luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và qui trình bán hàng cho doanh nghiệp - 3

pdf
Số trang luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và qui trình bán hàng cho doanh nghiệp - 3 12 Cỡ tệp luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và qui trình bán hàng cho doanh nghiệp - 3 208 KB Lượt tải luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và qui trình bán hàng cho doanh nghiệp - 3 0 Lượt đọc luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và qui trình bán hàng cho doanh nghiệp - 3 1
Đánh giá luận văn hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và qui trình bán hàng cho doanh nghiệp - 3
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 12 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tên hàng hoá: Chuột Misumi Từ ngày 01/10/2004 -> 31/10/2004 Đơn vị tính: chiếc Chứng từ TK Đơn ĐƯ giá Diễn giải Số NT 1 2 3 4 Tồn đầu kì 5 Nhập SL Xuất TT 6 7 SL 8 Tồn TT SL 9 16.000 21./10 3/10 Xuất bán 632 16.000 2/10 3/10 Nhập mua 331 16.000 Cộng 10.000 160.00 43.800 700.800 5.000 8.000 45.000 720.000 TT 10 11 2.000 32.000 800 12.800 Ngày….. tháng…. năm Người lập sổ Kế toán trưởng (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) Dương Thuỳ Mai 25 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ chi tiết hàng hoá - Mục đích: Sổ chi tiết hàng hoá được mở theo từng danh mục hàng hoá tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ chi tiết hàng hoá theo dõi cả mặt giá trị của hàng hoá - Yêu cầu: hàng ngày hoặc định kì, nhân viên kế toán sau khi nhận chứng từ từ thủ kho, tiến hành kiểm tra đối chiếu các chứng từ nhập, xuất kho với các chứng từ khác có liên quan (hoá đơn GTGT, biên bản kiểm nhận…..), tính thành tiền theo đơn giá hạch toán và ghi vào từng chứng từ nhập, xuất kho -> từ đó ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. - Phương pháp ghi chép. + Dòng đầu tiên: Ghi tên danh mục hàng hoá: chuột Misumi đơn vị tính: chiếc + Cột 1, cột 2: ghi số chứng từ và ngày tháng xuất hoặc nhập hàng. + Cột 3: ghi diễn giải xuất bán cho ai hoặc nhập của ai + Cột 4: ghi tài khoản đối ứng: TK 632; TK 331 + Cột 5: ghi đơn giá (chưa có thuế) + Cột 6: ghi số lượng nhập + Cột 7: ghi số tiền của số hàng nhập ở cột 6 + Cột 8: ghi số lượng xuất + Cột 9: ghi số tiền của số hàng xuất ở cột 8 + Cột 10: ghi số lượng còn tồn + Cột 11: ghi số tiền của hàng còn tồn ở cột 10 Dương Thuỳ Mai 26 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN DOANH THU BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Quạt CPU pen III Từ ngày 01/10/2004 đến 31/10/2004 Đơn vị tính: chiếc Chứng từ Ngày Tên vật tư hàng hoá Số Đơn giá Số lượng Doanh thu chưa thuế Thuế 10% Tổng thanh toán 1/10/04 15125 25.600 300 7.680.000 768.000 1.408.000 1/10/04 15126 25.600 50 1.280.000 128.000 1.408.000 18/10/04 15621 25.600 100 2.560.000 256.000 2.816.000 18/10/04 15624 25.600 120 2.072.000 307.200 3.379.200 18/10/04 15625 25.600 60 1.536.000 153.600 1.689.600 18/10/04 15626 25.600 30 768.000 76.800 844.800 19/10/04 15630 25.600 150 3.840.000 384.000 4.224.000 28/10/04 2022 25.600 60 1.536.000 153.600 1.689.600 Cộng 2.203.421.600 Ngày……tháng….năm Người lập sổ Dương Thuỳ Mai Kế toán trưởng 27 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Ngày 1/10/2004: Chứng từ số 15125 Nợ TK 131: 8.448.000 Có TK 511: 7.680.000 Có TK 333: 768.000 - Ngày 1/10/2004: Chứng từ số 15126 Nợ TK 131: 1.408.000 Có TK511: 1.280.000 Có TK 333: 128.000 - Ngày 18/10/2004: Chứng từ số 15621 Nợ TK 131: 2.816.000 Có TK 511: 2.560.000 Có TK 333: 256.000 - Ngày 18/10/2004: Có TK 15624 Nợ TK 131: 3.379.200 Có TK 511: 3.072.000 Có TK 333: 307.200 - Ngày 18/10/2004: Chứng từ số 15625 Nợ TK 131: 1.689.600 Có TK 511: 1.536.000 Có TK333: 153.600 - Ngày 18/10/2004: Chứng từ số 15626 Nợ TK 131: 844.800 Có TK 511: 768.000 Có TK 333: 76.800 - Ngày 19/10/2004: Chứng từ số 15630 Nợ TK 131:4.224.000 Có TK 511: 3.840.000 Có TK 333: 384.000 - Ngày 28/10/2004: Chứng từ số 2022 Nợ TK 131: 1.689.600 Có TK 511: 1.536.000 Có TK 333: 153.600 Dương Thuỳ Mai 28 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán giá vốn bằng hàng hoá tại Công ty Cổ phần Hà Bắc Để tổng hợp giá vốn hàng đã xuất bán, kế toán căn cứ vào sổ ghi trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn của hàng hoá để xác định giá vốn của hàng hoá để xác định giá vốn của số hàng đã xuất kho. Giá vốn của hàng xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Theo phương pháp này, hàng hoá nào nhập trước thi cho xuất trước xuất hết số nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói cách khác giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế của hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kì sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào và sau cùng. Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán. Giá vốn của hàng đã tiêu thụ được dùng để xác định lãi gộp của hàng đã bán. Để hạch toán giá vốn hàng hoá, kế toán Công ty sử dụng các tài khoản và sổ kế toán sau: - TK 156: hàng hoá - TK 632: giá vốn hàng bán - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632. Kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ Dương Thuỳ Mai 29 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 36 Ngày 08/10/2004 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Giá vốn hàng bán Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có 632 156 2.130.564 2.130.564 cho Công ty CPTM Chứng từ ghi sổ: Phương pháp lập Chứng từ ghi sổ được lập khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy ra. Kế toán căn cứ vào số hiệu tài khoản số tiền phát sinh để lập chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại theo chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ tách rời giữa việc theo thứ tự thời gian, ghi nhật ký và ghi theo hệ thống, giữ việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Dương Thuỳ Mai 30 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK632 -"Giá vốn hàng bán" Từ ngày 01/10/2004 →31/10/2004 Chứng từ ghi sổ Ngày Số Số tiền TK đối ứng Nợ 3/10/04 1500 Lan 2 Hàng Đường 156 4.516.700 3/10/04 1501 1. Hàng Cá 156 1.539.042 6/10/04 1530 Cty CPTM B. Hoà 156 2.130.564 31/10/04 ST sao trả lại hàng NK 156 31/10/04 Giá vốn hàng bán 156 31/10/04 K/c giá vốn hàng bán 911 Diễn giải Cộng số phát sinh 1.300.000 5.643.891 5.216.44.500 5.219.700.000 5.219.700.000 Số dư cuối kì 0 Lập, Ngày Người lập sổ Dương Thuỳ Mai Có tháng năm Kế toán trưởng 31 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Ngày 3/10/2004: Chứng từ số 1500 Nợ TK 632: 4.516.700 Có TK 156: 4.516.700 - Ngày 3/10/2004: Chứng từ số 1501 Nợ TK 632: 1.539.042 Có TK 156: 1.539.042 - Ngày 6/10/2004: Nợ TK 632: 2.130.564 Có TK 156: 2.130.564 - Ngày 31/10/2004 Nợ TK 156: 1.300.000 Có TK 632: 1.300.000 - Ngày 31/10: Chứng từ số 1822 Nợ TK 632: 5.643.891 Có TK 156: 5.643.891 - Ngày 31/10/2004: Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 5.216.443.500 Có TK 632: 5.216.443.500 Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần Hà Bắc Khi phát sinh nghiệp vụ tiêu thụ và đã xác định được doanh thu thì để phản ánh doanh thu tiêu thụ hàng hoá kế toán sử dụng TK511. Để theo dõi doanh thu tiêu thụ thì kế toán công ty sử dụng sổ chi tiết tài khoản doanh thu, sổ cái tài khoản doanh thu là một doanh nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu tiêu thụ không bao gồm thuế VAT. Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn GTGT (Hoá đơn bán hàng) kế toán tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản doanh thu vào chứng từ ghi sổ đến cuối tháng vào sổ cái. Dương Thuỳ Mai 32 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 511: " Doanh thu bán hàng" Từ ngày: 01/10/2004-> 31/10/2004 Đơn vị: đồng Chứng từ Số Tên khách hàng Ngày TK ĐƯ Số phát sinh PS Nợ PS Có 1505 3/10/04 Lan 2 hàng Đường 131 4.832.800 1506 3/10/04 1. Hàng cá 131 1.646.800 1515 4/10/04 ST Marko 131 1.871.500 1516 4/10/04 Chị Hoa-43 Chùa Bộc 131 5.325.600 1527 5/10/04 Cty Phú Thành 131 36.754.000 1528 5/10/04 Siêu thị Intimex 131 6.750.000 1529 5/10/04 Anh Thắng-Số5 Nam Bộ 131 6.512.000 1530 6/10/04 Cty CPTM đầu tư Long Biên 131 2.258.000 1531 6/10/04 Bắc Kạn 131 2.400.000 1532 6/10/04 Siêu thị Marko 131 4.037.800 1533 6/10/04 Anh Trung-43 Tràng Thi 131 2.400.000 1534 6/10/04 Bắc Kạn 131 28.807.400 1826 30/10/04 Hạ Long 131 36.926.500 …. Cộng phát sinh Số dư cuối tháng Lập, ngày Người lập sổ Dương Thuỳ Mai tháng năm Kế toán trưởng 33 Lớp: KT31B Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sổ chi tiết tài khoản: TK 511 - doanh thu bán hàng - Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu. Từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá trong kỳ. - Phương pháp ghi chép: + Cột 1, 2: Ghi ngày tháng phát sinh và số hiệu chứng từ. + Cột 3: Ghi tên người mua + Cột 4: Ghi tài khoản đối ứng. - Nếu người mua ngay bằng tiền mặt thì ghi số liệu tài khoản 111. - Nếu người mua còn nợ thì ghi số hiệu TK 131 + Cột 5: phát sinh nợ Ghi kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ + Cột 6: phát sinh có Ghi tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kì. + Dòng cộng phát sinh: ghi tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo từng cột Nợ và Có + Sổ này không có số dư cuối kì - Ngày 3/10/2004: Chứng từ số 1505 Nợ TK 131: 4.832.800 Có TK 511: 4.832.800 - Ngày 3/10/2004: Chứng từ số 1506 Nợ TK 131: 1.646.800 Có TK 511: 1.646.800 - Ngày 4/10/2004: Chứng từ số 1515 Nợ TK131: 1.871.500 Có TK 511: 1.871.500 Dương Thuỳ Mai 34 Lớp: KT31B
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.