Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư

pdf
Số trang Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư 177 Cỡ tệp Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư 2 MB Lượt tải Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư 0 Lượt đọc Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư 4
Đánh giá Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư
4.2 ( 5 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 177 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ THỊ THU HIỀN CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ TRONG CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TIÊU DÙNG BỀN VỮNG CỦA DÂN CƢ \ LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ \ HÀ NỘI - 2019 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ TRONG CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TIÊU DÙNG BỀN VỮNG CỦA DÂN CƢ Ngành : Kinh tế phát triển Mã số : 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Vũ Quốc Huy 2. PGS.TS. Nguyễn Chiến Thắng HÀ NỘI - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án i MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................9 1.1. Tiêu dùng và tiêu dùng bền vững .....................................................................9 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu dùng dân cư ..................................................11 1.3. Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững dân cư ........14 1.3.1. Chính sách hạn chế sử dụng túi ni lông ..................................................16 1.3.2. Chính sách khuyến khích sử dụng xăng sinh học E5 ..............................18 1.4. Khoảng trống nghiên cứu và các vấn đề luận án tập trung giải quyết ...........22 Chƣơng 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG CỤ KINH TẾ TRONG CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TIÊU DÙNG BỀN VỮNG DÂN CƢ ..........................24 2.1. Cơ sở lý luận về chính sách ...........................................................................24 2.1.1. Một số khái niệm .....................................................................................24 2.1.2. Mục tiêu, vai trò của chính sách .............................................................25 2.2. Cơ sở lý luận về tiêu dùng bền vững của dân cư ...........................................28 2.2.1. Khái niệm về tiêu dùng và tiêu dùng bền vững ......................................28 2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu dùng dân cư ...........................................34 2.2.3. Các yếu tố thúc đẩy tiêu dùng bền vững .................................................42 2.3. Công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững dân cư ........43 2.3.1. Phân loại công cụ chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư .43 2.3.2. Tác động của công cụ kinh tế đến tiêu dùng bền vững ...........................46 2.4. Kinh nghiệm áp dụng công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững ................................................................................................................49 2.4.1. Kinh nghiệm của Pháp ............................................................................50 2.4.2. Kinh nghiệm của Canada ........................................................................52 2.4.3. Kinh nghiệm của Hà Lan ........................................................................53 2.4.4. Kinh nghiệm của Anh .............................................................................54 2.5. Cơ sở lý luận về công cụ kinh tế trong chính sách hạn chế sử dụng túi ni lông và khuyến khích sử dụng xăng E5 ........................................................................55 2.5.1. Cơ sở lý luận về công cụ kinh tế trong chính sách hạn chế sử dụng túi ni lông .........................................................................................................55 2.5.2. Cơ sở lý luận về công cụ kinh tế trong chính sách khuyến khích sử dụng xăng E5..............................................................................................................64 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ TRONG CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TIÊU DÙNG BỀN VỮNG DÂN CƢ ..........................75 3.1. Chính sách hạn chế sử dụng túi ni lông .........................................................75 3.1.1. Thực trạng và các công cụ kinh tế trong chính sách hạn chế sử dụng túi ni lông ở Việt Nam ....................................................................................75 3.1.2. Nghiên cứu trường hợp thành phố Hà Nội..............................................82 3.2. Chính sách khuyến khích sử dụng xăng sinh học E5 ...................................102 ii 3.2.1. Thực trạng và các công cụ kinh tế trong chính sách khuyến khích sử dụng xăng sinh học E5 ở Việt Nam ............................................................................102 3.2.2. Nghiên cứu trường hợp thành phố Hà Nội............................................107 3.2.3. Mô hình hồi quy đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của người tiêu dùng về việc sử dụng xăng E5 .......................................................119 3.2.4. Đánh giá chính sách đối với xăng sinh học E5 qua trường hợp Thành phố Hà Nội ......................................................................................................125 3.3. So sánh các công cụ kinh tế trong chính sách trong việc hạn chế sử dụng túi ni lông và thúc đẩy sử dụng xăng sinh học E5 ....................................................126 Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM, GIẢI PHÁP VỀ CÔNG CỤ KINH TẾ TRONG CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY TIÊU DÙNG BỀN VỮNG CỦA DÂN CƢ 129 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước về thúc đẩy tiêu dùng bền vững ................129 4.1.1. Bối cảnh quốc tế ....................................................................................129 4.1.2. Bối cảnh trong nước ..............................................................................131 4.2. Quan điểm về sử dụng công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững dân cư ........................................................................................134 4.3. Giải pháp về sử dụng công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư............................................................................................138 4.3.1. Giải pháp chính sách hạn chế sử dụng túi ni lông ................................138 4.3.2. Giải pháp chính sách thúc đẩy sử dụng xăng sinh học E5 ....................140 KẾT LUẬN ............................................................................................................144 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................149 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................150 PHỤ LỤC ...............................................................................................................159 iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân loại công cụ chính sách ....................................................................25 Bảng 2.2: Phân loại công cụ thúc đẩy tiêu dùng bền vững .......................................44 Bảng 2.3: Một số công cụ chính sách chủ yếu về TDBV theo bản hướng dẫn của Liên hiệp quốc về bảo vệ người tiêu dùng ................................................................45 Bảng 2.4 : Các trường hợp nghiên cứu .....................................................................50 Bảng 3.1: Tổng hợp công cụ chính sách về hạn chế sử dụng túi ni lông ..................79 Bảng 3.2: Tương quan giữa độ tuổi với số lượng túi ni lông trung bình sử dụng trong một tuần ...........................................................................................................84 Bảng 3.3: Tương quan giữa nghề nghiệp với số lượng trung bình túi ni lông sử dụng trong một tuần ...........................................................................................................85 Bảng 3.4: Lý do sử dụng túi ni lông..........................................................................87 Bảng 3.5: Tương quan giữa nghề nghiệp với nhận thức về tác hại của túi ni lông đối với sức khoẻ ..............................................................................................................90 Bảng 3.6: Mối liên hệ giữa yếu tố nghề nghiệp với nhận thức về tác hại của túi ni lông đối với môi trường ............................................................................................91 Bảng 3.7: Tương quan giữa nghề nghiệp và ý kiến quy định về việc tính phí túi ni lông ............................................................................................................................97 Bảng 3.8: Tỉ lệ tiêu thụ xăng E5 và Ron95 sau 2 tháng bán đại trà (%) .................104 Bảng 3.9: Tổng hợp chính sách liên quan đến xăng sinh học E5 ...........................106 Bảng 3.10: Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm lựa chọn mua xăng .....111 Bảng 3.11: Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại xăng sử dụng ......................111 Bảng 3.12: Mức độ quan trọng của các yếu tố đến việc chấp nhận sử dụng xăng E5 ...116 Bảng 3.13: Các thang đo cơ bản về ý kiến của người tiêu dùng về sử dụng các loại xăng .........................................................................................................................120 Bảng 3.14 : Độ tin cậy của các thang đo .................................................................121 Bảng 3.15: Các thông số thống kê chủ yếu của biến phụ thuộc và các biến giải thích.........................................................................................................................122 Bảng 3.16: Kết quả hồi quy tác động của các yếu tố đến quyết định của người tiêu dùng .........................................................................................................................122 Bảng 3.17: So sánh hai trường hợp túi ni lông và xăng sinh học E5 ......................127 iv DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Tác động của việc thay đổi đường cung cầu đến lượng cầu .....................31 Hình 2.2: Điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng khi thu nhập thay đổi ............35 Hình 2.3: Tác động thay thế và tác động thu nhập ...................................................36 Hình 2.4: Người tiêu dùng thay đổi sự lựa chọn khi thay đổi sở thích .....................37 Hình 2.5: Các yếu tố thúc đẩy tiêu dùng bền vững ...................................................43 Hình 2.6: Khung phân tích công cụ chính sách tác động đến tiêu dùng ...................47 Hình 2.7: Kênh tác động từ các công cụ kinh tế đến tiêu dùng ................................47 Hình 3.1: Hiện trạng sử dụng túi ni lông ..................................................................83 Hình 3.2: Tần suất sử dụng túi ni lông trong 1 tuần .................................................83 Hình 3.3: Nhận thức về tác hại của túi ni lông .........................................................89 Hình 3.4: Ý kiến về giải pháp hạn chế sử dụng túi ni lông .......................................93 Hình 3. 5: Ý kiến về đề xuất cấm sử dụng túi ni lông ..............................................94 Hình 3. 6: Ý kiến về việc tăng thuế đối với đơn vị sản xuất .....................................95 Hình 3.7: Ý kiến về đề xuất tính phí sử dụng túi ni lông ..........................................96 Hình 3.8: Kênh nhận thức về tác hại của túi ni lông .................................................98 Hình 3.9: Đánh giá về kênh truyền thông phù hợp tuyên truyền tác hại của túi ni lông .......99 Hình 3.10: Ý kiến về giải pháp truyền thông ..........................................................100 Hình 3.11: Biểu đồ giá xăng A95 và E5 từ 11.2017 - 7.4.2018..............................105 Hình 3.12: Tỷ lệ loại xăng thường sử dụng theo thu nhập (%) ..............................109 Hình 3.13: Mức độ hài lòng về loại xăng đang sử dụng (%) ..................................110 Hình 3.14: Mức độ hiểu biết về xăng sinh học E5 theo giới tính ...........................112 Hình 3.15: Hiểu biết về xăng sinh học E5 (%) .......................................................113 Hình 3.16: Nguyên nhân chưa sử dụng xăng sinh học E5 theo giới tính (%) ........114 Hình 3.17 : Kênh thông tin biết về xăng sinh học E5 theo độ tuổi (%) ..................115 Hình 3.18: Mức giá chênh lệch mong muốn giữa xăng E5 và xăng truyền thống để chấp nhận sử dụng xăng E5 ....................................................................................117 Hình 3.19: Quan điểm về việc nhà nước bắt buộc người dân sử dụng xăng sinh học thay xăng truyền thống(%) ......................................................................................118 Hình 4.1: Mức độ hiểu biết của người dân về tiêu dùng tiêu vững ........................133 v PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, phát triển bền vững vừa là xu thế tất yếu vừa là mục tiêu hướng tới của tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Để đảm bảo sự phát triển bền vững đòi hỏi cần phát triển bền vững ở tất cả các lĩnh vực trong đó tiêu dùng là một trong những lĩnh vực nòng cốt. Để thúc đẩy tiêu dùng bền vững đòi hỏi có sự đóng góp của tất cả các chủ thể trong xã hội trong đó tiêu dùng của dân cư đóng vai trò rất quan trọng. Ở Việt Nam hiện nay, việc tiêu dùng trong dân cư có nhiều thay đổi đáng kể. Có thể thấy hầu như những nhu cầu của người tiêu dùng về ăn, mặc, giao thông, giáo dục, y tế và giải trí vui chơi đã phần nào được đáp ứng. Tuy nhiên nhiều xu hướng tiêu cực trong tiêu dùng đang bộc lộ và làm ảnh hưởng trực tiếp đến các thế hệ kế tiếp. Tiêu dùng của dân cư vẫn nặng thói quen truyền thống, trong đó có việc sử dụng nguyên liệu thô chưa qua chế biến, sử dụng nhiều hàng hóa chất lượng thấp không có lợi cho sức khỏe con người và chưa tiết kiệm tài nguyên. Bên cạnh đó, xu hướng tiêu dùng phô trương, lãng phí của một số tầng lớp dân cư lại không tương xứng với mức sống còn thấp và khả năng thu nhập của người dân. Một số loại hàng hóa khi sản xuất và sử dụng dù gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và ô nhiễm môi trường nhưng vẫn được sử dụng rộng rãi và khó hạn chế. Trong khi đó một số hàng hóa được sản xuất để thay thế các mặt hàng không thân thiện với môi trường thì chưa được người tiêu dùng quan tâm. Cùng với quá trình phát triển kinh tế, thu nhập người dân ngày một tăng lên, đời sống ngày được cải thiện và nhu cầu sử dụng các sản phẩm hàng hóa chất lượng cao đảm bảo sức khỏe cho con người ngày chú trọng hơn. Bên cạnh đó, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, người tiêu dùng Việt Nam có thêm cơ hội sử dụng hàng hoá, dịch vụ từ các nền kinh tế phát triển và đang phát triển với chi phí rẻ hơn tương đối, đồng thời họ có thêm nhiều lựa chọn hơn trong việc sử dụng các hàng hóa và dịch vụ. Xu hướng thay đổi trong tiêu dùng của dân cư là do ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố kinh tế, văn hóa - xã hội và thể chế. Hành vi tiêu dùng của người dân không 1 chỉ phụ thuộc vào yếu tố kinh tế mà còn bị chi phối nhiều bởi các yếu tố tâm lý, văn hóa, xã hội... Chính vì thế để lý giải các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của người dân phải dựa trên cả lý thuyết kinh tế học và lý thuyết xã hội học. Mục tiêu phát triển bền vững được thế giới quan tâm trong thời gian gần đây. Chương trình phát triển bền vững của LHP đến năm 2030 (SDG) cũng đề ra mục tiêu số 12 về đảm bảo sản xuất và tiêu dùng bền vững. Như vậy, thúc đẩy tiêu dùng bền vững là quan trọng và cần thiết trong chiến lược phát triển bền vững chung của nhân loại. Quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 11/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đề ra mục tiêu về thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng theo hướng nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài nguyên và năng lượng; tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải. Để thúc đẩy tiêu dùng dân cư theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường và đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong các thế hệ thì việc sử dụng các công cụ chính sách để điều tiết và định hướng là rất cần thiết và đã được áp dụng ở Việt Nam trong thời gian vừa qua, đặc biệt công cụ kinh tế thường được sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Tuy nhiên hiệu quả của nó đem lại chưa được như mong đợi, mặt khác, hiện chưa có một nghiên cứu nào cụ thể và tổng hợp về các công cụ chính sách ảnh hưởng đến tiêu dùng bền vững của dân cư. Vì thế, nghiên cứu các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững trong dân cư là cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra cách nhìn tổng thể về vai trò các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững cũng như những định hướng chính sách và quy trình triển khai các công cụ chính sách trong thực tế, từ đó đưa ra được hàm ý chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư tại Việt Nam. Xuất phát từ những lý do nêu trên, nghiên cứu sinh lựa chọn thực hiện đề tài “Các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư”. Với nghiên cứu này, công cụ kinh tế sẽ được xem xét bên cạnh các công cụ chính sách khác như công cụ hành chính, công cụ truyền thông để làm rõ được điểm mạnh 2 điểm yếu của các loại công cụ chính sách. Từ đó có căn cứ cho việc đề ra các giải pháp trong việc sử dụng chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư. Cùng với việc nghiên cứu các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững nói chung, luận án sẽ tập trung nghiên cứu hai trường hợp cụ thể về chính sách hạn chế sử dụng túi ni lông và chính sách khuyến khích sử dụng xăng sinh học E5. Túi ni lông và xăng E5 được lựa chọn là hai sản phẩm mục tiêu nghiên cứu vì có liên quan trực tiếp tới những thách thức môi trường. Các vấn đề ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiễm trắng và ô nhiễm do khói bụi giao thông thường phát triển trên diện rộng với tốc độ nhanh ở các thành phố, đô thị lớn. Túi ni lông và xăng E5 là hai loại hàng hóa tiêu dùng trong dân cư nhưng có những đặc tính trái ngược nhau trên phương diện bảo vệ môi trường. Chính vì vậy, để bảo vệ môi trường hướng đến hành vi tiêu dùng bền vững, Nhà nước đã thực hiện nhiều chương trình hành động, sử dụng nhiều công cụ chính sách cụ thể để hạn chế sử dụng túi ni lông cũng như khuyến khích sử dụng xăng E5. Tuy nhiên, sau nhiều năm thực hiện các chính sách này kết quả đạt được còn rất hạn chế, tình trạng sử dụng túi ni lông vẫn rất phổ biến, còn xăng E5 vẫn chưa được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn. Nghiên cứu này tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân cho những hạn chế đó và tìm ra giải pháp hợp lý hơn cho thời gian tới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục đích: Trên cơ sở phân tích các công cụ chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững, đề tài làm rõ thực trạng và vai trò các công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư thông qua 2 trường hợp nghiên cứu về hạn chế sử dụng túi ni lông và khuyến khích sử dụng xăng sinh học E5, từ đó đề ra quan điểm giải pháp cho việc sử dụng công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững nói chung và các trường hợp cụ thể về chính sách hạn chế sử dụng túi ni lông, chính sách khuyến khích sử dụng xăng sinh học E5. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Làm rõ cơ sở lý luận về công cụ kinh tế trong chính sách thúc đẩy tiêu dùng bền vững của dân cư. 3
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.