Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam

pdf
Số trang Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam 78 Cỡ tệp Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam 10 MB Lượt tải Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam 2 Lượt đọc Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam 10
Đánh giá Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 78 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

ươm ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG B I Wí>íH Tế NGOAI T H Ư Ơ N G KHÓA LUÂN í*Sĩ NSKIẺP ÙM là THỰC TRẠNG MARKETỈNG TRONG CÁC G Ô N G TY GIAO mầm VẬN TẪỉ HÀNG HOA XUÂĨ N H Á P KHẨU ở VIÊĨ NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H Ó A L U Ậ N TỐT NGHIỆP ười sàn xuất đến lìíịKời tiên ilíiiìíi" - Định nghĩa của Viện Markcling nước Anh: " Marketiiìịi lù quá ninh tô chức và quân lý toàn hộ các hoạt dộng sàn xuất - kinh doanh, từ việc phút hiện ra các biến sức mua cùa HỊỉiỉừi tiên ilùiiỊi thành nhu cẩu thực sự vé một mặt lìùiìỊi cụ tlìế, đểu việc sản xuất và đưa các lìùiiịỊ hoa đến người tiêu clíuiỊi Cuối cùng, nhám dâm hảo cho công ty tim được lợi nhuận dự kiên" - Định nghĩa của Giáo sư Mỹ - Philip Kollcr " MarketiiìíỊ - (ló là một hình thức hoạt cùa con người hưng rào việc đáp Í011Ị những nhu cầu thôiiiỊ i/Uiin trao đối" Như vậy marketing là lổng the các hoạt đọng của doanh nghiệp hướng lói thoa mãn gợi mỹ những nhu cầu của ngưừi liêu đùn" trẽn thị trườn*: đe đạt 3 được mục tiêu lợi nhuận về định nghĩa trên thị trường về markcling được dựa trên những khái niệm cốt lõi sau: Nhu cầu, mong muốn và yêu cầu sản phẩm giá trị, chi phí và sự hài lòng, giao dịch và các mối quan hệ thị trường, Marketing và những người làm markeiing. - Nhu cầu, mong muôn và yêu cáu Theo Philip Kotler thì lư duy markeling bắt đầu l ừ những nhu cầu và mong muốn thực t ế của con người. Người ta cần thức ăn, không khí, nưỉc, quần áo, và nơi đế nương thân. Ngoài ra người ta còn rất ham muốn đ ể nghỉ ngơi, học hành và các dịch vụ khác. H ọ cũng có sự ưa chuộng vé mẫu mã cụ thổ của những hàng hoa và dịch vụ cơ bủn. • Nhu cầu của con người là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thoa mãn cơ bản nào đó. Người la cần có thức ăn , quần áo, nơi ở, sự an loàn, của cải, sự quý trọng và một vài thứ khác nữa để tổn t ạ i . Những nhu cầu này là không phải do xã hội hay nhũng người làm markeling tạo ra. Chúng tồn tại như bộ phận cấu (hành cơ thể con người và thân nhân con người. • Mong muốn của con người là sự ao ưỉc có được những thứ cụ thể để thoa mãn những nhu cầu sâu xa hon đó. Mặc dù như cầu của con người thì ít, nhưng mong muốn của họ thì rất nhiều. Mong muốn của con người không ngùng phát triển và được định hình bỉi các lực lượng và định chế xã hội, như nhà thờ, n ường học, gia đình và các công ty kinh doanh. • Yêu cầu là mong muốn cú được những sản phẩm cụ thế được được hậu thuẫn của khả năng và thái độ sần sàng mua chúng. mong muốn trở thành yêu cầu khi có sức mua hỗ trợ. Một chiếc xe Merced.es là mong muốn sỉ hữu của nhiều người nhung chi có một sổ lì người cổ khả năng và san sàng mua kiều xe đó. Vì the các cóng ly phái lượng địng xem có bao nhiêu người mong muốn có sản phẩm của mình và 4 điều quan trong hơn là lượng định xem có bao nhiêu nguôi thực sự sẩn sàng và có k h ả năng mua nó. - Sản phẩm N g ư ờ i ta thỏa m ã n những nhu cầu của mình bằng các sản phẩm. T r o n g m a r k e t i n g nghĩa sản phẩm là bai cứ t h ứ gì có thể đ e m chào bán đế thoa m ã n nhu cầu hay m o n g muốn. Ý nghĩa quan trọng của sản phẩm vật chừt bắt n g u ồ n không phải chủ y ế u t ừ việc sở hữu chúng m à chính là từ việc có được những dịch vụ m à nó đ e m lại. Ví d ụ l a mua m ộ i chiêc xe lải không phải đê ngắm nhìn nó m à vì nó cung ứng dịch vụ vận chuyển. M ộ i ai khác thuê chiếc xe tải không phải là để xem nó có mừy bộ phận m à vì chiếc xe tủi này phục vụ công việc vận chuyến đồ đạc cho h ọ t ớ i m ộ t địa điểm khác chẳng hạn. - Trao đổi K h ả nâng thoa m ã n n h u cầu được thế hiện qua hoạt động trao d ổ i . Hoạt động trao đổi là hành v i nhận được m ộ t vặt gì đó và cùng với việc c u n g cừp một vật gì đó để thay thế. Hoạt động (rao đổi là cơ sở tồn lại của marketing. M a r k e t i n g chí t ổ n lại k h i m à con người quýêl định đáp ứng nhu cẩu của mình thông q u a trao đ ổ i . Trao đổi là khái n i ệ m cơ bản của markcling. Đ ể tiến hành trao đổi l ự nguyện đòi h ỏ i phải có 5 điều k i ệ n sau: • T h ứ nhừt: lì nhừt phái có hai bên. • T h ứ hai: M ỏ i bén phải có m ộ i t h ứ gì đó có giá trị đối • T h ứ ba: M ỗ i bên phái có kha năng thực h i ệ n việc lưu với bên kia. thõng và cung cừp hàng hoa của mình. • T h ứ tư: M ỗ i bên phải hoàn loàn được l ự do trong việc chừp nhận hay khước t ừ lời đề nghị của phía bên kia. • T h ứ năm: M ỏ i bồn phái t i n lường vào lính hợp lý hay hợp ý m u ố n trong việc quan hệ với phía bên kia. 5
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.