ñến cao, nhà máy nào có giá thấp nhất sẽ ñược ưu tiên trường cho thị trường ñiện Việt Nam (thị trường phát ñiện cạnh tranh huy ñộng trước, cao hơn sẽ huy ñộng sau. Trong năm ñầu, tỷ trọng một ñơn vị mua duy nhất, thị trường bán buôn cạnh tranh và thị ñiện bán qua hợp ñồng ở mức 90–95% tổng ñiện phát, phần còn lại trường bán lẻ cạnh tranh) ñể sử dụng cho 3 cấp ñộ của thị trường. ñược bán qua thị trường giao ngay. Tỷ trọng ñiện bán qua hợp ñồng 1.3.2.3. Các thành viên chính và hoạt ñộng của thị trường phát ñiện cạnh tranh:  Các thành viên chính của thị trường: Các NMĐ có công suất lắp ñặt từ 30MW trở lên và nối lên lưới ñiện Quốc gia (trừ các nhà máy ñiện gió và ñiện ñịa nhiệt). Công ty mua bán ñiện (EPTC), là ñơn vị mua ñiện duy nhất trong thị trường phát ñiện cạnh tranh. sẽ giảm dần trong các năm tiếp theo nhưng không nhỏ hơn 60%. 1.4 Kết luận: Xu hướng chuyển dịch từ hệ thống ñiện ñộc quyền, cơ cấu theo chiều dọc (giá ñiện chịu sự ñiều tiết của Nhà nước) sang thị trường ñiện cạnh tranh (giá ñiện do thị trường quyết ñịnh bởi quy luật cung cầu) là nhu cầu cần thiết. Không có một mô hình thị trường chuẩn ñể áp dụng phù hợp Đơn vị vận hành hệ thống ñiện và thị trường ñiện (SMO) là cho tất cả các quốc gia. Nhìn từ góc ñộ cạnh tranh, tùy thuộc vào Trung tâm Điều ñộ Hệ thống ñiện Quốc gia (NLDC) và các Trung phạm vi và tính chất cạnh tranh mà có 3 mô hình cơ bản: Mô hình tâm Điều ñộ Hệ thống ñiện miền (RLDC). phát ñiện cạnh tranh với một ñơn vị mua duy nhất, mô hình thị Công ty phân phối là các Tổng Công ty Điện lực (PC). trường bán buôn cạnh tranh và mô hình thị trường bán lẻ cạnh tranh, Cơ quan ñiều tiết là Cục Điều tiết Điện lực (ERAV). mỗi loại mô hình thích ứng cho mỗi giai ñoạn nhất ñịnh. Các ñơn vị cung cấp dịch vụ bao gồm: Sự hình thành và phát triển thị trường ñiện phải phù hợp với Đơn vị cung cấp dịch vụ thu thập và quản lý số liệu ño ñếm ñặc ñiểm Hệ thống ñiện, thể chế chính trị xã hội…của quốc gia ñó. ñiện năng là Trung tâm Công nghệ Thông tin (EVN-IT) thuộc Công Do vậy, việc xây dựng và hình thành thị trường ñiện là một việc làm ty viễn thông Điện lực. lâu dài, cần phải hết sức cẩn trọng, có lộ trình rõ ràng và bước ñi Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền tải là Tổng Công ty Truyền tải ñiện Quốc gia (NPT). thích hợp. Trên cơ sở phân tích các mô hình thị trường ñiện trên thế giới,  Hoạt ñộng của thị trường: xem xét với ñiều kiện cụ thể ở Việt Nam kết hợp với lộ trình hình Thị trường phát ñiện cạnh tranh tại Việt Nam là thị trường ñiều thành, phát triển của thị trường ñiện Việt Nam, tác giả ñã ñề xuất mô ñộ tập trung chào giá ngày tới theo chi phí, toàn bộ ñiện năng phát hình thị trường ñiện ñể áp dụng cho Việt Nam. -9CHƯƠNG 2 - 10 2.3. Phương pháp tính toán: 2.3.1 Phương pháp ñịnh giá truyền tải theo thực tế: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI Đây là phương pháp xác ñịnh giá truyền tải theo các chi phí 2.1. Ý nghĩa, vai trò và mục tiêu của giá truyền tải trong thị thực tế cấu thành giá truyền tải như chi phí vốn (bao gồm chi phí trường ñiện: khấu hao, trả lãi vay, lợi nhuận), chi phí vận hành bảo dưỡng (bao 2.1.1. Ý nghĩa, vai trò của giá truyền tải: gồm chi phí vật liệu, tiền lương, sửa chữa lớn,…). Trong thị trường ñiện, ñơn vị cung cấp dịch vụ truyền tải có Trong thị trường ñiện Việt Nam, NPT là ñơn vị cung cấp dịch nhiệm vụ truyền tải năng từ vị trí ñấu nối nhà máy ñiện ñến vị trí vụ truyền tải. Giá truyền tải ñiện bình quân năm thứ N của NPT ñược nhận ñiện của các Công ty phân phối, do vậy ñơn vị này ñược hưởng tính theo công thức: một khoản tiền ñể phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ truyền tải ñược gTTN = gọi là giá truyền tải. Giá truyền tải cần tạo ñiều kiện cho việc ñưa ra quyết ñịnh trường. (2.1) ∑A DB GNi ,N Trong ñó: GTTN Tổng doanh thu truyền tải ñiện cho phép năm thứ : N của NPT (ñồng). 2.1.2. Mục tiêu của quá trình thiết lập cơ chế giá truyền tải: Có nhiều cách tiếp cận giá truyền tải, mỗi cách ñều nhằm ñạt n i =1 ñúng về vị trí xây dựng nhà máy và phụ tải. Giá truyền tải quan trọng dần theo mức ñộ cạnh tranh của thị GTTN DB GN i , N A Tổng ñiện năng giao nhận dự báo của ñơn vị i tại : tất cả các ñiểm giao nhận trong năm thứ N (kWh). ñược một số mục tiêu nhất ñịnh, tùy theo việc xem xét mục tiêu nào là quan trọng nhất mà ñưa ra sự lựa chọn cách tiếp cận phù hợp. Có 3 n : Số các ñơn vị phải trả chi phí truyền tải ñiện. mục tiêu chính khi thiết lập cơ chế giá truyền tải: hiệu quả kinh tế, g TTN : Giá truyền tải ñiện bình quân năm thứ N của NPT doanh thu ñủ lớn, ñiều tiết có hiệu quả. G TTN 2.2. Nguyên tắc tính toán và các thành phần cơ bản của giá truyền tải: 2.2.1 Nguyên tắc tính toán giá truyền tải: CCAPTTN 2.2.2 Các thành phần cơ bản của giá truyền tải: Gồm 2 thành phần: chi phí sử dụng lưới và chi phí ñấu nối. N (2.2) N : Tổng chi phí vốn truyền tải cho phép năm thứ N của NPT (ñồng). Đơn giản, rõ ràng minh bạch; thu hồi ñược vốn và có lợi nhuận; ñưa ra tín hiệu ñúng ñắng vị trí xây dựng nguồn và phụ tải,… (ñồng/kWh). = CCAPTT + COMTT + CLTT( N−2) COM TTN : Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải cho phép năm thứ N của NPT (ñồng). - 11 - CL TT( N−2) - 12 - : Chênh lệch chi phí và doanh thu của năm thứ N-2 Phân bổ chi phí cho các ñơn vị sử dụng dịch vụ truyền tải theo ñược ñiều chỉnh vào tổng doanh thu truyền tải ñiện phương pháp tỷ lệ dựa trên công suất cực ñại và ñiện năng sử dụng cho phép năm thứ N (ñồng). của ñơn vị ñó. CCAP TTN = C KH N + C LVDH N + LN N Phương pháp này tính toán ñơn giản, phản ảnh ñược các thành (2.3) 2.3.2. Phương pháp tem thư (Postage stamp rates Method ): Trong ñó: C KH N : Tổng chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh năm thứ N : LNN : Các thành phần chi phí ñược phân bổ cho ñơn vị sử dụng dịch vụ truyền tải theo qui tắc tỷ lệ (thường phân bổ theo công suất cực (ñồng). CLVDHN phần chi phí trong giá truyền tải, phù hợp với ñặc thù của Việt Nam. ñại và ñiện năng sử dụng). Tổng chi phí lãi vay dài hạn và các khoản phí ñể Ưu ñiểm của phương pháp này là tính toán ñơn giản, dễ áp vay vốn, phải trả trong năm thứ N cho tài sản dụng. Nhược ñiểm của phương pháp là không phản ánh ñược trào lưu truyền tải ñiện (ñồng). công suất thực tế qua các mạng truyền dẫn. Lợi nhuận truyền tải ñiện cho phép năm thứ N 2.3.3. Phương pháp MW- mile (MW-Mile Method): (ñồng). Các thành phần chi phí phân bổ cho các ñơn vị theo trào lưu COM TT = CVLN + CTLN + C SCLN + CMN N + C K N (2.5) N Trong ñó: công suất. Nhược ñiểm lớn của phương pháp là tính toán khá phức tạp, không phản ảnh ñược các thành phần chi phí trong giá truyền tải. 2.4. Kết luận: CVLN : Tổng chi phí vật liệu năm thứ N (ñồng). CTLN : Tổng chi phí tiền lương năm thứ N (ñồng). C SCLN : Tổng chi phí sửa chữa lớn năm thứ N (ñồng). C MN N : Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm thứ N (ñồng). CKN : Tổng chi phí bằng tiền khác trong năm thứ N Có nhiều phương pháp tính giá truyền tải, mỗi phương pháp có ñều có những ưu ñiểm, nhược ñiểm riêng, tùy theo ñặc thù của hệ thống ñiện, thể chế chính trị mỗi quốc gia cũng như mục tiêu khi xây dựng mà chọn phương pháp tính toán phù hợp. Trong 3 phương pháp tính toán giá truyền tải mà tác giả ñã nghiên cứu, thì phương pháp (ñồng). ñịnh giá truyền tải theo thực có ưu ñiểm rất lớn là tính toán ñơn giản, dễ áp dụng, khá phù hợp với ñặc thù của ngành ñiện Việt Nam, là một giải pháp thích hợp cho hệ thống ñiện ñầu tư theo dạng quy hoạch tập trung, do vậy tác giả ñề xuất chọn phương pháp này ñể áp dụng cho thị trường ñiện Việt Nam. - 13 - - 14 - CHƯƠNG 3 3.4. Đề xuất, kiến nghị xây cơ sở hạ tầng cho thị trường ñiện Việt CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO THỊ TRƯỜNG ĐIỆN Nam: 3.4.1. Sơ ñồ cấu trúc cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục 3.1. Ý nghĩa, vai trò của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin: Đây là ñiều kiện tiên quyết ñể xây dựng và phát triển thị vụ thị trường phát ñiện cạnh tranh Việt Nam: Từ mô hình thị trường ñiện, chức năng nghiệm vụ cũng như trường ñiện lực. nhu cầu thông tin của các ñơn vị tham gia trong thị trường, có thể 3.2. Các yêu cầu ñối với cơ sở hạ tầng tại các ñơn vị chính tham ñưa ra mô hình cấu trúc cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ gia thị trường ñiện của Việt Nam: thị trường phát ñiện cạnh tranh Việt Nam. Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình trong thị trường ñiện, các ñơn vị cần có kết nối và trao ñổi thông tin lẫn nhau ñể ñảm bảo cho sự hoạt ñộng của thị trường. Tùy theo chức năng nhiệm vụ mà mỗi ñơn vị có nhu cầu trao ñổi thông tin, dữ liệu khác nhau. 3.4.2 Kiến nghị trang bị, nâng cấp cơ sở hạ tầng tại các ñơn vị ñể phục vụ cho thị trường ñiện: Xuất phát từ tình trạng thực tế và các yêu cầu ñối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại các ñơn vị tham gia trong thị trường ñiện, ñể xây 3.2.1. Yêu cầu cơ sở hạ tầng tại NLDC: dựng và phát triển thị trường ñiện lực tại Việt Nam, ñòi hỏi hệ thống 3.2.2. Yêu cầu cơ sở hạ tầng tại RLDC: công nghệ thông tin các ñơn vị tham gia thị trường phải ñược trang bị 3.2.3. Yêu cầu cơ sở hạ tầng tại EPTC: thêm thì mới có thể ñáp ứng ñược nhu cầu. Trên cơ sở số liệu thực tế 3.2.4. Yêu cầu cơ sở hạ tầng tại NPT: ñã thu thập ñược từ các ñơn vị, tác giả ñã tổng hợp ñược nhu cầu 3.2.5. Yêu cầu cơ sở hạ tầng tại các PC: thiết bị cần ñược trang bị thêm tại các ñơn vị (NLDC, ERAV, NPT,..) 3.2.6. Yêu cầu cơ sở hạ tầng tại ERAV: ñể ñảm bảo cơ sở hạ tầng phụ vụ cho nhu cầu của thị trường ñiện 3.2.7. Yêu cầu cơ sở hạ tầng tại EVN-IT: Việt Nam, trước mắt là cho thị trường phát ñiện cạnh tranh. 3.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng tại các ñơn vị: 3.3.1. Đơn vị vận hành hệ thống ñiện và thị trường ñiện (SMO): 3.5 Kết luận: Nhu cầu về kết nối, trao ñổi thông tin, dữ liệu trong hoạt ñộng thị trường ñiện là rất lớn, ñòi hỏi cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin 3.3.2. Đơn vị quản lý vận hành lưới ñiện truyền tải (NPT): phải ñược trang bị khá ñồng bộ, trong khi ñó phần lớn cơ sở hạ tầng 3.3.3. Đơn vị mua buôn duy nhất (EPTC): tại các ñơn vị chính tham gia hoạt ñộng trong thị trường ñiện ở Việt 3.3.4. Đơn vị phân phối ñiện - các Tổng Công ty Điện lực: Nam hiện tại chưa thể ñáp ứng nhu cầu. Do vậy cần phải trang bị bổ 3.3.5. Cục Điều tiết Điện lực (ERAV): sung hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các ñơn vị tham 3.3.6. Trung tâm Công nghệ Thông tin (EVN-IT): gia thị trường, tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các ñơn vị này thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình trong thị trường ñiện. - 15 - - 16 - CHƯƠNG 4 giá truyền tải của NPT ñã ñược Bộ Công Thương phê duyệt trong kế ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI CHO HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI ĐIỆN CỦA EVN hoạch năm 2010. 4.2 Thu thập và xử lý dữ liệu: Để thực hiện tính toán giá truyền tải cho NPT, tác giả ñã tiến 4.1 Cơ sơ phương pháp tính toán: hành thu thập và xử lý số liệu từ NPT bằng phương pháp ñiều tra Phương pháp tính giá truyền tải mà tác giả ñã ñề xuất áp dụng thực tế, thống kê, phân tích, tổng hợp. Đơn giá vật liệu dùng ñể tính cho thị trường ñiện Việt Nam ñược xây dựng khá chi tiết, không chỉ toán, tạm thời tác giả lấy theo Quy chế khoán chi phí truyền tải ñiện, ñược dùng ñể xác ñịnh giá truyền tải ñiện hàng năm cho NPT mà còn có ñiều chỉnh theo chỉ số CPI về năm 2010. dùng ñể xác ñịnh chi phí truyền tải mà các Tổng Công ty Điện lực Đơn giá sửa chữa lớn hiện nay chưa ñược NPT lập ñể trình phê phải trả cho NPT. Tuy nhiên, do ñặc thù của Việt Nam hiện nay, việc duyệt ban hành, tạm thời tác giả dựa vào tổng chi phí và khối lượng tính phí truyền tải cho các Tổng Công ty Điện lực là chưa thực sự cần sửa chữa lớn năm 2010 của từng loại ñường dây, từng loại máy biến thiết, do vậy tác giả chỉ ứng dụng phương pháp ñể tính toán giá áp và từng loại trạm biến áp 110kV, 220kV và 500kV cùng với giả truyền tải cho NPT. thuyết rằng ñơn giá khu vực ñồng bằng tính với hệ số là 1, vùng Theo cách tính của phương pháp, tại thời ñiểm hiện nay sẽ tính toán giá truyền tải cho năm N (tức năm 2012) trên số liệu của trung du hệ số 1,1 vùng núi cao hệ số là 1,2; mạch ñơn hệ số 1, mạch kép hệ số 1,1 ñể xây dựng các ñơn giá tính toán. năm N ñược dự báo dựa trên số liệu hiện có của năm thứ N-2 (tức Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài, tổng chi phí bằng tiền khác năm 2010) và số liệu dự kiến của năm thứ N-1. Nhưng trên thực tế, ñược xác ñịnh theo hai phương án, ta gọi phương án 1 là phương án do ñiều kiện cụ thể của Việt Nam hiện nay, tác giả ñã làm việc với ứng với trường hợp tổng chi phí dịch vụ mua ngoài và tổng chi phí các ñơn vị liên quan của ngành ñiện như EVN, NPT, các Công ty bằng tiền khác ñược xác ñịnh trên cơ sở khối lượng ñường dây, máy Truyền tải Điện,… ñể thu thập số liệu làm cơ sở tính toán giá truyền biến áp, trạm biến áp trong năm 2010 thuộc sở hữu của NPT và ñơn tải cho năm 2012 nhưng không thu thập ñược vì hiện nay chưa có số giá theo quy ñịnh tại Quy chế khoán chi phí truyền tải ñiện, có ñiều liệu này. chỉnh chỉ số CPI về năm 2010; phương án 2 là phương án ứng với Vì những lý do nêu trên, tác giả ñã chọn cách tính toán là sử trường hợp tổng chi phí dịch vụ mua ngoài và tổng chi phí bằng tiền dụng số liệu ñã thu thập ñược từ NPT trong năm 2010 như là năm thứ khác ñược xác ñịnh theo chi phí thực tế mà tác giả ñã thu thập ñược N ñể tính toán thử nghiệm giá truyền tải. Kết quả tính toán sẽ là cơ sở từ NPT. ñể kiểm nghiệm tính khả thi và chính xác của phương pháp tính toán Tỷ lệ ñịnh mức chi phí sửa chữa lớn công trình phụ trợ và phục giá truyền tải mà tác giả ñã ñề xuất, trên cơ sở ñối chiếu, so sánh với vụ so với tổng chi phí sửa chữa lớn ñường dây, máy biến áp và trạm biến áp lấy bằng 12,64% (lấy theo tỷ lệ thực hiện năm 2010). - 17 Chi phí khấu hao ñược tính theo Thông tư số 203/2009/TT- - 18 (ñiện, nước,…), ñiều kiện kỹ thuật, trình ñộ quản lý, sự biến ñộng giá BTC ngày 20/10/2009. Chi phí lãi vay phải trả ñược xác ñịnh theo cả, thời tiết,… các hợp ñồng tín dụng, trong ñó lãi xây dựng cơ bản (lãi trong giai 4.4. Kết luận: ñoạn ñầu tư xây dựng) sẽ tính vào nguyên giá của tài sản, lãi sản xuất Việc tính toán một cách chính xác giá truyền tải là rất phức kinh doanh (lãi khi tài sản ñã ñược ñưa vào sử dụng) sẽ ñược tính vào tạp, ñặc biệt ñối với các nước như Việt Nam hiện nay mới bắt ñầu giá thành tuyền tải. Các chi phí khấu hao, lãi vay, chi phí lương lấy hình thành thị trường ñiện thì vấn ñề này lại càng khó khăn. Tác giả theo số liệu thu thập ñược từ NPT. ñã trình bày và vận dụng phương pháp tính toán giá truyền tải khá 4.3 Kết quả tính toán: ñơn giản cho hệ thống truyền tải ñiện của NPT, kết quả tính toán cho Trên cơ sở phương pháp tính toán như mục 4.1, thu thập và xử thấy phương pháp này khá phù hợp với ñiều kiện thực tế của Việt lý dữ liệu như mục 4.2, bằng cách sử dụng phần mềm EXCEL, tính Nam hiện nay, do vậy có thể ứng dụng ñể tính toán giá truyền tải cho ñược giá truyền tải năm 2010 cho Hệ thống truyền tải ñiện của NPT hệ thống truyền tải ñiện của EVN trong cơ chế thị trường phát ñiện với kết quả theo phương án 1 là 76,32 ñồng/kWh, phương án 2 là cạnh tranh. Kết quả tính toán là cơ sở ñể minh chứng cho tính thực 78,02ñồng/kWh. Sai số giữa 2 phương án là 1,7 ñồng/kWh (tương tiễn, khả thi của phương pháp trong cơ chế thị trường ñiện tại Việt ứng 2%), sai số này nhỏ và có thể chấp nhận ñược. Mặc khác kết quả Nam, trước mắt ñể phục vụ cho thị trường phát ñiện cạnh tranh dự tính toán của cả 2 phương án là khá phù hợp với giá truyền tải ñiện kiến ñưa vào vận hành trong năm 2011. theo kế hoạch năm 2010 ñã ñược Bộ Công Thương phê duyệt là 80,4ñồng/kWh. Như vậy, cả 2 phương án ñều có thể chấp nhận ñược. Tuy nhiên ñứng trên quan ñiểm kinh doanh, thì phương án 1 có ý nghĩa tích cực hơn, bắt buộc NPT sẽ phải tiết kiệm chi phí ñể tăng lợi nhuận, nhưng phương án này lại mang tính chủ quan, áp ñặt của ñơn vị giao khoán, tự ấn ñịnh chi phí dựa theo kinh nghiệm thực tế, do vậy mà nó ít chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố khách quan, nên ít biến ñộng. Trong khi phương án 2 thì hoàn toàn ngược lại, không khuyến khích tiết kiệm chi tiêu, mặt khác khi tính theo chi phí thực tế thì rất dễ bị biến ñộng và ảnh hưởng bởi những yếu tố khách quan như: phụ thuộc nhiều vào các cơ quan ñơn vị cung cấp dịch vụ ngoài - 19 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận: - 20 - Tập trung nghiên cứu, trình bày một số phương pháp tính toán giá truyền tải ñược sử dụng phổ biến hiện nay, qua ñó phân tích, Thị trường ñiện hiện là vấn ñề hết sức thời sự, ñã và ñang nhận bình luận ñể chọn phương pháp tính toán phù hợp cho thị trường ñiện ñược sự quan tâm của nhiều nước trên thế giới. Việt Nam ñang trong Việt Nam. Tác giả cũng ñã ứng dụng phương pháp này ñể tính toán giai ñoạn tích cực chuẩn bị cho quá trình ñưa vào vận hành thử thử nghiệm giá truyền tải ñiện cho hệ thống truyền tải ñiện của NPT, nghiệm thị trường phát ñiện cạnh tranh dự kiến diễn ra vào tháng bình luận kết quả tính toán, ñánh giá tính khả thi của phương pháp có 7/2011, trong ñó có việc nghiên cứu chuẩn bị các khung pháp lý, mô thể áp dụng cho thị trường ñiện Việt Nam trong tương lai. hình thị trường, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, phương pháp tính 2. Kiến nghị: toán giá truyền tải là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp. Tác giả ñã tập trung nghiên cứu và giải quyết một số vấn ñề sau ñây: - Nghiên cứu một số mô hình thị trường ñiện phổ biến trên thế - Cần cải tổ, cơ cấu lại bộ máy tổ chức của EVN, xây dựng cơ chế rõ ràng hợp lý ñể ñảm bảo cho thị trường ñiện hoạt ñộng thực sự hiệu quả và minh bạch. giới hiện nay, xem xét, ñánh giá mô hình quản lý và kinh doanh hiện - Cần phải quan tâm, ñẩy mạnh hơn nữa công tác quy hoạch hệ tại của EVN. Căn cứ trên cơ sở ñó cùng với lộ trình hình thành và thống ñiện có chiến lược, bền vững, lâu dài và rõ ràng với mục ñích phát triển của thị trường ñiện Việt Nam ñã ñược phê duyệt, tác giả ñã là ñể các nhà ñầu tư có cơ sở tham gia ñầu tư xây dựng các công trình ñề xuất mô hình thị trường ñể áp dụng cho thị trường ñiện Việt Nam, ñiện, mặt khác ñể các ñơn vị tham gia thị trường có cơ sở thực hiện trước mắt là cho giai ñoạn thị trường phát ñiện cạnh tranh dự kiến tốt chức năng nghiệm vụ của mình, vì theo cơ chế thị trường, một số ñưa vào vận hành trong năm 2011. ñơn vị của ngành ñiện dần dần sẽ ñược tách ra khỏi EVN, trở thành - Phân tích ñánh giá nhu cầu trao ñổi thông tin, dữ liệu trong cơ chế thị trường ñiện, ñối chiếu kết quả khảo sát, ñánh giá thực các ñơn vị ñộc lập cạnh tranh trên thị trường, nên sự rõ ràng trong quy hoạch là thực sự cần thiết. trạng về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin tại các ñơn vị tham gia - Đẩy mạnh công tác ñầu tư, từng bước chuẩn hóa và hoàn trong thị trường ñiện. Trên cơ sở ñó, kết hợp với mô hình thị trường thiện hệ thống ñiện Việt Nam nói chung và cơ sở hạ tầng công nghệ ñiện Việt Nam, chức năng nhiệm vụ của các ñơn vị tham gia thị thông tin nói riêng phù hợp với mô hình thị trường và lộ trình hình trường và trên cơ sở số liệu thực tế ñã thu thập ñược từ các ñơn vị, thành và phát triển thị trường ñiện lực Việt Nam, nhằm ñảm bảo cho các tài liệu tham khảo, tác giả ñã ñề xuất mô hình cấu trúc hạ tầng thị trường ñiện hoạt ñộng thực sự hiệu quả, trước mắt là cho thị công nghệ thông tin phục vụ thị trường phát ñiện cạnh tranh, ñồng trường phát ñiện cạnh tranh và sau ñó là cho các giai ñoạn phát triển thời cũng ñã tổng hợp ñược nhu cầu thiết bị công nghệ thông tin cần tiếp theo của thị trường ñiện. Trước mắt, cần ñẩy nhanh tiến ñộ triển phải lắp ñặt thêm tại các ñơn vị ñể ñảm bảo phục vụ thị trường ñiện. khai lắp ñặt bổ sung thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin ñể phục vụ kịp thời cho thị trường phát ñiện cạnh tranh, ưu tiên triển khai lắp ñặt
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.