Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh

doc
Số trang Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh 61 Cỡ tệp Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh 3 MB Lượt tải Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh 0 Lượt đọc Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh 42
Đánh giá Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh
4.2 ( 15 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Lời cảm ơn Để hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp lần này, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Huế cùng các thày cô giáo khoa kinh tế đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập nhằm tiếp cận thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH TM DV Thế Anh . Em xin đặc biệt gửi lời cám ơn đến cô giáo Nguyễn Thị Song Toàn đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình để em có thể hoàn thành chuyên đề này. Bên cạnh đó, nhờ sự giúp đỡ chu đáo của anh, chị ở phòng kế toán cùng ban lãnh đạo công ty TNHH TM DV Thế Anh em mới có thể có được cơ hội thực hành công tác kế toán thực tế cũng như thu thập số liệu để hoàn thành chuyên đề. Em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến toàn thể công ty đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn! Huế, Tháng 03 năm 2014 Sinh viên thực hiện: Trần Thị Phương Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Song Toàn MỤC LỤC MỞ ĐẦU..............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV Thế Anh..........3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM DV Thế Anh ... .3 1.1.1. Quá trình hình thành....................................................................................3 1.1.2. Quá trình phát triển......................................................................................3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty..................................................................4 1.2.1. Chức năng của công ty................................................................................4 1.2.2. Nhiệm vụ của công ty..................................................................................5 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.......................................................................................................................5 1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................5 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận........................................................6 1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh và những kết quả đạt được trong 2 năm 2012-2013 của công ty.........................................................................................7 1.4.1. Tình hình lao động của công ty...................................................................8 1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty................................................9 1.4.3. Tình hình sản xuất và hoạt động kinh doanh của công ty.........................11 1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM DV Thế Anh...................12 1.5.1. Tổ chức ghi chép và luân chuyển chứng từ trong công ty........................12 1.5.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................................13 1.5.2.1. Chế độ kế toán chung.............................................................................13 1.5.2.2. Chế độ chứng từ kế toán.........................................................................13 1.5.2.3. Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................................13 SVTH: Trần Thị Phương Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Song Toàn 1.5.2.4. Hình thức sổ sách kế toán tại công ty.....................................................13 1.5.3. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................15 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV TM Thế Anh..............................................................................................................17 2.1. Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...................................................................................................................17 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng......................................................................17 2.1.1.1. Tài khoản và chứng từ được sử dụng.....................................................17 2.1.1.2. Hạch toán doanh thu bán hàng...............................................................17 2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................35 2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................36 2.1.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán................................................36 2.1.2.2. Tài khoản và chứng từ được sử dụng.....................................................36 2.1.2.3. Hạch toán giá vốn hàng bán...................................................................36 2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.......................42 2.1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................42 2.1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................45 2.2. Xác định kết quả kinh doanh........................................................................49 2.3. Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Thế Anh....................................54 2.3.1. Nhận xét....................................................................................................54 2.3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................54 2.3.1.2. Nhược điểm............................................................................................55 2.3.2. Một số giải pháp........................................................................................55 KẾT LUẬN........................................................................................................56 SVTH: Trần Thị Phương Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Song Toàn DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt BTC CPBH DN ĐVT GTGT NT MTS LN QĐ QLDN SDĐK SL SH TK TM TNDN TNHH VNĐ TGNH SVTH: Trần Thị Phương Từ được viết tắt Bộ tài chính Chi phí bán hàng Doanh nghiệp Đơn vị tính Giá trị gia tăng Ngày Tháng Modern Trade System Lợi Nhuận Quyết định Quản lý doanh nghiệp Số dư đầu kỳ Số Lượng Số Hiệu Tài khoản Thương mại Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Việt Nam Đồng Tiền Gửi Ngân Hàng Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD:Nguyễn Thị Song Toàn DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.3 Tên sơ đồ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH TM DV Thế Anh Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Trang 6 14 15 DV Thế Anh BẢNG BIỂU Bảng Bảng 1.1 Bảng 1.2 Bảng 1.3 Tên bảng Tình hình lao động tại Công ty TNHH TM DV Thế Anhqua hai năm 2012 – 2013 Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh qua hai năm 2012-2013 Tình hình kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh qua hai năm 2012-2013 SVTH: Trần Thị Phương Trang 8 9 11 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Phương GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn 1 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM DV Thế Anh 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM DV Thế Anh . 1.1.1. Quá trình hình thành Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành sản xuất vật lieu xây dưng cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ giản đơn đến phức tạp, chất lượng vật liệu ngày càng được nâng cao. Từ xưa loài người đã biết dùng những loại vật liệu đơn giản có trong thiên nhiên như đất, rơm rạ, đá, gỗ v.v... để xây dựng nhà cửa, cung điện, thành quách, cầu cống. Ở những nơi xa núi đá, người ta đã biết dùng gạch mộc, rồi dần về sau đã biết dùng gạch ngói bằng đất sét nung. Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng Việt Nam hiện nay, và nắm được nhu cầu cần thiết của con người, nhiều nhà máy sản xuất gạch đã ra đời, trong đó có công ty TNHH TM DV Thế Anh . Công ty TNHH TM DV Thế Anh là đơn vị thực hiện dự án của nhà máy gạch Tuynel Thế Anh. Công ty được xây dựng hoàn thành, đưa vào sử dụng đầu năm 2009. Với kinh phí đầu tư trên 36 tỷ đồng, năng lực sản xuất của nhà máy khoảng 20 triệu viên/1 năm. Đầu tư trên vùng đất quy hoạch sản xuất vật liệu xây dựng của huyện Phong Diền, Hương Thủy được thiên nhiên ban tặng gan một mỏ đất có hàm lượng sét cao, không nhiễm mặn vì thế gạch Tuynel Thế Anh đã chiếm được niềm tin của người tiêu dùng bằng chất lượng sản phẩm của mình. Với các dòng như gạch đặc 100, gạch đặc 150, gạch 2 lỗ, 6 lỗ… sản phẩm gạch ngói Thăng Long đã có mặt ở nhiều công trình dân dụng ở địa bàn huyện Phong Điền , nhà xưởng ở thành phố Huế và các tỉnh lân cận như Quảng Trị, Quảng Bình.... 1.1.2. Quá trình phát triển Công ty TNHH TM DV Thế Anh ban đầu đặt trụ sở tại thành phố Hà Nội, sau khi tìm hiểu kỹ thị trường và sự nỗ lực tìm kiếm nguồn tài nguyên đất sét ở cánh đồng Cửa Nanh. Đầu năm 2009, nhà máy được chuyển trụ sở chính về đặt tại Lô 70, 71, 74 – thị trấn Phong Điền ,Quãng Điền Binh Điền. Giữa năm 2009, công ty TNHH TM DV Thế Anh được thành lập tại 136 đương Lý Thái Tổ -Huế và nhận dự án của nhà máy đầu tư sản xuất gạch. SVTH: Trần Thị Phương 2 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Thời gian đầu mới thành lập, công ty gặp rất nhiều khó khăn vì chưa quen với thị trường, cơ sở vật chất hạ tầng chưa được hoàn thiện, một số cán bộ công nhân từ xa về chưa quen với môi trường làm việc...Mặt khác công ty chưa hiểu rõ hết địa bàn nên chưa khai thác hết tiềm năng vốn có. Tuy là vậy nhưng với vị trí nằm bên đường quốc lộ 1A thuận tiện cho giao thông đi lại, đồng thời nhà máy được đặt cách mỏ đất sét 2,5km đây là điều kiện để khai thác nguồn nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Bên cạnh đó nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc công ty và đội ngũ công nhân viên có tay nghề cao, nhiệt tình, chịu khó trong công việc nên bước đầu công ty đã khắc phục được khó khăn. Qua một năm hoạt động, đầu năm 2010 công ty đã hoàn thành xây dựng các nhà máy, nhà xưởng sản xuất, văn phòng làm việc khang trang đủ tiện nghi làm việc. Ngoài ra, còn có một đội xe tải với trọng lượng lớn để phục vụ việc chuyên chở gạch cho khách hàng hoặc nguyên liệu sản xuất. Bên cạnh sản xuất và cung cấp gạch ngói thì công ty còn mở rộng khai thác đá, cát, sỏi để bán ra thị trường, kinh doanh thêm sắt, thép để góp phần tăng thu nhập. Tính đến cuối năm 2013 tổng doanh thu đạt trên 46 tỷ đồng. Đây là một bước tiến khởi đầu cho công ty ra kế hoạch kinh doanh và đặt mục tiêu phấn đấu trong tương lai.  Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH TM DV Thế Anh  Địa chỉ: 136 Ly Thái Tổ  Điện thoại: 054 3470580  Mã Số Thuế :3301069240  Giam đốc :Nguyễn Thế Anh  Email :Theanhhue2009@gmail.com  Tổng vốn đầu tư: 6.117.887.438 đồng  Giấy phép kinh doanh số: 28.02.000 591 cấp ngày 25/2/2009 được chưng nhận bởi phòng đăng ký doanh nghiệp của sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế . 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 1.2.1. Chức năng của công ty Công ty TNHH TM DV Thế Anh với một số chức năng chủ yếu sau: SVTH: Trần Thị Phương 3 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét phục vụ cho quá trình sản xuất gạch và cung cấp cho nguyên liệu cho một số công trình xây dựng trên địa bàn. - Tổ chức kinh doanh một số loại vật liệu như sắt, thép, xi măng, khai thác chế biến nhiều vật tư xây dựng từ đất sét.... - Chủ động nắm giữ thị trường, cung cấp kịp thời nguồn sản phẩm phục vụ nhu cầu người tiêu dùng, góp phần ổn định giá cả thị trường và tạo điều kiện công ăn việc làm cho người dân địa phương. 1.2.2. Nhiệm vụ của công ty - Không để thất thoát vật tư, tiền vốn, tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ trên sổ sách kế toán, thống kê hàng tháng, quý, năm để có quyết toán chính xác. - Đáp ứng đấy đủ, nhanh chóng nhu cầu hàng hóa, nguyên liệu phục vụ nhu cầu tiêu dùng, sản xuất kinh doanh. - Thực hiện tốt vai trò thương mại, làm lành mạnh hóa thị trường ở khu vực, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn bỏ ra. - Khi kinh doanh phải mang lại hiệu quả kinh tế cao, tích lũy và bảo tồn vốn kinh doanh. Đồng thời công ty có nhiệm vụ cung ứng đầy đủ sản phẩm cho các đại lý nói riêng và người tiêu dùng nói chung. - Trên cơ sở tổ chức kinh doanh ngày càng phát triển, Công ty thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật quy định, góp phần bình ổn giá cả hợp lý, phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn trong và ngoài tỉnh. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận 1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH TM DV Thế Anh tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng với hai cấp quản lý: Cấp công ty bao gồm Ban Giám Đốc và các phòng ban chức năng, cấp xưởng sản xuất gồm các đội sản xuất và đội cơ khí. Đây là mô hình quản lý theo nguyên tắc dân chủ vừa có hiệu quả vừa đạt được tính thống nhất, nâng cao chất lượng quản lý và giảm bớt gánh nặng cho người quản lý. SVTH: Trần Thị Phương 4 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Giám đốc công ty Phó giám đốc công ty Phòng hành chính Ghi chú: Phòng kinh doanh Phòng tài chính Kế toán Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận được phân công như sau: - Giám đốc: Là người trực tiếp giám sát và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của công ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.Tổ chức thực hiện các quyết định, kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. - Phó giám đốc: Là người tham mưu, giúp giám đốc chỉ đạo quản lý, điều hành mọi công việc của công ty. Khi được ủy quyền Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch của công ty. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc được giao. - Phòng hành chính: + Xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động; kế hoạch tiền lương hàng năm; SVTH: Trần Thị Phương 5 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn + Quản lý cán bộ, nhân sự lao động và tiền lương theo các quy định của Nhà nước và của công ty TNHH TM DV Thế Anh; + Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị văn phòng của công ty; + Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ theo quy định. - Phòng kinh doanh: + Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh và xuất bán hàng hóa. + Thực hiện công tác marketing, nghiên cứu thị trường; chọn lựa sản phẩm chủ lực và xây dựng chiến lược phát triển, tìm kiếm đối tác. + Lưu trữ các hồ sơ, hợp đồng kinh tế có liên quan đến công tác kinh doanh của công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. - Phòng tài chính - kế toán: + Tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kế toán, tài chính của Công ty theo phân cấp và các quy chế, quy định của công ty TNHH TM DV Thế Anh và các quy định của Nhà nước. + Quản lý toàn bộ các loại quỹ của công ty theo đúng quy định của công ty TNHH TM DV Thế Anh và của Nhà nước. + Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành; xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, hàng quý. 1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh và những kết quả đạt được trong 2 năm 2012-2013 của công ty Công ty TNHH TM DV Thế Anh được thành lập và đi vào hoạt động năm 2009, bắt đầu đạt được doanh thu và lợi nhuận từ năm 2010 SVTH: Trần Thị Phương 6 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn 1.4.1. Tình hình lao động của công ty Bảng 1.1. Tình hình lao động tại Công ty TNHH DV Thế Anh qua hai năm 2012-2013 Chỉ tiêu Tổng lao động 1.Phân theo chức năng - Trực tiếp - Gián tiếp 2.Phân theo trình độ - Đại học - Cao đẳng, Trung cấp - Công nhân kỷ thuật 3.Phân theo gới tính - Nam - Nữ Năm 2012 % Năm 2013 % So sánh +/% 137 100 257 100 120 46,69 98 39 71,53 28,47 159 98 61,87 38,13 61 59 38,36 60,2 35 60 42 25,55 43,8 30,65 110 92 55 42,8 35,8 21,4 75 32 13 68,18 34,78 23,64 89 48 64,97 35,03 198 59 77,04 22,96 109 11 55,05 18,64 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM DV Thế Anh) Qua bảng 1.1 tình hình lao động của công ty, ta thấy lao động qua 2 năm có sự thay đổi rất nhiều, với những biến động sau : Xét về số lượng thì lao động của công ty qua 2 năm tăng lên, năm 2013 có tổng số lao động là 257 người, tăng 46,69% so với năm 2012. Điều đó là do những năm gần đây công ty đã và đang mở rộng quy mô kinh doanh, mở rộng thị trường trong và ngoài tỉnh. Xét theo quan hệ chức năng thì số lượng lao động trực tiếp của công ty chiếm phần lớn, năm 2013 tăng 38,36 % so với năm 2012. Xét về trình độ, công ty chủ trương nâng cao năng lực cho cán bộ nhân viên. Lao động tăng thêm chủ yếu là lao động có trình độ đại học, năm 2013 tăng 68,18% so với năm 2012, tương đương với 75 người. Tuy nhiên, người có trình độ cao đẳng và trung cấp cũng tăng lên 32 người, tương ứng tăng 34,78%. Đây là một trong những điểm mạnh của công ty góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển. SVTH: Trần Thị Phương 7 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Xét về giới tính, tỷ lệ nam, nữ trong công ty có sự chênh lệch rõ rệt, số lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn do công ty chuyên sản xuất gạch, đòi hỏi công nhân phải có sức khỏe và nhanh nhẹn trong công việc. Qua 2 năm số lao động nam tăng lên 109 người, tương ứng 55,05%, số lượng lao động nữ cũng tăng lên 11 người tương ứng tăng lên 18,64%. Nhìn chung công ty chuyên sản xuất với quy mô lớn, đang từng bước mở rộng thị trường và phát triển nên việc chú trọng vào nguồn nhân lực là rất cần thiết. 1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải có một nguồn lực nhất định về tài sản, đó là toàn bộ tiềm lực kinh tế, là tiềm năng phát triển sản xuất kinh doanh của đơn vị. Để hiểu rõ hơn về điều này, ta có thể nghiên cứu và phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2012 - 2013 như sau: Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH DV Thế Anh qua hai năm 2012-2013 Đơn vị tính: Đồng TÀI SẢN Năm 2013 Giá trị Năm 2012 Giá trị So sánh +/- % % A.TÀI SẢN 34.839.544.540 99,3 30.250.756.500 100 4.588.788.040 NGẮN HẠN I .Tiền 26.660.890.540 76 24.359.203.300 80,5 2.301.687.240 II. Khoản phải thu 3.195.194.780 9,1 2.659.649.080 8,8 535.545.700 III. Hàng tồn kho 4.983.459.220 14,2 3.231.904.120 10,7 1.751.555.100 B. TÀI SẢN 246.400.000 0,7 - 246.400.000 DÀI HẠN I. Tài sản cố định 246.400.000 0,7 - 246.400.000 TỔNG CỘNG 35.085.944.540 100 30.250.756.500 100 4.835.188.040 TÀI SẢN NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI 23.369.690.540 66,6 18.879.485.280 62,4 4.490.205.260 TRẢ I. Nợ ngắn hạn 23.369.690.540 66,6 18.879.485.280 62,4 4.490.205.260 B. VỐN CHỦ 344.98 11.716.254.000 33,4 11.371.271.220 37,6 SỞ HỮU 2.780 I. Vốn chủ sỡ hữu 11.716.254.000 33,4 11.371.271.220 37,6 344.982.780 1. Vốn đầu tư 239.538.46 11.227.979.240 32 10.988.440.780 36,3 của chủ sở hữu 0 2. LN sau thuế 488.274.760 1,4 382.830.440 1,3 105.444.320 chưa phân phối TỔNG CỘNG 35.085.944.540 100 30.250.756.500 100 4.835.188.040 NGUỒN VỐN (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH TM DV Thế Anh) SVTH: Trần Thị Phương 8 Lớp: 12CLKT02 % 15,2 9,4 20,1 54,2 0,7 0,7 16 23,8 23,8 3 3 2,2 27.5 16 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Qua bảng phân tích trên ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm 2012 -2013 có nhiều biến động rõ rệt. Năm 2012 với tổng số vốn là 30.310.756.520 đồng đến năm 2013 tổng vốn là 35.085.944.540 đồng, như vậy quy mô vốn năm 2013 đã tăng lên so với năm 2012 là 4.835.188.040 đồng tương ứng tăng 16%. Trước hết, về tình hình tài sản, tăng chủ yếu do tiền và các khoản tương đương tiền tăng 2.301.687.240 đồng tương ứng tăng 9,4% khoản tăng này chủ yếu do đầu tư vào các tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn tăng 4.588.788.040 đồng tương ứng tăng 15,2%. Điều này chứng tỏ công ty đã biết phát huy hết mọi tiềm năng sẵn có cũng như những lợi thế của công ty mình. Tiếp đến là các khoản phải thu cũng tăng 535.545.700 đồng tương ứng tăng 20,1%. Như chúng ta đã biết việc kinh doanh buôn bán không phải lúc nào bán hàng cũng thu được tiền ngay, doanh thu bán chịu nhiều làm cho các khoản phải thu tăng lên. Điều này cho thấy công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn và sẽ gặp khó khăn trong việc quay vòng vốn, nên đẩy mạnh thu nợ khách hàng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và ngày càng nâng cao vị thế cũng như uy tín của công ty trên thị trường. Về hàng tồn kho tăng 1.751.555.100 đồng tương ứng tăng 54,2%. Hàng tồn kho là tài sản chiếm tỷ trọng lớn trong công ty, lượng hàng tồn kho tăng lên chưa hẳn là không tốt mà có thể công ty chưa bán được nhiều hàng hóa nên phải nhập về dữ trữ một lượng hàng tương đối lớn, tránh tình trạng khi cần thì không có, điều này ít ảnh hưởng đến uy tín của công ty và thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường. Bên cạnh chỉ tiêu về tài sản thì nguồn vốn cũng là một nhân tố rất quan trọng trong cơ cấu và hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần tạo nên thành công của công ty, thể hiện tình hình tài chính và nguồn vốn mà công ty có thể chủ động được. Nhìn vào bảng phân tích ta thấy nguồn vốn của công ty qua 2 năm đều tăng. Với sự tăng lên của nguồn vốn tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty. Nợ phải trả năm 2013 tăng so với năm 2012 là 4.490.205.260 đồng tương ứng tăng 23,8%. Biến động đó mặc dù đáng lưu ý nhưng không có gì phải lo ngại vì công ty đã có kế hoạch nhất định nằm trong khả năng có thể kiểm soát. Về nguồn vốn chủ sở hữu năm 2012 của công ty là 11.371.271.220 đồng chiếm 37,6% tổng giá trị nguồn vốn. Đến năm 2013 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đã tăng lên 11.716.254.000 đồng chiếm 33,4%, tức là tăng 344.982.780 đồng tương ứng với 3%. SVTH: Trần Thị Phương 9 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Qua bảng phân tích trên ta thấy cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH TM DV Thế Anh đã có sự thay đổi rõ rệt, cơ cấu vốn được điều chỉnh nhằm góp phần sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. Điều này tạo uy tín cho công ty tuy nhiên cũng cần phải tăng cường công tác thu nợ khách hàng tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn quá lâu sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.4.3. Tình hình sản xuất và hoạt động kinh doanh của công ty Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động và những kết quả đạt được trong 2 năm qua thì ta có thể nghiên cứu bảng “Báo cáo kết quả kinh doanh” của công ty như sau: Bảng 1.3: Tình hình kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh qua hai năm 2012-2013 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 1. Doanh thu thuần về bán hàng cấp dịch vụ 2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3. Giá vốn hàng bán 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 =10-11) 5. Chi phí QLDN 6. Lợi nhuận thần từ hoạt động kinh doanh (30=20-25) 7. Chi phí thuế TNDN hiện hành Năm 2013 Năm 2012 Giá trị Giá trị So sánh +/- % 56.466.395.820 46.170.329.120 10.296.066.700 22,3 56.466.395.820 46.170.329.120 10.296.066.700 22,3 40.778.512.580 35.733.661.200 5.044.851.380 14,1 15.678.883.240 10.436.667.940 5.251.215.300 50,3 15.036.850.220 9.926.227.340 5.110.622.880 51,5 651.033.020 510.440.600 140.592.420 27,5 162.758.260 127.610.160 35.148.100 27,5 8. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 488.274.760 382.830.440 105.444.320 27,5 = 30-50) (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH DV Thế Anh) Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh, thể hiện sự phát triển của công ty qua mỗi năm. Tổng doanh thu của công ty trong năm 2012 là 46.170.239.120 đồng nhưng đến năm 2013 là 56.466.395.820 đồng tăng 10.296.066.700 đồng tương ứng 22,3%. Nguyên nhân của sự thay đổi này là do chính sách bán hàng quan trọng chất lượng của công ty đồng thời công ty đã mở rộng sản xuất với mô hình đa dạng hóa sản phẩm đáp SVTH: Trần Thị Phương 10 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng. Điều này đã nâng cao uy tín cho công ty và thu hút được lượng khách hàng nhiều hơn, tạo điều kiện cho công ty phát triển. Doanh số bán ra tăng kéo theo đó là giá vốn cũng tăng, cụ thể năm 2012 là 35.733.661.200 đồng đến năm 2013 là 40.778.512.580 đồng tăng 5.044.851.380 đồng tương ứng 14,1%. Ngoài nguyên nhân trên sự biến đổi này còn do vào năm 2013 giá cả các mặt hàng nhập vào đều tăng lên, đây là do sự biến động của thị trường. Mặc dù công ty đã có những biện pháp nhằm giảm tối đa sự tăng giá này nhưng vì sự mất cân bằng đã khiến cho giá cả tăng lên. Lợi nhuận gộp thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ vào năm 2013 tăng so với năm 2012 là 5.251.215.300 đồng tương ứng 50,3%. Đây là một biến động tương đối tốt. Bên cạnh đó, chi phí kinh doanh cũng tăng đáng kể, cụ thể vào năm 2012 là 9.926.227.340 nhưng đến năm 2013 là 15.036.850.220 tăng 5.110.622.880 đồng tương ứng tăng 51,5%. Đây là điều đáng lưu ý, bởi nó sẽ làm lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống. Nguyên nhân của tình trạng này là do năm 2013 với những kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất nên doanh nghiệp đã mua sắm một số trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác quản lý. Tóm lại, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM DV Thế Anh vào năm 2013có sự tiến bộ rõ rệt so với năm 2012. Đối với một công ty mới thành lập thì đây là dấu hiệu cho thấy sự thành công của các chính sách kinh doanh, đánh dấu bước ngoặt trong quá trình phát triển của công ty. Đối với khách hàng điều này chứng tỏ khách hàng đã có thêm một địa chỉ đáng tin cậy để có thể lựa chọn những sản phẩm đảm bảo chất lượng, thỏa mãn nhu cầu sử dụng của mình. 1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM DV Thế Anh 1.5.1. Tổ chức ghi chép và luân chuyển chứng từ trong công ty Để phục vụ cho công tác quản lý và công tác hạch toán kế toán, chứng từ kế toán luôn phải vận động từ bộ phận này sang bộ phận khác, theo một trình tự nhất định phù hợp với từng loại chứng từ và loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo thành một chu trình gọi là sự luân chuyển của chứng từ. Quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty: - Lập chứng từ. - Kiểm tra chứng từ về nội dung và hình thức SVTH: Trần Thị Phương 11 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn - Dựa vào các chứng từ trên để phân loại chứng từ, lập định khoản tương ứng với nội dung chứng từ và ghi sổ kế toán. - Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hoạch toán khi cần. - Lưu trữ chứng từ( theo thời gian quy định), hủy chứng từ( khi hết hạn lưu trữ). 1.5.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 1.5.2.1. Chế độ kế toán chung Công ty thực hiện vận dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006 - QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính và các chuẩn mực kế toán Việt Nam, các văn bản hướng dẫn chuẩn mực do nhà nước đã ban hành đang có hiệu lực. - Niên độ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán được công ty áp dụng theo quý. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ). - Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ. 1.5.2.2. Chế độ chứng từ kế toán Xác định tầm quan trọng của thông tin và chứng từ kế toán nên công ty TNHH TM DV Thế Anh thực hiện áp dụng chế độ chứng từ kế toán theo Quyết Định 15/2006 - QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính và hiện nay đang sử dụng hình thức kế toán trên chứng từ ghi sổ. 1.5.2.3. Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng bộ tài chính. Bao gồm tất cả các tài khoản trên bảng hệ thống tài khoản, trừ những tài khoản ngoại bảng. 1.5.2.4. Hình thức sổ sách kế toán tại công ty Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, hiện nay công ty TNHH TM DV Thế Anh áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm MTS dựa trên hệ thống sổ của hình thức “chứng từ ghi sổ”. Việc này giúp giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên kế toán, đáp ứng nhu cầu hạch toán của công ty. SVTH: Trần Thị Phương 12 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng TH chứng từ Sổ chi tiết Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH TM DV Thế Anh. + Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ. Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. + Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. + Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. SVTH: Trần Thị Phương 13 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn + Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 1.5.3. Tổ chức bộ máy kế toán Việc lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng để tổ chức công tác của doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH TM DV Thế Anh , công tác kế toán được tổ chức quản lý theo hình thức tập trung theo chế độ kế toán mới. Bộ máy kế toán tại công ty gồm 4 người: Kế toán trưởng, 2 kế toán viên và 1 thủ quỹ; mỗi người đảm nhiệm một phần hành kế toán cụ thể. Với sơ đồ bộ máy kế toán như sau: Trưởng phòng kế toán Kế toán công nợ Ghi chú: Kế toán bán hàng Thủ quỹ Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM DV Thế Anh * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: + Kế toán trưởng: Là người tham mưu cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc về tổ chức công tác kế toán và tình hình tài chính của công ty, chịu trách nhiệm về mức độ chính xác của số liệu kế toán trước các cấp lãnh đạo. Cuối năm, tổ chức hạch toán các quá trình sản xuất kinh doanh theo quy định của nhà nước, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính theo quy định.Chỉ đạo trực tiếp hướng dẫn nhân viên dưới quyền thuộc phạm vi và trách nhiệm của mình, có SVTH: Trần Thị Phương 14 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại công ty làm việc ở bất cứ bộ phận nào. + Kế toán bán hàng: Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình thanh toán với khách hàng...Báo cáo tình hình công nợ, đối chiếu công nợ với khách hàng, căn cứ theo hợp đồng để đốc thúc thu hồi công nợ; Báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng. + Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản thu, chi của công ty. Kiêm công tác tính toán và trả lương cho công nhân thông qua thủ quỹ theo quy định của công ty và Nhà nước. Đồng thời mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, tiền gửi để ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ...Báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng. + Thủ quỹ: Quản lý các khoản tiền mặt của công ty, chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Mở sổ chi tiết thu, chi cho từng kho hàng, từng xưởng. Đối chiếu số thu, chi hàng tháng và báo cáo trực tiếp với kế toán trưởng. Nhìn chung công ty có cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, các nhân viên kế toán hầu hết có năng lực và trình độ chuyên môn cao, có trách nhiệm và tận tụy với công việc. Công ty đã căn cứ vào đặc điểm sản xuât, kinh doanh và thời gian thành lập của công ty để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán trên. SVTH: Trần Thị Phương 15 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV TM Thế Anh 2.1. Thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng Kế toán doanh thu là bước đầu tiên trong công tác kế toán bán hàng của một doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH TM DV Thế Anh cũng vậy, khi một nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa phát sinh kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng. Trên cơ sở hóa đơn bán hàng doanh thu được ghi nhận, sau đó lập phiếu xuất bán sản phẩm và hạch toán vào các sổ sách có liên quan. 2.1.1.1. Tài khoản và chứng từ được sử dụng - Tài khoản + TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh giá bán chưa bao gồm thuế GTGT + TK 3331: Thuế GTGT phải nộp: Được xác định 10% trên giá bán chưa thuế + TK 111: Tiền mặt + TK 112: Tiền gửi ngân hàng + TK 131: Phải thu khách hàng + TK 911: Kết chuyển doanh thu bán hàng Và một số tài khoản khác. - Chứng từ + Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ + Phiếu xuất bán sản phẩm, phiếu thu,phiếu chi, giấy báo có 2.1.1.2. Hạch toán doanh thu bán hàng Chuyên đề nghiên cứu số liệu của tháng 3/2012 với những nghiệp vụ điển hình như sau: + Nghiệp vụ 1: Ngày 4/1/2014Công ty TNHH Hùng Dũng mua 10.000 viên gạch 2 lỗ với giá bán chưa thuế là 1.166,36 đồng/viên. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111 : 12.829.960 Có TK 511 : 11.663.600 Có TK 3331: 1.166.360 SVTH: Trần Thị Phương 16 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ vào thỏa thuận giữa hai bên, kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên: Liên 1 dùng để ghi sổ sách kế toán, liên 2 giao khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số 01GTKT3/001 Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế Ký hiệu: AA/11P Số: 0000066 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 04 tháng 01năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mã số thuế: 0102635591 Địa chỉ: 136-Lý Thái Tổ –Huế Số tài khoản: 0201000549939 Ngân hàng VIETCOMBANK HUE Điện thoại: 0393.730.999 Họ tên người mua hàng: Nguyên Văn Hạnh Tên đơn vị: Công ty TNHH Hùng Dũng Mã số thuế: 3300100098 Địa chỉ: 126Đặng Trần Côn -Huế Số tài khoản: 3000798235980. Ngân hàng NN PTNT, CN khu kinh tế Vũng Áng Hình thức thanh toán: tiền mặt STT Tên hàng hóa ĐVT dịch vụ 1 2 3 1 Gạch 2 lỗ Viên Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT: 10% Số lượng Đơn giá 4 10.000 5 1.166,36 Thành tiền 6=4x5 11.663.600 11.663.600 Tiền thuế GTGT: 1.166.360 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.829.960 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu tám trăm hai mươi chín ngàn chín trăm sáu mươi đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương Người bán hàng (Ký, họ tên) 17 Giám đốc công ty (Ký, họ tên) Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ vào hóa đơn bán hàng số 0000066 lập ngày 04 tháng 03 năm 2012 và yêu cầu nhận hàng của công ty TNHH Hùng Dũng, kế toán bán hàng lập phiếu xuất bán sản phẩm, trên cơ sở phiếu xuất bán sản phẩm thủ kho sẽ tiến hành xuất hàng. CÔNG TY TNHH TM DV THẾ ANH ĐIA CHỈ : 136 LÝ THÁI TỔ -HUẾ MÃ SỐ THUẾ :330106924 SỐ ĐIỆN THOẠI :0543 470589 PHIẾU XUẤT BÁN SẢN PHẨM hhhhhhkkkk hhHHHHhhhhhhhhhhhhhhhhjjjjjhhhjjtynnn PPPPppppppppkkkhhhhhhh jjjj kk Tên khách hàng: Nguyễn Văn Hạnh Công ty: Công ty TNHH Hùng Dũng Người bán hàng: Nguyễn Thành Công (ĐVT: Đồng) TT Tên hàng ĐVT 1 Gạch 2 lỗ Viên Tổng Hình thức thanh toán: Tiền mặt SL 10.000 10.000 Đơn Giá 960,25 Thành Tiền 9.602.500 9.602.500 Số tiền bằng chữ: Chín triệu sáu trăm linh hai ngàn năm trăm đồng chẵn. Kỳ Tân, ngày 04 tháng 01 năm 2014 Khách hàng Người lập phiếu Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc công ty (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hùng Dũng nhận hàng và thanh toán tiền hàng, kế toán sẽ tiến hành lập phiếu thu số 013 ngày 04 tháng 01 năm 2014. SVTH: Trần Thị Phương 18 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Quyển số: 03 Mẫu số 01 - TT Địa chỉ: 136 Lý Thaí Tổ -Huế Số: 013 Nợ TK 111 Có TK 511, 3331 PHIẾU THU Ngày 04 tháng 01 năm 2014 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Hạnh Địa chỉ: Công ty TNHH Hùng Dũng Lý do nộp: Thu tiền hàng Số tiền: 12.829.960 đồng (Viết bằng chữ): Mười hai triệu tám trăm hai mươi chín ngàn chín trăm sáu mươi đồng chẵn. Kèm theo 02 chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai triệu tám trăm hai mươi chín ngàn chín trăm sáu mươi đồng chẵn. Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) + Nghiệp vụ 2: Ngày 11/1/2014 công ty cổ phần xây dựng Hồng Anh mua 12.000 viên gạch 6 lỗ với giá bán chưa thuế: 2.527,27 đồng/viên. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 112 : 33.359.964 Có TK 511 : 30.327.240 Có TK 3331: 3.032.724 Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên và quyết định bán hàng của công ty , kế toán bán hàng lập hóa đơn số 0000072 ngày 11 tháng 01 năm 2014 cho nghiệp vụ này. Liên 1 dùng để ghi sổ sách kế toán, liên 2 giao khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ. SVTH: Trần Thị Phương 19 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số 01GTKT3/001 Địa chỉ 136 Lý Thái Tổ -Huế Ký hiệu: AA/11P Số: 0000072 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 11 tháng 01 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mã số thuế: 0102635591 Địa chỉ: 136 Lý Thaí Tổ Số tài khoản: 0201000549939 Ngân hàng VIETCOMBANK HUÊ Điện thoại: 0393.730.999 Họ tên người mua hàng: Lê Hữu Nhân Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Hồng Anh Mã số thuế: 33001002379 Địa chỉ: 67 Hoang Hoa Tham –Hue Số tài khoản: 711A24558934 Ngân hàng VIETINBANK HUE Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa ĐVT dịch vụ 1 2 3 1 Gạch 6 lỗ Viên Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT: 10% Số lượng Đơn giá Thành tiền 4 12.000 5 2.527,27 6=4x5 30.327.240 30.327.240 Tiền thuế GTGT: 3.032.724 Tổng cộng tiền thanh toán: 33.359.964 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu ba trăm năm mươi chín ngàn chín trăm sáu mươi tư đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 20 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ vào hóa đơn số 0000072 ngày 11 tháng 01 năm 2014 kế toán bán hàng lập phiếu xuất bán sản phẩm số 010, Dựa vào phiếu xuất bán sản phẩm thủ kho tiến hành giao hàng, theo thỏa thuận hai bên hàng được giao tận nơi công ty cổ phần xây dựng Hồng Anh. CÔNG TY TNHH TM DV THẾ ANH ĐỊA CHỈ :136 LÝ THÁI TỔ-HUẾ MÃ SỐ THUẾ :3301069240 ĐIỆN THOẠI :0543 470589 PHIẾU XUẤT BÁN SẢN PHẨM Số: 010 Tên khách hàng: Lê Hữu Nhân Công ty: Công ty cổ phần xây dựng Hồng Anh Người bán hàng: Nguyễn Thành Công (ĐVT: Đồng) TT Tên hàng ĐVT 1 Gạch 6 lỗ Viên Tổng Hình thức thanh toán: Chuyển khoản SL 12.000 12.000 Đơn Giá 1.938,28 Thành Tiền 23.259.360 23.259.360 Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu hai trăm năm mươi chín ngàn ba trăm sáu mươi đồng chẵn. Kỳ Tân, ngày 11 tháng 01 năm 2014 Khách hàng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Kế toán Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi nhận hàng công ty cổ phần xây dựng Hồng Anh tiến hành chuyển khoản thanh toán tiền hàng, đến ngày 12/01/2014 công ty nhận được giấy báo có từ ngân hàng, trên cơ sở giấy báo có kế toán ghi vào sổ sách có liên quan. SVTH: Trần Thị Phương 21 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp VIETCOMBANK GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn GIẤY BÁO CÓ - CREDITADVICE SLIP VIETCOMBANK HUE Ngày 12/01/2014 TÀI KHOẢN GHI CÓ SỐ TIỀN Số TK: 0201000549939 Bằng số: Tên TK : Công ty TNHH TM DV VND 33.359.964 Bằng chữ:(Ba mươi ba triệu ba trăm Thế Anh năm mươi chín ngàn chín trăm sáu Ngân hàng: Ngoại thương Huế mươi tư đồng chẵn) NGƯỜI NỘP TIỀN Họ và tên: Nguyễn Hữu Nhân - Công ty cổ phần xây dựng Hồng Anh Địa chỉ: 67 Hoàng Hoa Thám –Huế Nội dung nộp: Thanh toán tiền hàng Ký tên .................... DÀNH CHO NGÂN HÀNG ............................................................................................................................... Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Nghiệp vụ 3: Ngày 20/01/2014 đại lý bán đồ điện dân dụng Văn Công mua 5000 viên gạch đặc 110 với đơn giá bán chưa thuế 1.642,73 đồng/viên.khách hàng chưa thanh toán tiền Với nghiệp vụ này chứng từ bao gồm: Hóa đơn GTGT và phiếu xuất bán sản phẩm. Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 331 : 9.035.015 Có TK 511 : 8.213.650 Có TK 3331: 821.365 Kế toán bán hàng lập hóa đơn giá trị gia tăng số 0000079 gồm 3 liên: Liên 1 dùng để ghi sổ sách kế toán, liên 2 giao khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ. SVTH: Trần Thị Phương 22 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH DV Thế Anh Mẫu số 01GTKT3/001 Địa chỉ: 136 Ly Thai Tổ -Huế Ký hiệu: AA/11P Số: 0000079 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 20 tháng 01 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mã số thuế: 0102635591 Địa chỉ: 136 Lý Thai Tổ -Huế Số tài khoản: 0201000549939 Ngân hàng VIETCOMBANK HUE Điện thoại: 0393.730.999 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Tiến Công Tên đơn vị: Đại lý bán đồ điện dân dụng Văn Công Mã số thuế: Địa chỉ: 67 Hoàng Hoa Thám -Huế Số tài khoản: 711A89135756 Ngân hàng VIETINBANK HUE Hình thức thanh toán: Còn nợ STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá 4 5.000 5 1.642,73 dịch vụ 1 2 3 1 Gạch đặc 110 Viên Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT: 10% Thành tiền 6=4x5 8.213.650 8.213.650 Tiền thuế GTGT: 821.365 Tổng cộng tiền thanh toán: 9.035.015 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu không trăm ba mươi lăm ngàn không trăm mười lăm đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương Người bán hàng (Ký, họ tên) 23 Giám đốc công ty (Ký, họ tên) Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Theo yêu cầu nhận hàng của đại lý và căn cứ vào hóa đơn số 0000079 kế toán bán hàng lập phiếu xuất bán sản phẩm số 017. CÔNG TY TNHH TMDV THẾ ANH Đc: 136 Lý Thái Tổ MST: 3301069240 ĐT: 054 3470 589 CÔNG TY TNHH TM AN THUẬN PHÁT NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL THĂNG LONG ĐỊA CHỈ: XÃ KỲ TÂN, KỲ ANH, HÀ TĨNH ĐT: 0393.730.999 FAX: 0393.730.555 EMAIL: nhamaygachtuynelthanglong.atp@gmail.com PHIẾU XUẤT BÁN SẢN PHẨM: 017 Tên khách hàng: Nguyễn Tiến Công Công ty: Đại lý bán đồ điện dân dụng Văn Công Người bán hàng: Nguyễn Thành Công (ĐVT: Đồng) TT Tên hàng ĐVT SL Đơn Giá Thành Tiền Huế, ngày 20 tháng 01 năm 2014 1 Gạch đặc 110 Viên 5.000 1.040,70 5.203.500 Khách hàng Người lập phiếu Kế toán Giám đốc Công ty Tổng 5.000 5.203.500 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hình thức thanh toán: Còn nợ iền bằng chữ: Năm triệu hai trăm linh ba ngàn năm trăm đồng chẵn. + Nghiệp vụ 4: Ngày 24/01/2014 công ty bán lẻ tại xưởng cho 4 khách hàng là cá Kỳ Tân, ngày 20 tháng 03 năm 2012 nhân: Khách hàng Người lập phiếu Kế toán Giám đốc công ty 1, Nguyễn Văn Huy mua 5000 viên gạch 2 lỗ với giá bán chưa thuế GTGT 10% là (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.054,55 đồng/viên 2, Nguyễn Hữu Chính mua 2000 viên gạch 6 lỗ với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 2.363,64 đồng/viên 3, Trần Khắc Hải mua 3000 viên gạch đặc 110 với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 1.500 đồng/viên 4, Lê Văn Thuận mua 4000 viên gạch đặc 150 với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 2.427,27 đồng/viên. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. SVTH: Trần Thị Phương 24 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Với các nghiệp vụ bán lẽ, trong ngày kế toán lưu giữ các chứng từ liên quan đến cuối ngày mới tập hợp vào hóa đơn bán lẽ. Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 112 : 26.630.021 Có TK 511 : 24.209.110 Có TK 3331: 2.420.911 Khi bán lẻ hàng hóa, kế toán không tiến hành lập hóa đơn ngay mà đợi đến cuối ngày tập hợp các chứng từ mới lập hóa đơn bán lẻ số 015 ngày 24 tháng 01 năm 2014 chung cho các mặt hàng bán trong ngày. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế HÓA ĐƠN BÁN LẺ Số: 015 STT Tên hàng hóa,dịch ĐVT Số lượng Giá bán Thành tiền vụ 1 Gạch 2 lỗ Viên 5000 1.160 5.800.000 2 Gạch 6 lỗ Viên 2000 2.600 5.200.000 3 Gạch đặc 110 Viên 3000 1.650 4.950.000 4 Gạch đặc 150 Viên 4000 2.670 10.680.000 Cộng 14.000 26.630.000 Tổng tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Ngày 24 tháng 01 năm 2014 Người viết hóa đơn Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ngoài việc lập các chứng từ gốc kế toán bán hàng còn phải lập các sổ sách liên quan. Đồng thời cuối ngày kế toán tổng hợp căn cứ trên các chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải lập một chứng từ ghi sổ theo dõi riêng. Căn cứ trên chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ này đến cuối tháng khóa sổ và tính ra số tiền phát sinh trong tháng. Ngoài chứng từ ghi sổ, kế toán còn phải lập sổ cái căn cứ trên chứng từ ghi sổ. Sổ cái cũng được mở đầu tháng, đến SVTH: Trần Thị Phương 25 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn cuối tháng khóa sổ tính ra số phát sinh nợ, phát sinh có và số dư của từng tài khoản. Sổ cái được lập riêng cho từng tài khoản để theo dõi và căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng hằng ngày kế toán bán hàng vào sổ chi tiết bán hàng, sổ này được mở đầu tháng và cho từng loại hàng hóa để theo dõi riêng. Sau đây là sổ chi tiết bán hàng của mặt hàng gạch 2 lỗ trong tháng 01 năm 2013: Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S24 - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Gạch 2 lỗ (Trích tháng 01 năm 2014) Ngày tháng ghi sổ ......... 04/03 ....... 24/03 ....... Chứng từ Số hiệu ......... 0000066 ........... 015 ....... Ngày Diễn giải đối SL ứng tháng ........ 04/03 ........ 24/03 ....... Doanh thu TK SDĐK ............. Xuất bán .............. Bán lẻ ....... SPS Đơn giá Thành Thuế tiền .... ........... .......... .............. .......... 111 10.000 1.166,36 11.663.600 1.166.360 ..... ......... ............ ................ ............. 111 5000 1.054,55 5.272.745 527.275 ....... ........ .............. ................ ............ - DT 38.507.237 - Giá vốn 32.350.823 - Lãi gộp 6.156.414 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 26 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ các hóa đơn bán hàng đối với mặt hàng gạch 6 lỗ, kế toán bán hàng tiến hành lập sổ chi tiết bán hàng cho mặt hàng này. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S24 - DN Địa chỉ136 Lý Thái Tổ -Huế SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Gạch 6 lỗ (Trích tháng 01 năm 2014) Ngày tháng ghi sổ ......... 11/03 ....... 24/03 ........ Chứng từ Số hiệu ......... 0000067 ........... 015 ........ Ngày Diễn giải đối ứng tháng ........ 11/03 ........ 24/03 ......... Doanh thu TK SDĐK ............. Xuất bán .............. Bán lẻ ........ SPS .... 112 ..... 111 ..... SL Đơn giá ........... 12.000 ......... 2000 ......... .......... 5.527,27 ............ 2.363,64 ............ Thuế Thành tiền .............. 30.327.240 ................ 4.727.275 .............. - DT 94.621.257 - Giá vốn 71.328.704 - Lãi gộp 23.292.553 .......... 3.032.724 ............. 472.728 ............. Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 27 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Tương tự, kế toán lập sổ chi tiết bán hàng cho mặt hàng gạch đặc 110 Đơn vị: Công ty TNHH DV Thế Anh Mẫu số: S24 - DN Địa chỉ136 Lý Thái Tổ-Huế SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Gạch đặc 110 (Trích tháng 01 năm 2014) Ngày tháng ghi sổ ......... 20/03 ....... 24/03 ....... Chứng từ Số hiệu ......... 0000067 ........... 015 ....... Ngày Diễn giải đối ứng tháng ........ 20/03 ........ 24/03 ....... Doanh thu TK SDĐK ............. Xuất bán .............. Bán lẻ ...... SPS .... 111 ..... 111 ..... SL Đơn giá ........... 5.000 ......... 3000 ....... .......... 1.642,73 ............ 1.499,99 ......... Thành tiền .............. 8.213.650 ................ 4.499.995 ......... - DT 48.419.910 - Giá vốn 30.908.790 - Lãi gộp 17.511.120 Thuế .......... 821.365 ............. 450.000 ........ Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 28 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Sổ chi tiết bán hàng cho mặt hàng gạch đặc 150 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S24 - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ –Huế SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Gạch đặc 150 (Trích tháng 01 năm 2014) Ngày tháng ghi sổ ......... 24/03 ....... Chứng từ Số hiệu ......... 015 ........... Ngày Diễn giải đối ứng tháng ........ 24/03 ........ Doanh thu TK SDĐK ............. Bán lẻ .............. SPS .... 111 ..... SL Đơn giá Thành Thuế tiền ........... .......... .............. 4.000 2.427,27 9.709.075 ......... ............ ................ - DT 61.787.623 - Giá vốn 41.290.116 - Lãi gộp 20.497.507 .......... 970.908 ............. Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được lập riêng cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đối với các nghiệp vụ bán lẽ kế toán tập hợp và lập chứng từ ghi sổ chung. Căn cứ hóa đơn số 0000066 ngày 04 tháng 01 năm 2014, phiếu xuất bán sản phẩm 005 và phiếu thu số 013 kế toán lập chứng từ ghi sổ 0125 cho nghiệp vụ 1. SVTH: Trần Thị Phương 29 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ136 Lý Thái To –Huế Số: 0125 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 04 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Trích yếu A Bán gạch 2 lỗ thu bằng tiền mặt Thuế GTGT đầu ra Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc Số hiệu TK Nợ Có B C 111 511 Số tiền Ghi chú 1 11.663.600 D 111 x 1.166.360 12.829.960 3331 x Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn 0000072 ngày 11 tháng 01 năm 2014, phiếu xuất bán sản phẩm số 010 và giấy báo có kế toán lập chứng từ ghi sổ 0132 cho nghiệp vụ 2. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ –Huế Số: 0132 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 11 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Trích yếu A Bán gạch 6 lỗ thu bằng TGNH Thuế GTGT đầu ra Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc Số hiệu TK Nợ Có B C 112 511 Số tiền Ghi chú 1 30.327.240 D 112 x 3.032.724 33.359.964 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 3331 x (Ký, họ tên) 30 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ hóa đơn 0000079 ngày 20 tháng 01 năm 2014, phiếu xuất bán sản phẩm số 017 kế toán lập chứng từ ghi sổ 0145 cho nghiệp vụ 3. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ 136 Lý Thái Tổ –Huế Số: 0145 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 20 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Trích yếu A Bán gạch đặc 110 chưa thu tiền Thuế GTGT đầu ra Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc Số hiệu TK Nợ Có B C 131 511 Số tiền Ghi chú 1 8.213.650 D 131 x 821.365 9.035.015 3331 x Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn bán lẽ số 015 ngày 24 tháng 01 năm 2014 kế toán lập chứng từ ghi sổ 0153 cho nghiệp vụ 4. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ –Huế Số: 0153 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 24 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Trích yếu A Xuất bán lẻ: Gạch 2 lỗ, 6 lỗ, đặc 110, đặc 150. Thu bằng tiền mặt. Thuế GTGT đầu ra Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương Số hiệu TK Nợ Có B C 131 511 131 3331 x x Số tiền Ghi chú 1 24.209.091 2.420.909 D 26.630.000 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 31 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển và lập chứng từ ghi sổ 0168. Định khoản nghiệp vụ kết chuyển: Nợ TK 511: 243.336.028 Có TK 911: 243.336.028 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ –Huế Số: 0168 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Kết chuyển doanh thu thuần tháng B 3/2012 511 Cộng Kèm theo: 01 chứng từ gốc x Số tiền C 1 911 243.336.028 x 243.336.028 Ghi chú D Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi lập chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Công việc vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái được kế toán thực hiện cuối ngày đến cuối tháng khóa sổ tính ra số tiền phát sinh trong tháng. Sổ cái sẽ được căn cứ để lập các sổ tổng hợp. Căn cứ các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. SVTH: Trần Thị Phương 32 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vi: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ:136 Lý Thái Tổ –Huế SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Tháng 01 năm 2014) Ngày tháng A ......... 04/03 ......... 11/03 ......... 20/03 ......... 24/03 ......... 31/03 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số chứng từ B 1 ......... ......... 0125 11.663.600 ......... ......... 0132 30.327.240 ......... ......... 0145 8.213.650 ......... ......... 0153 24.209.091 ......... ......... 0168 243.336.028 Cộng 243.336.028 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc công ty (Ký, họ tên) Để theo dõi doanh thu tiêu thụ hàng hóa trong tháng, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 511 vào đầu tháng, hằng ngày khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế toán sẽ cập nhật số liệu vào sổ, đến cuối tháng khóa sổ tính ra số phát sinh tháng. SVTH: Trần Thị Phương 33 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Ly Thái Tổ -Huế SỔ CÁI (Trích tháng 01 năm 2014) Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 (ĐVT: Đồng) Ngày tháng ghi sổ A TK Chứng từ Diễn giải SH NT B C Số tiền Ghi đối D Số dư đầu kỳ... ứng E Nợ Có chú 1 2 G ... ... ... Số phát sinh ... ... ... ... ... 04/03 0125 04/03 Bán gạch 2 lỗ 111 ... ... ... ... ... 11/03 0132 11/03 Bán gạch 6 lỗ 112 ... ... ... ... ... 20/03 0145 20/03 Bán gạch đặc110 131 ... ... ... ... ... 24/03 0153 24/03 Xuất bán lẽ... 111 ... ... ... ... ... ... 31/03 0168 31/03 Kết chuyển 911 243.336.028 Cộng phát sinh x 243.336.028 Số dư cuối tháng x Người lập sổ (ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương Kế toán trưởng (ký, họ tên) 34 11.663.600 ... ... 30.327.240 ... ... ... 8.213.650 ... ... 24.209.091 ... ... 243.336.028 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Giám đốc công ty (ký, họ tên) Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn 2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán Kế toán giá vốn hàng bán là công tác kế toán quan trọng quá trình xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại một doanh nghiệp, bởi giá vốn hàng bán là cơ sở để xác định mức giá bán ra trên thị trường sao cho doanh nghiệp vẫn có thể kiếm lợi nhuận mà đồng thời cạnh tranh với các đối thủ khác. 2.1.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Công ty TNHH TM DV Thế Anh chuyên sản xuất gạch, phục vụ nghành xây dựng. Chính vì vậy, uy tín về giá cả và chất lượng sản phẩm là rất quan trọng. Công ty tập trung sản xuất những dòng sản phẩm được sử dụng nhiều nhất là gạch 2 lỗ, trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tiến hành tính giá nhập kho của thành phẩm. Dựa vào giá nhập kho của thành phẩm tại xưởng sản xuất, công ty định giá bán cho từng sản phẩm. Cụ thể: + Gạch 2 lỗ: Giá nhập tại xưởng sản xuất là 960,25 đồng/viên. + Gạch 6 lỗ: Giá nhập kho tại xưởng là 1.938,28 đồng/viên. + Gạch đặc 110: Giá nhập kho tại xưởng sản xuất là: 1.040,70 đồng/viên. + Gạch đặc 150: Giá nhập kho tại xưởng sản xuất là 1.740,73 đồng/viên. 2.1.2.2. Tài khoản và chứng từ được sử dụng Tài khoản: TK 632, TK 156, TK 911. Chứng từ: Để xác định giá vốn kế toán dựa trên các chứng từ: Phiếu nhập kho thành phẩm, phiếu chi.... 2.1.2.3. Hạch toán giá vốn hàng bán. Đối với một nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế toán phải vào sổ hằng ngày để theo dõi giá vốn hàng bán của từng nghiệp vụ. Kế toán căn cứ hóa đơn số 0000066 ngày 04 tháng 01 năm 2014 và phiếu xuất bán sản phẩm số 005 để lập chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ 1. SVTH: Trần Thị Phương 35 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thai Tổ–Huế Số: 0172 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 04 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Giá vốn gạch 2 lỗ B 632 Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc x Số tiền C 156 1 9.602.500 x 9.602.500 Ghi chú D Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ hóa đơn số 0000072 ngày 11 tháng 01 năm 2014 và phiếu xuất bán sản phẩm số 010 để lập chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ 2. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thai Tổ –Huế Số: 0175 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 11 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Giá vốn gạch 6 lỗ B 632 Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc x Số tiền C 156 1 23.259.360 x 23.259.360 Ghi chú D Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 36 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ hóa đơn số 0000079 ngày 20 tháng 01 năm 2014 và phiếu xuất bán sản phẩm số 017 để lập chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ 3. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Địa chỉ: 136 Lý Thai Tổ –Huế Mẫu số: S02a - DN Số: 0182 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 20 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Giá vốn gạch đặc 110 B 632 Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc x Số tiền C 156 1 5.203.500 x 5.203.500 Ghi chú D Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn bán lẻ 015 ngày 24 tháng 01, kế toán lập chứng từ ghi sổ 0185. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ 136 Lý Thai Tổ –Huế Số: 0185 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 24 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Giá vốn gạch 2 lỗ, 6 lỗ,gạch đặc 110, gạch đặc 150 Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc B 632 x Số tiền C 156 1 18.762.830 x 18.762.830 Ghi chú D Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 37 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán và lập chứng từ ghi sổ số 0235. Kế toán định khoản: Nợ TK 911: 175.878.433 Có TK 632: 175.878.433 Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136Lý Thái Tổ-Huế Số: 0198 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Kết chuyển giá vốn hàng bán B 911 Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc x Số tiền C 632 1 175.878.433 x 175.878.433 Ghi chú D Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 38 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ trên chứng từ ghi sổ, hằng ngày đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán đều phải cập nhật vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để theo dõi tình hình bán hàng. Đơn vi: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02b - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ –Huế SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Tháng 01 năm 2014) Chứng từ ghi sổ Ngày tháng Số chứng từ A ......... 04/03 ......... 11/03 ......... 20/03 ......... 24/03 ......... 31/03 B ......... 0172 ......... 0175 ......... 0182 ......... 0185 ........ 0198 Số tiền 1 ......... 9.602.500 ......... 23.259.360 ......... 5.203.500 ......... 18.762.830 ............... 175.878.433 Cộng Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Để theo dõi giá vốn hàng bán trong tháng, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 632, đến cuối tháng khóa sổ tính ra số phát sinh trong tháng làm căn cứ để vảo sổ tổng hợp liên quan. SVTH: Trần Thị Phương 39 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thai Tổ –Huế SỔ CÁI (Trích tháng 01 năm 2014) Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 (ĐVT: Đồng) Chứng từ Ngày tháng ghi sổ SH NT A B C Diễn giải D Số tiền TK đối ứng Nợ Có Ghi chú E 1 2 G ... 156 ... 156 ... 156 ... 156 ... 911 ... 9.602.500 ... 23.259.360 ... 5.203.500 ... 18.762.830 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 175.878.433 ... Số dư đầu kỳ... Số phát sinh ... 04/03 ... 11/03 ... 20/03 ... 24/03 ... 31/03 ... 0172 ... 0175 ... 0182 ... 0185 ... 0198 ... 04/03 ... 11/03 ... 20/03 ... 24/03 ... 31/03 ... Giá vốn gạch 2 lỗ ... Giá vốn gạch 6 lỗ ... Giá vốn gạch đặc110 ... Giá vốn gạch 2 lỗ, ... ... Kết chuyển Cộng phát sinh Số dư cuối tháng x x 175.878.433 175.878.433 Ngày 31 tháng 01năm 2014 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 40 Giám đốc công ty (Ký, họ tên) Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Giá vốn của mỗi mặt hàng được thể hiện trên sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, số tiền phát sinh trong tháng là 175.878.433 đồng, cuối tháng sẽ được kết chuyển hết để tính ra lợi nhuận. 2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Để xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp, ngoài việc xác định doanh thu và giá vốn hàng bán kế toán còn phải tập hợp các chi phí liên quan bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.1.3.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH TM DV Thế Anh bao gồm tất cả những chi phí liên quan đến hoạt động quản lý như: Chi phí lương cho nhân viên quản lý, chi phí dịch vụ điện nước cho bộ phận quản lý... Để thực hiện công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty, kế toán sử dụng tài khoản 642 cùng một số chứng từ: hóa đơn, phiếu chi... Nghiệp vụ: Ngày 03/01/2014 chi tiền mặt cho anh Hoàng Quốc Anh đi tập huấn nghiệp vụ kế toán số tiền: 2.500.000 đồng. Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 642: 2.500.000 đ Có TK 111: 2.500.000 đ Với nghiệp vụ này kế toán tiến hành lập phiếu chi. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu 02 - TT Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ _Huế Số 03 Nợ TK 642 Có TK 111 PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 01 năm 2014 Họ và tên người nhận tiền: Hoàng Quốc Anh Địa chỉ: Bộ phận kế toán Về khoản: Chi cán bộ đi tập huấn. Số tiền: 2.500.000 đ (Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 03 tháng 01 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương Người lập phiếu (Ký, họ tên) 41 Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ trên phiếu chi số 03 kế toán lập chứng từ ghi sổ số 0213 cho nghiệp vụ này. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thai Tổ –Huế Số: 0213 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 03 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Chi tiền cán bộ đi tập huấn B 642 Cộng Kèm theo: 01 chứng từ gốc x Số tiền C 111 1 2.500.000 x 2.500.000 Ghi chú D Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp và tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 0235. Kế toán định khoản: Nợ TK 911: 7.987.734 đ Có TK 642: 7.987.734 đ Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thai Tổ –Huế Số: 0235 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A B Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 Cộng Kèm theo: 03 chứng từ gốc x Số tiền C 642 1 7.987.734 x 7.987.734 Ghi chú D Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 42 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Cùng với quá trình lập chứng từ ghi sổ, hằng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập kế toán tiến hành vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho đến cuối tháng khóa sổ tính ra số phát sinh Đơn vi: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02b - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Tháng 01 năm 2014) Chứng từ ghi sổ Ngày tháng Số chứng từ A B ......... ......... 03/03 0213 ......... ......... 31/03 0235 Cộng Số tiền 1 ......... 2.500.000 ......... 7.987.734 7.987.734 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ thể hiện số tiền phát sinh trong tháng là 7.987.734 đồng, như vậy chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng với số tiền như trên là cũng tương đối. Việc theo dõi cụ thể chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng thể hiện trong sổ cái TK 642 được kế toán mở vào đầu tháng và cập nhật số liệu hằng ngày theo từng nghiệp vụ. Để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp một cách cụ thể kế toán tiến hành mở sổ cái, sổ cái được ghi chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh trong tháng liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị Phương 43 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ-Huế SỔ CÁI (Trích tháng 01 năm 2014) Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642 (ĐVT: Đồng) Ngày TK Chứng từ tháng ghi sổ A SH NT B C Số tiền Ghi Diễn giải đối Nợ Có chú D ứng E 1 2 G ... Chi phí cán bộ đi tập huấn ... Kết chuyển ... 111 ... 2.500.000 ... ... ... 7.987.734 ... Cộng phát sinh Số dư cuối tháng x x Số dư đầu kỳ... Số phát sinh ... 03/03 ... 0213 ... 03/03 ... 31/03 ... 0235 ... 31/03 ... 911 ... 7.987.734 7.987.734 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc công ty (Ký, họ tên) 2.1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại công ty TNHH TM DV Thế Anh bao gồm tất cả những chi phí có liên quan đến hoạt động bán hàng như: Chi phí lương cho nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ điện nước cho bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển hàng đi bán... Để thực hiện công tác kế toán chi phí bán hàng tại công ty, kế toán sử dụng TK 641 cùng một số chứng từ: Hóa đơn, phiếu chi, giấy biên nhận... SVTH: Trần Thị Phương 44 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Nghiệp vụ: Ngày 04/01/2014 chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển hàng đi bán ở Kỳ Thịnh là: 1.400.000 đồng. Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 641: 1.400.000 đ Có TK 111: 1.400.000 đ Với nghiệp vụ này kế toán tiến hành lập phiếu chi. . Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu 02 - TT Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế Số 05 Nợ TK 641 Có TK 111 PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 01 năm 2014 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thành Công Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Về khoản: Chi vận chuyển hàng đi bán. Số tiền: 1.400.000 đ (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 04 tháng 01 năm 2014 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ trên chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ cho từng nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng phát sinh trong ngày để làm căn cứ cuối ngày vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Căn cứ trên phiếu chi 035 kế toán lập chứng từ ghi sổ 0243 cho nghiệp vụ này. SVTH: Trần Thị Phương 45 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế Số: 0243 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 04 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Chi tiền vận chuyển B 641 Cộng Kèm theo: 01 chứng từ gốc x Số tiền C 111 1 1.400.000 x 1.400.000 Người lập Ghi chú D Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí bán hàng và tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 0255. Kế toán định khoản: Nợ TK 911: 18.425.200 đ Có TK 642: 18.425.200 đ Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế Số: 0255 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Kết chuyển chi phí bán hàng B 911 Cộng Kèm theo: 01 chứng từ gốc x Người lập C 641 1 18.425.200 x 18.425.200 Ghi chú D Kế toán trưởng (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương Số tiền (Ký, họ tên) 46 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Cùng với quá trình lập chứng từ ghi sổ, cuối ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập kế toán tiến hành vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho đến cuối tháng khóa sổ tính ra số phát sinh. Đơn vi: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02b - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Tháng 01 năm 2014) Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày tháng Số chứng từ A B 1 ......... ......... ......... 04/03 0243 1.400.000 ......... ......... ......... 31/03 0255 18.425.200 Cộng 18.425.200 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc công ty (Ký, họ tên) Để theo dõi chi phí bán hàng một cách cụ thể kế toán tiến hành mở sổ cái, sổ cái được ghi chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh trong tháng liên quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. SVTH: Trần Thị Phương 47 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế SỔ CÁI (Trích tháng 01 năm 2014) Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: TK 641 (ĐVT: Đồng) Ngày tháng ghi sổ A TK Chứng từ SH NT B C Số tiền Ghi Diễn giải đối Nợ Có chú D ứng E 1 2 G ... Chi phí vận chuyển hàng đi bán ... Kết chuyển ... 111 ... 1.400.000 ... ... ... 18.425.200 ... Cộng phát sinh Số dư cuối tháng x x Số dư đầu kỳ... Số phát sinh ... 04/03 ... 0243 ... 03/03 ... 31/03 ... 0255 ... 31/03 ... 911 ... 18.425.200 18.425.200 Ngày 31 tháng 03 năm 2012 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc công ty (Ký, họ tên) 2.2. Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả tiêu thụ chính là quá trình kết chuyển doanh thu, chi phí nhằm mục đích xác định lợi nhuận của hoạt động tiêu thụ hàng hóa tại một doanh nghiệp. Để thực hiện công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ, kế toán tại công ty TNHH TM DV Thế Anh sử dụng TK 911. SVTH: Trần Thị Phương 48 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Quá trình xác định kết quả tiêu thụ được thể hiện thông qua sơ đồ sau: TK 632 TK 911 175.878.433 TK 511 243.336.028 Tk 641 18.425.200 TK 642 7.987.734 Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển và chứng từ ghi sổ. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế Số: 0271 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu A Kết chuyển doanh thu tháng 03/2012 Cộng Kèm theo: 01 chứng từ gốc B 511 x Người lập Số tiền C 911 1 243.336.028 x 243.336.028 Ghi chú D Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán lập chứng từ ghi sổ thể hiện bút toán kết chuyển chi phí trong tháng bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp SVTH: Trần Thị Phương 49 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế Số: 0283 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Số hiệu TK Nợ Có Trích yếu Số tiền A Kết chuyển giá vốn hàng bán B 911 C 632 1 175.878.433 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 18.425.200 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 Cộng x Kèm theo: 01 chứng từ gốc 642 x 7.987.734 202.291.367 Người lập Ghi chú D Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ xác định kết quả hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp trong tháng 01 năm 2014. Đơn vi: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu số: S02b - DN Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ (Tháng 01 năm 2014) Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày tháng Số chứng từ 31/03 0271 243.336.028 31/03 0283 202.291.367 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 50 Lớp: 12CLKT02 SVTH: Trần Thị Phương Giám đốc công ty Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Căn cứ chứng từ ghi sổ số 0271 và 0283 kế toán lập sổ cái TK 911 để theo dõi kết quả hoạt động tiêu thụ trong tháng 01 năm 2014. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Mẫu sổ: S02C1 - DN Địa chỉ: 136 Lý Thais Tổ -Huế SỔ CÁI (Trích tháng 01 năm 2014) Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 (ĐVT: Đồng) Ngày TK Chứng từ tháng SH ghi sổ A B 31/03 0271 Diễn giải đối D Kết chuyển doanh thu ứng E 511 NT C Số tiền Ghi Nợ Có chú 1 2 243.336.02 G 8 31/03 0198 Kết chuyển giá vốn 632 31/03 31/03 0255 0235 Kết chuyển CPBH 641 Kết chuyển CPQLDN 642 175.878.43 3 18.425.200 7.987.734 Lợi nhuận hoạt động 421 kinh doanh Người lập sổ (Ký, họ tên) SVTH: Trần Thị Phương 41.044.661 Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 51 Giám đốc công ty (Ký, họ tên) Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Sản phẩm cuối cùng của quá trình xác định kết quả kinh doanh được thể hiên qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2014. Đơn vị: Công ty TNHH TM DV Thế Anh Địa chỉ: 136 Lý Thái Tổ -Huế BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 01 năm 2014 (ĐVT: Đồng) Chỉ tiêu Mã số 1 2 1. Doanh thu bán hàng và 01 Thuyết minh Số tiền 3 VI.25 4 243.336.028 VI.27 175.878.433 Ghi chú 5 cung cấp dịch vụ 2. Giá vốn hàng bán 11 3. Lợi nhuận gộp về bán 20 67.457.595 hàng và cung cấp dịch vụ 4. Chi phí bán hàng 24 18.425.200 5. Chi phí quản lý doanh 25 7.987.734 nghiệp 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt 30 41.044.661 động kinh doanh Huế, Ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng Giám đốc công ty (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Qua bài phân tích trên ta thấy trong tháng 1, tình hình hoạt động bán hàng của công ty tương đối tốt. Cụ thể: + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng đạt 243.336.028 đồng, chỉ tiêu này cho thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty rất hiệu quả, với doanh số bán ra tương đối cao. Nguyên nhân là do nhu cầu tiêu dùng trong thời gian này là lớn và sản phẩm của công ty có uy tín trên thị trường. Khi trên địa bàn Huyện đang có nhiều công ty, nhiều công trình, cơ sở hạ tầng được xây dựng thì nhu cầu về gạch có thể tăng cao hơn và đây là một bước tiến cho công ty phát triển. SVTH: Trần Thị Phương 52 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn + Tuy doanh thu tương đối cao nhưng bên cạnh đó, một số chi phí như: chi phí giá thành, chi phí bán hàng, chi phí QLDN vẫn còn cao. Điều này làm giảm lợi nhuận đạt được trong tháng của công ty. Hi vọng công ty sẽ sớm có biện pháp để hạ giá thành và một số chính sách quản lý và bán hàng linh hoạt, có hiệu quả. + Lợi nhuận cuối cùng của quá trình bán hàng trong tháng 1 năm 2014 là 41.044.661 đồng. Đây là con số tương đối cao, nếu công ty có thể duy trì được tình hình này trong suốt cả năm thì hoạt động kinh doanh sẽ có biến động tốt, và có xu hướng phát triển mạnh. 2.3. Một số nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Thế Anh. 2.3.1. Nhận xét Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường hiện nay, phải biết quan tâm đến công tác quản lý và công tác kế toán của công ty. Nó không chỉ cho chúng ta biết sự biến động về tình hình tài sản, nguồn vốn mà còn có tác dụng điều tiết, kiểm soát tài chính trong doanh nghiệp đó. Điều này đã được thể hiện rõ hơn thông qua quá trình tìm hiểu công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng, xác định kế quả kinh doanh nói riêng tại công ty TNHH TM DV Thế Anh. Qua thời gian thực tập tại công ty và kết hợp với kiến thức học ở trường em manh dạn đưa ra một số nhận xét sau: 2.3.1.1. Ưu điểm Trước hết phải kể đến đó là sự áp dụng đúng đắn và tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành thể hiện ở việc sử dụng các sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản, chứng từ, bảng biểu phù hợp với hình thức kế toán đã lựa chọn. Áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của những tài khoản có liên quan đến hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu, tránh sai sót và trùng lặp không cần thiết. Quá trình luân chuyển chứng từ tạo điều kiện cho kế toán phản ánh kịp thời tình hình bán hàng hóa của công ty. Tiếp đến là việc trang bị hệ thống máy tính kế toán, sử dụng chương trình phần mềm kế toán phù hợp với sự phát triển của Đất nước và yêu cầu của công ty, đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên, nên đảm bảo cho công tác kế toán được kịp thời, độ SVTH: Trần Thị Phương 53 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn chính xác cao. Qua đó, Công ty đã tiết kiệm được chi phí và giảm bớt khối lượng công việc của nhân viên kế toán. Xây dựng bộ máy quản lý gọn nhẹ, có hiệu quả. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung phù hợp với ngành sản xuất kinh doanh của công ty. Mặt khác, các nhân viên kế toán có tinh thần trách nhiệm cao, làm việc chịu khó, trưởng phòng kế toán biết điều hành và tổ chức hợp lý giữa các bộ phận kế toán. 2.3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm đã nêu trên, công tác kế toán tại công ty cũng bộc lộ những khuyết điểm đáng lưu ý sau : Với quy mô và tốc độ phát triển của công ty hiện nay thì số lượng nhân viên kế toán còn ít nên khối lượng công việc chưa được điều tiết linh hoạt, trình độ nhân viên kế toán trong công ty còn nhiều hạn chế, đặc biệt là trình độ chuyên môn. Chính sách bán hàng, giới thiệu sản phẩm chưa thực sự hiệu quả, quá trình tiêu thụ chủ yếu là khách hàng quen biết và trên địa bàn huyện nên mức độ cạnh tranh còn thấp Thu nhập của người lao động còn thấp. 2.3.2. Một số giải pháp Mọi hoạt động của mỗi doanh nghiệp luôn hướng đến mục tiêu là lợi nhuận, điều đó thể hiện tầm quan trọng của công tác bán hàng tại doanh nghiệp đó. Sản phẩm có tiêu thụ đươc thì công ty mới thu được lợi nhuận và có điều kiện để tồn tại, phát triển. Trước thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Thế Anh đã trình bày ở trên, em xin đóng ghóp một vài giải pháp sau: Cần mở rộng thị trường và có nhiều chính sách ưu đãi với khách hàng lâu năm, không hạn chế bán lẻ vì bán lẻ là phương pháp có thể quảng bá được sản phẩm nhiều nhất. Để thuận tiện cho việc đưa công ty theo hướng phát triển ngày càng đi lên hơn nữa thì ngoài việc tăng cường bổ sung nguồn vốn kinh doanh, công ty cần bổ sung thêm một số kế toán từng thành phần và chú trọng việc đào tạo trình độ chuyên môn cho nhân viên nhằm đảm bảo cho công tác kế toán được tốt hơn. Bên cạnh đó, công ty cần bồi dưỡng một đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, nhiệt tình và năng nổ. Tránh tình trạng khách hàng quay lưng với sản phẩm của công ty do nghiệp vụ bán hàng không đáp ứng được yêu cầu. Mỗi nhân viên, mỗi công nhân làm thuê đều hướng đến mục tiêu là thu nhập hàng tháng. Vì vậy, mỗi công ty ngoài việc chú trọng đến lợi nhuận đạt được còn phải quan tâm đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của công nhân viên, để từ đó tạo động lực cho nhân viên làm việc tích cực, hiệu quả hơn. SVTH: Trần Thị Phương 54 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn KẾT LUẬN Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH TM DV Thế Anh nói riêng. Vấn đề này được quan tâm hàng đầu của ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong công ty cũng như các đối tác đầu tư, bởi vì thông tin này sẽ phản ánh trực tiếp hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty và tồn tại của công ty. Trong phạm vi nghiên cứu chuyên đề lần này em đã tìm hiểu và nắm được một số vấn đề sau : Chuyên đề tìm hiểu được thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH TM DV Thế Anh, tìm hiểu chi tiết cách thu thập thông tin ban đầu, xử lý thông tin kế toán, phương thức bán hàng và trình tự luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ. Thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Tuy mới thành lập nhưng ban lãnh đạo công ty đã có những chính sách giúp công ty ngày một phát triển. Công ty đã tận dụng được lợi thế và khắc phục khó khăn, phát huy được tính độc lập, mạnh dạn đầu tư trang thiết bị mới và xây dựng cơ sở hạ tầng được khang trang...Nỗ lực phấn đấu để tự hoàn thiện mình, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng mối quan hệ với nhiều khách hàng. Trong quá thời gian thực tập, bên cạnh những vấn đề đã nắm được thì bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót do điều kiện thời gian cũng như trình độ bản thân còn nhiều hạn chế, vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng ghóp ý kiến của các thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. SVTH: Trần Thị Phương 55 Lớp: 12CLKT02 Chuyên đề tốt nghiệp SVTH: Lê Thị Liên GVHD: Nguyễn Thị Song Toàn Lớp: 09CĐKT04
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.