Luận văn đề tài : Nghiên cứu đặc điểm vân tay ứng dụng vào công tác hình sự tại công an tỉnh Bình Định

pdf
Số trang Luận văn đề tài : Nghiên cứu đặc điểm vân tay ứng dụng vào công tác hình sự tại công an tỉnh Bình Định 26 Cỡ tệp Luận văn đề tài : Nghiên cứu đặc điểm vân tay ứng dụng vào công tác hình sự tại công an tỉnh Bình Định 195 KB Lượt tải Luận văn đề tài : Nghiên cứu đặc điểm vân tay ứng dụng vào công tác hình sự tại công an tỉnh Bình Định 2 Lượt đọc Luận văn đề tài : Nghiên cứu đặc điểm vân tay ứng dụng vào công tác hình sự tại công an tỉnh Bình Định 37
Đánh giá Luận văn đề tài : Nghiên cứu đặc điểm vân tay ứng dụng vào công tác hình sự tại công an tỉnh Bình Định
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 26 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HUỲNH TRỌNG NGUYÊN NGHIÊN CỨU CÁC KỸ THUẬT NÉN TÍN HIỆU AUDIO TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ Chuyên nghành : KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Mã số : 60.52.70 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - Năm 2011 2 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Tuấn Phản biện 1: TS. Ngô Văn Sỹ Phản biện 2: TS. Nguyễn Hoàng Cẩm Luận văn ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 03 tháng 12 năm 2011 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại Học Đà Nẵng - Trung tâm Học liệu, Đại Học Đà Nẵng. 3 MỞ ĐẦU 1. Cơ sở nghiên cứu của luận văn Tín hiệu audio số PCM ñược sử dụng trong truyền hình, truyền thông ña phương tiện cũng như trong nhiều ứng dụng khác. Các dòng số này có tốc ñộ bít rất cao, không thể ghép với dòng video số 2. Mục ñích nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các nội dung sau:  Nghiên cứu nguyên lý về các kỹ thuật nén âm thanh  Nghiên cứu các kỹ thuật nén âm thanh MPEG và AAC  Đánh giá hiệu quả các kỹ thuật nén âm thanh MPEG và AAC 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu  Nghiên cứu kỹ thuật nén âm thanh chuẩn MPEG3 và AAC 3.2. Phạm vi nghiên cứu  Tìm hiệu tổng quan về kỹ thuật nén  Nghiên cứu các thuật toán nén  Đánh giá chất lượng các kỹ thuật nén 4. Phương pháp nghiên cứu  Nghiên cứu lý thuyết các kỹ thuật nén  Xây dựng các File âm thanh  Thực hiện chương trình nén  Đánh giá 5. Ý nghĩa khoa học của ñề tài  Hổ trợ cho việc sử dụng các công nghệ truyền tải dữ liệu truyền hình số  Phát triển sử dụng chương trình nén âm thanh 4 6. Cấu trúc của luận văn Luận văn ñược chia làm 4 chương. Phần mở ñầu luận văn trình bày tóm tắt mục ñích nghiên cứu, ñối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa khoa học ñề tài. Chương 1: CÁC CHUẨN NÉN TÍN HIỆU AUDIO TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ Chương 2: CÁC KỸ THUẬT MÃ HÓA ÂM THANH. Chương 3: KỸ THUẬT MÃ HÓA ÂM THANH MPEG-3 VÀ MPEG-2 AAC, Chương 4: THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 5 CHƯƠNG 1: CÁC CHUẨN NÉN TÍN HIỆU AUDIO TRONG TRUYỀN HÌNH SỐ 1.1. Một số chuẩn truyền hình số hiện nay trên thế giới 1.1.1. Chuẩn ATSC Hệ thống ATSC có cấu trúc dạng lớp. Mỗi lớp ATSC có thể tương thích với các ứng dụng khác cùng lớp. ATSC sử dụng dạng thức gói MPEG-2 cho cả Video, Audio và dữ liệu phụ. 1.1.2. Chuẩn DVB Chuẩn DVB ñược sử dụng ở Châu Âu, truyền tải Video số MPEG-2 qua cáp, vệ tinh và phát truyền hình mặt ñất. Chuẩn DVB có một số ñặc ñiểm như sau:  Mã hoá Audio tiêu chuẩn MPEG-2. MPEG-2-AAC  Mã hoá Video chuẩn MPEG-2. DVB gồm một loạt các tiêu chuẩn. Trong ñó cơ bản là:  DVB - S: Hệ thống truyền tải qua vệ tinh. Bề rộng băng thông mỗi bộ phát ñáp từ 11 ñến 12 G hz. Hệ thống DVB - S sử dụng phương pháp ñiếu chế QPSK (Quadratue Phase - Shift Keying), mỗi sóng mang cho một bộ phát ñáp. Tốc ñộ bit truyền tải tối ña khoảng 38,1Mbps.  DVB - C: Hệ thống cung cấp tín hiệu truyền hình số qua mạng cáp. Tốc ñộ bit lớp truyền tải MPEG-2 tối ña là 38,1 Mbps.  DVB - T: Hệ thống truyền hình mặt ñất với các kênh 8MHz. Tốc ñộ bit tối ña 24 Mbps. Sử dụng phương pháp ñiều chế RF mới ñó là COFDM. 1.2. Các chuẩn nén âm thanh trong truyền hình số 1.2.1. Chuẩn mã hóa âm thanh MPEG MPEG-1 là thuật toán nén âm thanh tiêu chuẩn quốc tế ñầu tiên 6 cho nén âm thanh kỹ thuật số có ñộ trung thực cao. Chuẩn nén âm thanh MPEG-1 với tốc ñộ lấy mẫu 32, 44.1, 48 kHz. Tốc ñộ bít có thể hỗ trợ một hoặc hai kênh âm thanh và ñược xác ñịnh trong khoảng từ 32 ñến 224 kbps cho mỗi kênh. Chuẩn mã hóa âm thanh MPEG ñược phân chia thành 3 lớp. 1.2.2. Chuẩn nén âm thanh AC3 Dolby Digital và công nghệ mã hóa âm thanh AC-3 ñược sửng dụng rộng rãi và trở thành không thể thiếu ñược trong các máy giải trí gia ñình, DVD và HDTV. Dolby Digital trở nên không thể thiếu ñược trên ñĩa phim DVD-Video và ñược thấy thường xuyên trên ñĩa DVDAudio. Hầu hết các ñầu thu AV Preamp có khả năng giải mã Dolby Digital. Ưu ñiểm chính của Dolby Digital chính. 1.2.3. Chuẩn nén âm thanh AAC Để tiến ñến công nghệ mã hóa âm thanh vượt qua MP3, AC3, một nỗ lực ñược thực hiện ñể tạo ra một mã mới âm thanh có chất lượng không thể phân biệt tại tốc ñộ bít 64 kbps cho mono ñó là chuẩn âm thanh MPEG-2 AAC. Về mặt kỹ thuật, ñịnh dạng AAC ñược tiêu chuẩn hóa vào năm 1997, ñược xây dựng trên một cấu trúc tương tự như MP3 và do ñó giữ lại hầu hết các tính năng thiết kế của nó. Nhưng không giống như các lớp MPEG trước ñây, AAC sử dụng một cách tiếp cận kiểu mô-ñun (xem hình 1.2). 7 CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT MÃ HÓA ÂM THANH 2.1. Tổng quan về mã hóa âm thanh Mã hóa tín hiệu audio ñược thực hiện dựa trên cơ sở mô hình tâm lý thính giác, sự cảm nhận về âm thanh của hệ thống thính giác con người, sự hạn chế về mặt cảm nhận và hiện tượng che lấp các thành phần tín hiệu âm thanh. 2.1.1. Đặc tính sinh lý về sự cảm nhận âm thanh Hệ thống thính giác của con người (Human Auditory SystemHAS) như một dãy các bộ lọc thông dải. 2.1.2. Sự che lấp tín hiệu âm thanh  Che lấp tần số  Sự che phủ thời gian 2.2. Các kỹ thuật mã hóa âm thanh Sơ ñồ của bộ mã hóa như hình 2.3, do ñặt tính của hóc tai như bộ lọc thông dãi, sự cảm nhận âm thanh của hệ thống thính giác của con người phụ thuộc vào ñộ phân giải tần số. Do vậy tín hiệu vào sẽ ñược chia thành các băng con (subband). 2.2.1. Kỹ thuật xử lý băng con ( Subband ) Do thuộc tính che tần số của hệ thống thính giác trong miền tần số, việc dùng băng con (subband) hoặc biến ñổi bộ lọc dãi (transform filter bank) là rất hiệu quả trong phân tích cảm quan về sự cảm nhận âm thanh của con người. 2.2.2. Kỹ thuật chia các băng con Trong công nghệ nén audio, sử dụng một số loại bộ lọc băng con ví dụ PQMF (Polyphase Quadrature Mirror Filter). Bộ lọc này có ñộ chồng phổ thấp và thường ñược sử dụng cho các mẫu gần kề về mặt thời gian. 8 2.2.3. Kỹ thuật phân phối bít Sử dụng thuật toán biến ñổi Fourier nhanh (Fast Fourier Transform-FFT) ñược thực hiện ñể xác ñịnh nội dung tần số và năng lượng của tín hiệu vào. Từ ngưỡng nghe ñược và ñặc tính che phủ tần số của HAS, người ta tính toán ñược ñường cong che lấp như minh họa trên hình 2.4. 2.2.4. Lượng tử hóa Quá trình lượng tử hoá các băng tần con trong phổ tín hiệu audio là một quá trình không ñồng bộ. Tức là mỗi băng con ñược lượng tử với một bước lượng tử khác nhau phù hợp với mức năng lượng cũng như mức ñộ che lấp của băng tần. Bước lượng tử ñược xác ñịnh nhờ bộ phân phối bít. 2.2.5. Ghép kênh dữ liệu Các khối (hay còn gọi là các nhóm) 12 mẫu dữ liệu từ ñầu ra bộ lượng tử hoá ñược ghép kênh cùng với tham số xếp loại tương ứng của chúng và thông tin phân phối bít ñể hình thành nên khung dữ liệu audio trong dòng bít mã hoá. 2.2.6. Công nghệ giảm tốc ñộ nguồn dữ liệu audio số Công nghệ mã hoá nguồn ñược sử dụng ñể loại bỏ ñi sự dư thừa trong tín hiệu audio (khi giá trị vi sai mẫu - mẫu sấp sỉ gần giá trị 0), còn công nghệ che lấp dựa trên mô hình tâm lý thính giác của con người 9 CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT MÃ HÓA ÂM THANH MP3 VÀ AAC 3.1. Kỹ thuật mã hóa âm thanh MP3 Định dạng MP3 ñược sử dụng ñể mã hóa âm thanh sử dụng kỹ thuật nén tổn hao. Dựa chủ yếu vào mô hình cảm quan. Loại bỏ một số Tần số âm thanh không ñược nghe theo hệ thống thính giác của con người. 3.2. Lịch sử phát triển tiêu chuẩn MP3 3.3. Thuật toán mã hóa MP3 Thuật toán nen MPEG gồm các bước sau:  Đầu tiên tín hiệu âm thanh ñược chia thành các thành phần nhỏ hơn gọi là khung.  Bước thứ hai biến ñổi FFT 1024 ñiểm trên một mẫu và áp dụng mô hình cảm quan. Sử dụng mặt nạ và ngưỡng ñể loại bỏ các dữ liệu là không nghe ñược theo hiệu ứng tâm lý thính giác.  Bước thứ ba ñịnh lượng và mã hóa mỗi mẫu của băng con (subband) bằng cách tính toán hệ số cần thiết ñại diện cho tỷ lệ (SNR). Xem xét ñầu ra các mẫu từ bộ lọc và tỷ số SMRs từ mô hình cảm quan (psychoacoustic) ñể ñiều chỉnh việc phân bổ tỷ lệ bit theo yêu cầu mặt nạ.  Giai ñoạn cuối cùng bao gồm các ñịnh dạng dòng bít (bitstream). Lượng tử hóa kết quả ñầu ra từ bộ lọc, phân bổ nhiễu và các thông tin yêu cầu ñược thu thập sau ñó mã hóa và ñịnh dạng. Thông số kỹ thuật khác cho các thuật toán như sau:  Tỷ lệ bit từ 8 kbps ñến 320 kbps. Tỷ lệ bit ñề cập ñến số lượng dữ liệu (bit) ñược lưu trữ cho tất cả âm thanh sau. Tỷ lệ bit tiêu chuẩn là 128 kbps. 10  Tỷ lệ lấy mẫu là 32 kHz, kHz 44.1, 48 kHz. Tỷ lệ lấy mẫu liên quan ñến tần số mà tín hiệu ñược lưu trữ. Tỷ lệ lấy mẫu mặc ñịnh tiêu chuẩn là 44,1 kHz.  Dòng bit ñược mã hóa với một tốc ñộ bit không ñổi (CBR) hoặc với một biến thay ñổi (VBR)  Chế ñộ hỗ trợ sẽ là mono, dual channel, stereo and joint stereo. 3.3.1. Bộ lọc thời gian – tần số Bộ lọc phân tích các băng con là một bộ lọc ña pha. Được thiết kế từ các bộ lọc dãi bao gồm toàn bộ dải tần số âm thanh. Được sử dụng ñể phân chia các tín hiệu PCM ñầu vào với tần số lấy mẫu fs thành các băng con (subbands). 3.3.1.1. Lọc thông cao Tiêu chuẩn MP3 sử dụng một bộ lọc thông cao. Cho phép tần số trên tần số cắt nhất ñịnh ñi qua và không cho phép những tần số thấp hơn ñi qua. Việc áp dụng loại bộ lọc này tránh ñược yêu cầu tốc ñộ bit cao không cần thiết cho các băng con thấp làm tăng chất lượng âm thanh tổng thể. 3.3.1.2. Bộ lọc phân tích băng con Giàn lọc phân tích các băng con cơ bản là một bộ lọc ña pha. Được thiết kế từ các bộ lọc dãi bao gồm toàn bộ dải tần số âm thanh. Được sử dụng ñể phân chia các tín hiệu PCM ñầu vào với tần số lấy mẫu fs trong băng con (subbands). Kết quả sẽ có 32 subbands bằng nhau với tần số lấy mẫu fs/32. 3.3.1.3. Bộ lọc ña pha Các bộ lọc ña pha ñược sử dụng trong MP3, nguyên mẫu từ biến ñổi cosin của bộ lọc thông thấp với bộ lọc thông dãi song song M
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.