Luận văn:Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy của lưới điện phân phối thành phố Tuy Hòa

pdf
Số trang Luận văn:Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy của lưới điện phân phối thành phố Tuy Hòa 13 Cỡ tệp Luận văn:Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy của lưới điện phân phối thành phố Tuy Hòa 159 KB Lượt tải Luận văn:Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy của lưới điện phân phối thành phố Tuy Hòa 2 Lượt đọc Luận văn:Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy của lưới điện phân phối thành phố Tuy Hòa 2
Đánh giá Luận văn:Nghiên cứu đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy của lưới điện phân phối thành phố Tuy Hòa
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 13 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

1 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học : TS. TRẦN TẤN VINH HUỲNH NGỌC QUANG Phản biện 1 : TS. Trần Vinh Tịnh NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI Phản biện 2 : PGS.TS. Nguyễn Hoàng Việt PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ TUY HÒA Chuyên ngành : MẠNG VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN Mã số : 60.52.50 Luận văn sẽ ñược bảo vệ tại hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Mạng và Hệ thống ñiện họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 7 năm 2010 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT Có thể tìm hiểu luận văn tại : Đà Nẵng – Năm 2010 - Trung tâm thông tin học liệu – Đại Học Đà Nẵng - Trung tâm học liệu – Đại Học Đà Nẵng 3 MỞ ĐẦU 4 Thành phố Tuy hoà là một thành phố nằm ở vùng ven biển. Lưới Ngày nay việc sử dụng ñiện năng ñã trở thành một nhu cầu thiết ñiện phân phối ở thành phố Tuy Hoà ñã ñược ñầu tư xây dựng từ rất lâu yếu trong ñời sống của con người. kinh tế - xã hội ngày càng phát triển dẫn với cấu trúc lưới và những công nghệ còn hạn chế, ứng dụng tự ñộng hoá ñến nhu cầu sử dụng ñiện ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Yêu cầu của khách trong lưới ñiện hầu như chỉ dừng lại ở mức ñộ bảo vệ, phụ tải lớn và tốc ñộ hàng là chất lượng ñiện năng ngày càng cao, ñộ tin cậy cung cấp ñiện ngày tăng trưởng phụ tải ở mức cao … Đặc ñiểm khí hậu của một khu vực gần càng ñược cải thiện. Yêu cầu về tính liên tục cung cấp ñiện ngày càng cao, biển, hiện tượng nhiểm mặn do nước biển cũng như do sương muối ở khu nhằm giảm thiệt hại do mất ñiện. Thị trường ñiện ñang dần ñược hình vực này ñã tác ñộng rất lớn ñến lưới ñiện. Hiện nay, ñộ tin cậy trong lưới thành dẫn ñến sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp và phân phối ñiện trong ñiện phân phối trung áp ở Thành Phố là vấn ñề cần quan tâm ñể nghiên cứu tương lai là ñiều không thể tránh khỏi, việc nâng cao ñộ tin cậy trong cung các giải pháp nâng cao ñộ tin cậy cho lưới ñiện này nhằm ñảm bảo cung cấp ñiện là tất yếu. cấp ñiện tốt hơn ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội , từ ñó cũng có 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI thể ứng dụng cho những lưới ñiện phân phối tương tự. Cùng với sự phát triển của sản xuất , kinh tế và ñời sống, thì nhu cầu sử dụng ñiện ngày càng tăng, với yêu cầu chất lượng ñiện, ñộ tin cậy cung cấp ñiện ngày càng cao . Thị trường ñiện ñang dần ñược hình thành dẫn ñến sự cạnh tranh 2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI - Đề tài tập trung nghiên cứu phương pháp tính toán ñánh giá ñộ tin cậy của lưới ñiện phân phối theo các chỉ tiêu về ñộ tin cậy. - Đánh giá và ñề xuất các giải pháp ñể nâng cao ĐTC LĐPP của giữa các nhà cung cấp và phân phối ñiện trong tương lai là ñiều không thể một số xuất tuyến của thành phố Tuy Hòa. tránh khỏi, quan hệ mua bán ñiện năng giữa ngành ñiện và khách 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU hàng ngày càng ñược xác lập theo quan hệ thị trường. Điều ñó yêu - Đối tượng nghiên cứu của ñề tài : lưới ñiện phân phối trung áp. cầu ngành ñiện phải ñảm bảo chất lượng sản phẩm của mình khi - Phạm vi nghiên cứu: ñề tài tập trung nghiên cứu ñánh giá ñộ tin bán cho khách hàng, dẫn ñến việc nâng cao ñộ tin cậy trong cung cấp cậy của lưới ñiện phân phối ở thành phố Tuy Hoà theo một số chỉ tiêu, từ ñiện là tất yếu. ñó ñưa ra giải pháp nâng cao ñộ tin cậy nhằm nâng cao chất lượng cung Đánh giá và nâng cao ñộ tin cậy lưới ñiện phân phối trong những năm trước ñây ít ñược quan tâm ñặc biệt là nghiên cứu ñề cập ñến một khu cấp ñiện, ñem lại hiệu quả kinh tế . 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vực cụ thể thì hầu như rất ít ñược quan tâm. Trong những năm qua LĐPP Trên cơ sở lý thuyết về ñộ tin cậy, ñộ tin cậy trong hệ thống ñiện , ñã phát triển rất mạnh mẽ. Từ ñó việc nâng cao ĐTC của lưới ñiện ñược các chỉ tiêu và phương pháp ñánh giá ñộ tin cậy trong cung cấp ñiện. Đánh ñặt ra rất bức thiết nhằm ñảm bảo cung cấp ñiện ổn ñịnh phục vụ cho việc giá ñộ tin cậy lưới ñiện phân phối thành phố Tuy Hoà. phát triển kinh tế - xã hội. Sử dụng phần mềm matlab xây dựng chương trình tính toán, ñánh giá ñộ tin cậy trong lưới ñiện phân phối trung áp. 6 5 Tính toán, phân tích, ñánh giá và ñề xuất giải pháp nâng cao ñộ tin cậy trong lưới ñiện trung áp ở thành phố Tuy Hoà Chương 1. TỔNG QUAN 1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐỘ TIN CẬY [1], [3] 5. ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI Độ tin cậy là xác suất ñể ñối tượng (hệ thống hay phần tử) Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ñề tài ñược ñặt tên là: hoàn thành nhiệm vụ chức năng cho trước, duy trì ñược giá trị các “ Nghiên cứu ñánh giá và ñề xuất các giải pháp nâng cao ñộ tin thông số làm việc ñã ñược thiết lập trong một giới hạn ñã cho, ở cậy lưới ñiện phân phối thành phố Tuy Hoà” một thời ñiểm nhất ñịnh, trong những ñiều kiện làm việc nhất 6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI ñịnh. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN. 1.2. ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN [4] CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH Độ tin cậy cung cấp ñiện là một yếu tố cần thiết về chất GIÁ ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI. lượng cung cấp ñiện. Những yếu tố chính thường ñược dùng ñể CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ñánh giá ñộ tin cậy cung cấp ñiện tới khách hàng là tần suất mất ĐIỆN PHÂN PHỐI. ñiện hay cường ñộ mất ñiện, thời gian của mỗi lần mất ñiện và giá CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY LƯỚI trị thiệt hại của khách hàng trong khoảng thời gian không ñược ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ TUY HOÀ HIỆN TRẠNG. cung cấp ñiện. CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY TRONG 1.3. NGUYÊN NHÂN GÂY RA MẤT ĐIỆN VÀ THIỆT HẠI DO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI Ở THÀNH PHỐ TUY HOÀ. MẤT ĐIỆN [1] Mất ñiện nghĩa là một bộ phận hộ dùng ñiện nào ñó có bị ngừng cung cấp ñiện trong một thời gian nhất ñịnh. 1.3.1. Nguyên nhân gây ra mất ñiện Mất ñiện do hỏng hóc tự nhiên các thiết bị trên lưới ñiện do các nguyên nhân bên trong thiết bị ñiện (sự già hoá tích luỹ) hoặc bên ngoài (như quá ñiện áp khí quyển, ngắn mạch, ñứt dây, thao tác sai …). Các hỏng hóc ñó gọi chung là các sự cố. Mất ñiện do ngừng ñiện chủ ñộng theo kế hoạch của cơ quan quản lý ñiện (sở ñiện) ñể hoặc bảo quản ñịnh kỳ hoặc không ñịnh kỳ lưới ñiện hoặc thực hiện các thao tác cần thiết cho xây dựng, phát triển lưới ñiện (thay máy biến áp mới, thay dây dẫn, ñóng phụ tải mới …). Phụ tải sẽ mất ñiện ñược báo trước trong thời gian thực 7 8 hiện thao tác cô lập phần tử ñược ñưa ra sửa chữa hoặc trong thời lập 472, 473, 482, 486, lấy ñiện từ trạm biến áp E23 – Tuy Hoà ở cấp gian thao tác trên lưới. ñiện áp 22kV. 1.3.2. Thiệt hại do mất ñiện [1], [4] 1.6.2. Các xuất tuyến ñiện áp 22kV cấp ñiện cho thành phố Tuy Hoà Thiệt hại do việc ngừng cung cấp ñiện có thể xác ñịnh bao 1.6.3. Bảng vẽ lưới ñiện phân phối thành phố Tuy Hoà gồm 2 phần: một ñứng trên phương diện người cung cấp ñiện 1.7. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY LƯỚI và thứ hai là ñứng trên phương diện khách hàng dùng ñiện. ĐIỆN [1], [4] 1.4. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN [1] Một số biện pháp ñể nâng cao ĐTC như : Nâng cao ĐTC của từng phần tử lưới ñiện, hoàn thiện bảo vệ rơle, ñầu tư cải tạo, nâng Các yếu tố ảnh hưởng ñến ĐTC lưới ñiện bao gồm : Độ tin cậy của các phần tử tạo nên lưới ñiện, Cấu trúc lưới ñiện, Hệ thống tổ chức quản lý và vận hành, ảnh hưởng môi trường, yếu tố con người.. 1.5. ĐTC LĐPP MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI [4] cấp lưới ñiện, tổ chức tốt cấu trúc lưới ñiện, hạn chế các sai sót trong thao tác, … Cho ñến nay vẫn chưa có phương pháp nào xét ñến mọi yếu tố ảnh hưởng trong bài toán ĐTC, ñể từ ñó xác ñịnh phương Hiện nay nhiều nước trên thế giới ñánh giá ñộ tin cậy lưới án tối ưu trong việc nâng ĐTC lưới ñiện. Tuỳ từng trường hợp cụ ñiện phân phối thông qua các chỉ tiêu về số lần mất ñiện thể bài toán nâng cao ĐTC sẽ giải quyết vấn ñề ở những góc ñộ (SAIFI) và thời gian mất ñiện (SAIDI) bình quân của khách hàng khác nhau, ở ñây ñề tài tập trung nghiên cứu tính toán các chỉ tiêu trong năm, sản lượng ñiện bình quân bị mất, ñộ sẳn sàng v.v... ñể ñánh giá ĐTC của LĐPP, từ ñó ñề xuất giải pháp ñể nâng cao Chất lượng cung cấp ñiện cũng ñược ñánh giá qua thời gian mất ñiện bình quân cho một hộ phụ tải trong một năm, ở Pháp qui ñịnh như sau: Khu vực phụ tải Tốt trung bình Kém Đô thị < 10 phút 30 phút >2 giờ Nông thôn < 30 phút 2 giờ >10 giờ 1.6. HIỆN TRẠNG LĐPP TP TH 1.6.1. Tổng quan về lưới ñiện phân phối thành phố Tuy Hoà Nguồn cung cấp chính cho khu vực thành phố là từ trạm biến áp 110kV E23 Tuy Hoà, bao gồm các máy biến áp 2*25MVA – 110/35/22kV. Toàn thành phố ñược cấp ñiện qua 4 xuất tuyến ñộc ĐTC LĐPP TPTH. 9 10 Chương 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH 2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN GIÁ ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI PHÂN PHỐI THEO TIÊU CHUẨN IEEE 1366 [5], [7] 2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY [1], [3] 2.2.1. Tần suất mất ñiện trung bình của hệ thống, SAIFI 2.1.1. Phương pháp ñồ thị giải tích: (System average interruption frequency index): ∑ λi . Ni SAIFI = N i Phương pháp này bao gồm việc lập sơ ñồ ñộ tin cậy và áp dụng phương pháp giải tích bằng ñại số Boole, lý thuyết xác suất thống kê, tập hợp ñể tính toán ñộ tin cậy. 2.1.2. Phương pháp không gian trạng thái: Trong phương pháp này hệ thống ñược diễn tả bởi các trạng hoạt ñộng và các khả năng chuyển giữa các trạng thái ñó. Phương pháp không gian trạng thái có thể sử dụng quá trình ngẫu nhiên Markov ñể tính xác suất trạng thái và tần suất trạng thái, từ ñó tính ñược các chỉ tiêu ñộ tin cậy của hệ thống. 2.1.3. Phương pháp cây hỏng hóc: Phương pháp cây hỏng hóc ñược mô tả bằng ñồ thị quan hệ nhân quả giữa các dạng hỏng hóc trong hệ thống, giữa hỏng hóc hệ thống và các hỏng hóc thành phần trên cơ sở hàm ñại số Boole. 2.1.4. Phương pháp ñường tối thiểu: Từ nút nguồn ñến nút phụ tải có thể có rất nhiều ñường, mỗi ñường bao gồm một số phần tử nối tiếp nối liền nút nguồn với nút phụ tải. Đường tối thiểu là ñường trong ñó không có nút nào xuất hiện 2 lần. 2.1.5. Phương pháp lát cắt tối thiểu: Lát cắt bao gồm các phần tử mà khi các phần tử này ñồng thời hỏng thì hệ thống sẽ hỏng. với giả thiết rằng mỗi phần tử ñều có khả năng tải ñáp ứng nhu cầu của phụ tải. Lát cắt tối thiểu là lát cắt bao gồm số lượng tối thiểu các phần tử. Khi hệ thống hỏng do tất cả các phần tử của một lát cắt tối thiểu bị hỏng. [2.1] Ở ñây λi là cường ñộ mất ñiện và Ni là số khách hàng của nút phụ tải thứ i. Chỉ tiêu này xác ñịnh số lần mất ñiện trung bình của 1 khách hàng trong 1 năm. ∑ λi . Ni : Tổng số lần mất ñiện của khách hàng. N i : Tổng số khách hàng ñược phục vụ. 2.2.2. Thời gian mất ñiện trung bình của hệ thống, SAIDI (System average interruption duration index) : ∑ Ti . Ni SAIDI = N i [2.2] ∑ Ti . Ni : Thời gian mất ñiện của khách hàng. Ni : Tổng số khách hàng. Ở ñây Ti là thời gian mất ñiện trung bình hàng năm và Ni là số khách hàng của nút phụ tải thứ i . Chỉ tiêu này xác ñịnh thời gian mất ñiện trung bình của 1 khách hàng trong 1 năm. 2.2.3. Thời gian mất ñiện trung bình của khách hàng, CAIDI (Customer average interruption duration index): ∑ Ti . Ni SAIDI CAIDI = = ∑ λi . Ni SAIFI ∑ Ti . Ni : Tổng số thời gian mất ñiện của khách hàng. [2.3] 11 12 ∑ λi . Ni : Tổng số lần mất ñiện của khách hàng. Chỉ tiêu này xác ñịnh thời gian mất ñiện trung bình của 1 2.3. CÁC VÍ DỤ SƠ ĐỒ LĐPP DÙNG ĐỂ TÍNH TOÁN ĐỘ TIN khách hàng trong 1 năm cho 1 lần mất ñiện. CẬY THEO TIÊU CHUẨN IEEE – 1366 [5] 2.2.4. Độ sẳn sàng phục vụ trung bình, ASAI (Average service 2.3.1. Lưới ñiện hình tia không phân ñoạn Xét sơ ñồ lưới ñiện như hình 2.6. Các sự cố xảy ra trên mỗi availability index): ASAI = ∑ 8760. Ni - ∑ Ti . Ni 8760. N [2.4] i ñoạn 1,2,3,4 hoặc trên các nhánh rẽ a, b, c, d ñều làm máy cắt ñầu nguồn tác ñộng và toàn hệ thống sẽ bị mất ñiện. ∑ 8760. Ni - ∑ Ti . Ni : Số giờ khách hàng ñược cung cấp ñiện. 8760. N : Số giờ khách hàng cần cung cấp ñiện. i Chỉ tiêu này xác ñịnh mức ñộ sẳn sàng hay ĐTC hệ thống. 2.2.5. Năng lượng không ñược cung cấp ,ENS (Energy not Sau khi sự cố ñược khắc phục máy cắt sẽ ñược ñóng lại ñể supplied index): ENS = ∑ P .T i i [2.5] phục hồi việc cấp ñiện. các chỉ tiêu về ñộ tin cậy cho các nút tải A, B, C, D là như nhau. Ở ñây Pi là tải trung bình ñược nối vào nút tải thứ i . Chỉ tiêu này xác ñịnh sản lượng ñiện bị mất ñối với hệ thống trong 1 năm. 2.2.6. Điện năng trung bình không ñược cung cấp , AENS hay 2.3.2. Lưới ñiện hình tia rẽ nhánh có bảo vệ bằng cầu chì : Thực tế ñối với LĐPP hiện nay tại ñầu mỗi nhánh rẽ thường ñược lắp ñặt các cầu chì tự rơi như trong hình 2.7. mất ñiện hệ thống trung bình (Average Energy not supplied index): AENS = ∑ Pi .Ti N [2.6] i ∑ Pi .Ti : Tổng ñiện năng không cung cấp ñược. Ni : Tổng số khách hàng ñược phục vụ. Chỉ tiêu này xác ñịnh sản lượng ñiện bị mất trung bình ñối với 1 khách hàng trong 1 năm. Khi ngắn mạch xảy ra trên các nhánh rẽ thì cầu chì sẽ tác ñộng, nhánh rẽ bị sự cố ñược tách ra, không làm ảnh hưởng ñến các tải khác. Do ñó các chỉ tiêu về ĐTC của hệ thống sẽ ñược thay ñổi. Trong trường hợp này các chỉ tiêu về ĐTC sẽ ñược cải thiện cho tất cả các nút tải. 13 14 2.3.3. Lưới ñiện hình tia phân ñoạn bằng các dao cách ly và rẽ ñoạn sẽ tác ñộng cắt ñoạn bị sự cố ra và các ñoạn trước máy cắt nhánh có bảo vệ bằng cầu chì phân ñoạn vẫn ñược liên tục cấp ñiện. Các chỉ tiêu ñộ tin cậy cho Biện pháp tăng cường ñộ tin cậy khác là lắp ñặt dao cách ly tại các ñiểm hợp lý trên trục chính. các nút tải sẽ ñược cải thiện hơn trường hợp phân ñoạn bằng dao cách ly, do máy cắt có thể tự ñộng cắt ñoạn sự cố ra khỏi lưới, nên số lần mất ñiện và thời gian mất ñiện sẽ thấp hơn. 2.3.5. Lưới ñiện kín vận hành hở : Nhiều hệ thống lưới phân phối kín có các ñiểm mở ñể hệ thống hoạt ñộng hiệu quả như là một mạng hình tia, nhưng khi có một sự cố trong hệ thống các ñiểm mở có thể ñược ñóng, mở hợp lý ñể phục hồi việc cung cấp ñiện cho các tải không ñược liên kết Khi có sự cố trên các ñoạn trục chính máy cắt ñầu nguồn sẽ với nguồn. Qui trình hoạt ñộng này có ảnh hưởng rõ rệt ñối với các ñược cắt ra. Sau ñó ñoạn bị sự cố sẽ ñược xác ñịnh và dao cánh ly sẽ chỉ tiêu ñộ tin cậy của nút tải, bởi vì các nút tải bị tách khỏi nguồn cách ly ñoạn sự cố ra ñể sửa chữa, máy cắt ñược ñóng lại ñể cấp cho ñến khi hoàn thành việc sửa chữa có thể chuyển sang một nguồn ñiện cho các phụ tải trước ñoạn bị sự cố. Trong trường hợp này khác của hệ thống . những chỉ tiêu ñộ tin cậy của các nút tải A, B, C ñược cải thiện. Mức ñộ cải thiện sẽ lớn hơn ñối với những ñiểm gần nguồn và ít hơn nếu xa nguồn, chỉ tiêu tại nút D không thay ñổi vì không thể cách ly ñược nữa nếu sự cố xảy ra trên ñoạn này. Với những ñiểm cách ly như trên hình 2.8. 2.3.4 - Lưới ñiện hình tia phân ñoạn bằng máy cắt : Theo kết quả trên chúng ta thấy rằng, lưới ñiện ñược phân ñoạn sẽ có các chỉ tiêu về ñộ tin cậy tốt hơn không phân ñoạn, phân ñoạn bằng máy cắt tốt hơn dao cách ly, hệ thống mạch vòng có nhiều nguồn sẽ tốt hơn một nguồn và có thời gian mất ñiện ít nhất. Tuy nhiên, việc phân ñoạn bằng loại thiết bị gì, số lượng bao nhiêu, Trong thực tế ñể tăng cường ñộ tin cậy lưới ñiện phân phối người ta cũng sử dụng máy cắt ñể phân ñoạn. Với sơ ñồ hình 2.9. Trong trường hợp này khi có sự cố trên các ñoạn, máy cắt phân ñặt ở vị trí nào là bài toán tối ưu về kinh tế- kỹ thuật mà chúng ta sẽ nghiên cứu ở phần sau. 15 16 Chương 3. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY lưới phía sau chịu số lần mất ñiện và thời gian mất ñiệnnhư ñoạn lưới phía LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI trước khi trên ñoạn lưới phía trước xảy ra sự cố. 3.1. TÍNH TOÁN ĐÁNH GIÁ ĐTC LĐPP 3.2.1.2. Đẳng trị các ñoạn lưới liền nhau mà giữa chúng không có thiết 3.1.1. Xây dựng bài toán tính toán ñánh giá ñộ tin cậy bị phân ñoạn thành một ñoạn lưới có thiết bị phân ñoạn 3.1.2. Phương pháp tính toán ñánh giá ñộ tin cậy 3.2.1.3. Ma trận ñường nối Đặc ñiểm của lưới ñiện phân phối thành phố Tuy Hòa là lưới Đường nối từ nguồn ñến từng nút phụ tải rất cần thiết ñể tính ĐTC ñiện có cấu trúc hình tia. Nên ñể phục vụ tính toán cho ñề tài, chương LĐPP. Đường nối bao gồm tất cả các ñoạn lưới nối từ nguồn ñến nút tải. trình chỉ giới hạn trong tính toán lưới ñiện phân phối hình tia. tất cả các ñường nối nằm trong ma trận ñường nối của lưới phân phối B(i, 3.2. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN ĐTC LĐPP j), trong ñó j là nút ñích, i là ñoạn lưới của lưới phân phối. nếu B(i, j) = 1, 3.2.1. Cơ sở lý thuyết [1] có nghĩa là ñoạn lưới i nằm trên ñường nối ñến nút j, nếu B(i, j) = 0, có 3.2.1.1. Cấu trúc lưới phân phối và hoạt ñộng của các thiết bị phân ñoạn nghĩa là ñoạn lưới i không nằm trên ñường nối ñến nút j. Cấu trúc lưới phân phối ñược mô tả bằng các nhánh và nút. 3.2.1.4. Ma trận ảnh hưởng Nút có thể là : ñiểm ñấu phụ tải bao gồm cả máy biến áp phân phối, ñiểm nối các nhánh rẽ , … Nút ñược ñánh số từ 1 ñến n. nút nguồn ñánh số 0, số nhỏ gần nguồn hơn số lớn. Nhánh là ñoạn lưới hay phần tử lưới nối giữa 2 nút liền kề. nhánh có Cho lưới phân phối có n ñoạn lưới, ảnh hưởng lẫn nhau giữa chúng ñược mô tả bằng 2 ma trận ảnh hưởng AS(i,j) và AH(i,j). ma trận AS(i,j) cho ảnh hưởng về số lần cắt ñiện của ñoạn lưới i ñến ñoạn lưới j, còn ma trận AH(i,j) cho ảnh hưởng về thời gian mất ñiện của ñoạn lưới i ñến ñoạn lưới j. thể là: ñường dây ñiện trên không hoặc cáp, máy biến áp lực, thiết bị ñóng 3.2.1.5. Tính các chỉ tiêu ĐTC theo tiêu chuẩn IEEE 1366 cắt ,… 3.2.1.6. Xác ñịnh vị trí tối ưu lắp ñặt thiết bị phân ñoạn Nhánh ñược ñánh số trùng với nút cuối của nó. Cấu trúc của lưới phân phối ñược nhận dạng ñầy ñủ nếu cho biết nhánh và nút ñầu, nút cuối của mỗi nhánh. Thiết bị phân ñoạn ñược ñặt ở ñầu các ñoạn lưới. máy cắt có thể cắt tự ñộng, khi xảy ra sự cố các ñoạn lưới ở phía sau nó. DCL không bảo vệ hoàn toàn các ñoạn lưới phía trước khi xảy ra sự cố ở phía sau nó Đối với mọi ñoạn lưới, dù ñặt DCL hay máy cắt thì ảnh hưởng của ñoạn lưới phía trước ñến các ñoạn lưới phía sau là toàn phần, nghĩa là ñoạn Trên cơ sở tiến hành cho lắp ñặt thiết bị phân ñoạn trên tất cả các nhánh chính, những nhánh chưa có thiết bị phân ñoạn. ta tiến hành tính toán các chỉ tiêu ĐTC và so sánh kết quả, nhánh nào lắp ñặt thiết bị phân ñoạn dẫn ñến các chỉ tiêu ĐTC của hệ thống tốt nhất thì ñó là nơi lắp ñặt thiết bị phân ñoạn tối ưu. 17 18 phân ñoạn như hình 2.4. ñã ñược mô tả trong phần 2.3.1. ở trên. 3.2.2. Thuật toán của chương trình Bắt ñầu 1 Nhập dữ liệu LĐPP (linedata và busdata) Đẳng trị LĐPP ñã có 3 4 Tính ma trận ñường nối B Tính ma trận ảnh hưởng AS và AH Ta có kết quả tính toán các chỉ tiêu ĐTC của hệ thống trên: SAIFI = 2,2 lần mất ñiện/khách hàng.năm SAIDI = 6,0 giờ /khách hàng.năm CAIDI = 2,73 giờ /lần mất ñiện ASAI = 0,999315 ENS = 84,0 MWh/năm AENS = 28,0 kWh/khách hàng.năm Áp dụng chương trình tính toán ĐTC vừa ñược viết tính toán, Sau khi chương trình tính toán xong ta ñược kết quả sau : SAIFI = 2,2 lần mất ñiện/khách hàng.năm SAIDI = 6,0 giờ /khách hàng.năm CAIDI = 2,7273 giờ /lần mất ñiện ASAI = 0,99932 ENS = 84,0 MWh/năm AENS = 28,0 kWh/khách hàng.năm 2.4.2. Lưới ñiện hình tia rẽ nhánh có bảo vệ bằng cầu chì Tính các chỉ tiêu ĐTC LĐPP 2.4.3. Lưới ñiện hình tia phân ñoạn bằng các dao cách ly và rẽ nhánh có bảo vệ bằng cầu chì Như vậy sau khi sử dụng chương trình ñể tính toán các ví dụ mẫu, Kết thúc Hình 3.4. Thuật toán chương trình 3.2.3. Chương trình tính toán 3.3. TÍNH TOÁN VỚI CÁC VÍ DỤ SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN ĐỂ TÍNH TOÁN ĐTC THEO TIÊU CHUẨN IEEE 1366 3.3.1. Sơ ñồ lưới ñiện hình tia không phân ñoạn Xét ví dụ tính toán cho sơ ñồ lưới ñiện hình tia không nhận thấy rằng kết quả tính toán của chương trình trùng khớp với kết quả của các ví dụ mẫu. Có thể kết luận rằng mức ñộ chính xác của chương trình tính toán ñã viết là chấp nhận ñược. Đề tài sẽ sử dụng chương trình tính toán ñã viết này ñể tính toán cho các phần tiếp theo của ñề tài. 19 20 Chương 4. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN các chỉ tiêu về ĐTC thấp so với nhiều nước trên thế giới. Chẳng PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ TUY HOÀ HIỆN TRẠNG hạn ở Pháp qui ñịnh thời gian mất ñiện trung bình trong 1 năm 4.1. THU THẬP SỐ LIỆU ñối với 1 khách hàng (SAIDI) thuộc khu vực ñô thị với mức trung 4.1.1. Tổng quan về lưới ñiện phân phối thành phố Tuy Hoà bình là không quá 30 phút và kém là trên 2 giờ. Trong khi ñó xuất Toàn thành phố ñược cấp ñiện qua 4 xuất tuyến 472, 473, 482, tuyến 472 –E23 trên của thành phố Tuy Hoà ñã lên ñến 14.7338 giờ. 486, lấy ñiện từ trạm biến áp E23 – Tuy Hoà ở cấp ñiện áp 22kV. 4.2.2. Xuất tuyến 473 – E23 4.1.2. Các xuất tuyến ñiện áp 22kV cấp ñiện cho thành phố Tuy Hoà 4.2.2.1. Sơ ñồ tính toán ñộ tin cậy xuất tuyến 473 – E23 4.1.3. Bảng vẽ lưới ñiện phân phối thành phố Tuy Hoà: Phụ lục 4.2.2.2. Bảng dữ liệu phục vụ tính toán ñộ tin cậy 4.1.4. Các dữ liệu về ñộ tin cậy 4.2.2.3. Kết quả tính toán ñộ tin cậy XT 473 – E23 Các dữ liệu về ñộ tin cậy ñược căn cứ trên suất sự cố, ngừng SAIFI = 4,9097 lần mất ñiện/khách hàng.năm ñiện kế hoạch và thời gian mất ñiện của ĐLPY, Trong phạm vi giới SAIDI = 15,7519 giờ /khách hàng.năm hạn ñề tài có thể lấy giá trị λ0, t0 ... theo tài liệu tham khảo. CAIDI = 2,801 giờ /lần mất ñiện 4.2. TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH ĐTC LĐPP TPTH ASAI = 0,99843 4.2.1. Xuất tuyến 472 – E23 ENS = 226953,1251 kWh/năm 4.2.1.1. Sơ ñồ tính toán ñộ tin cậy xuất tuyến 472 – E23 AENS = 3196,5229 kWh/khách hàng.năm 4.2.1.2. Bảng dữ liệu phục vụ tính toán ñộ tin cậy 4.2.2.4. Đánh giá ñộ tin cậy của xuất tuyến 473 –E23 trong lưới ñiện 4.2.1.3. Kết quả tính toán ñộ tin cậy XT 472 – E23 phân phối ở thành phố Tuy Hòa Sau khi tính toán ta có kết quả tính toán các chỉ tiêu về ñộ tin cậy của hệ thống xuất tuyến 472 – E23 như sau : Qua kết quả tính toán của xuất tuyến 473 –E23, tương tự như trên cho thấy các chỉ tiêu về ĐTC r ấ t thấp so với nhiều nước trên SAIFI = 6,3817 lần mất ñiện/khách hàng.năm thế giới. SAIDI = 14,7338 giờ /khách hàng.năm 4.2.3. Xuất tuyến 482 – E23 CAIDI = 2,3088 giờ /lần mất ñiện 4.2.3.1. Sơ ñồ tính toán ñộ tin cậy xuất tuyến 482 – E23 ASAI = 0,99832 4.2.3.2. Bảng dữ liệu phục vụ tính toán ñộ tin cậy ENS = 235611,7875 kWh/năm 4.2.3.3. Kết quả tính toán ñộ tin cậy XT 482 – E23 AENS = 3059,8933 kWh/khách hàng.năm SAIFI = 4,5429 lần mất ñiện/khách hàng.năm 4.2.1.4. Đánh giá ñộ tin cậy của xuất tuyến 472 –E23 trong lưới ñiện SAIDI = 15,0043 giờ /khách hàng.năm phân phối ở thành phố Tuy Hòa CAIDI = 3,3028 giờ /lần mất ñiện ASAI = 0,99829 Qua kết quả tính toán của xuất tuyến 472 –E23 trên cho thấy
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.