Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư IMG

pdf
Số trang Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư IMG 83 Cỡ tệp Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư IMG 570 KB Lượt tải Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư IMG 118 Lượt đọc Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư IMG 24
Đánh giá Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư IMG
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 83 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới diễn ra ngày càng phổ biến và mạnh mẽ, để khẳng định được vị thế, vai trò của mình Ế trên thị trường cũng như đẩy mạnh quá trình hội nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động U sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp cần phải tìm cho mình những chiến -H lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả. Hệ thống thông tin kế toán tài chính trong các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản lý trong doanh TẾ nghiệp đưa ra được các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức thực hiện hệ thống thông tin kế toán khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc H nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cũng IN quyết định đến sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp. Trong hệ thống thông K tin kế toán, kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp C luôn được các nhà quản lý trong doanh nghiệp chú trọng đến đầu tiên bởi các thông tin Ọ kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đem lại giúp họ có thể đánh giá IH được thực tế hoạt động của doanh nghiệp mình ra sao, để từ đó đưa ra những quyết định chính xác và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp mình. Ạ Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết Đ quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng việc vận dụng lý luận được học tập tại G trường kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư IMG, được sự giúp đỡ N của Ban giám đốc, các cán bộ khoa Kế toán – Tài chính, cùng với sự hướng dẫn tận Ư Ờ tình của thầy giáo Nguyễn Hoàng, tôi xin đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu TR và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư IMG”. 1.2 Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. Tìm hiểu thực trạng tình hình công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, đánh giá và nêu giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư IMG. SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng 1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư IMG. 1.3.2. Phạm vị nghiên cứu Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư IMG quý 4 Ế năm 2012. U 1.4 Phương pháp nghiên cứu -H  Phương pháp phỏng vấn: Đặt ra những câu hỏi liên quan đến công tác kế toán trong doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, những điểm khác nhau giữa TẾ lý thuyết và thực tiễn. H  Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua phương pháp này để thu thập số liệu IN phục vụ cho bài báo cáo thực tế mang tính thực tiễn.  Phương pháp thống kê, mô tả: Đây là phương pháp mô tả về cơ cấu tổ chức, K bộ máy kế toán cũng như chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban, từng bộ phận, từng cá C nhân cụ thể; dựa vào các số liệu thu thập được để mô tả quá trình luân chuyển chứng Ọ từ và hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh. IH  Phương pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu đã thu thập về Ạ doanh nghiệp kết hợp với những kiến thức đã học để tiến hành hạch toán, xác định Đ doanh thu và kết quả kinh doanh tại đơn vị. G  Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập ban N đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, đối chiếu giữa lý thuyết Ư Ờ và thực tế, từ đó có những phân tích, nhận xét riêng về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. TR 1.5 Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dụng và kết quả nghiên cứu Phần này được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư IMG. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư IMG. TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H TẾ -H U Ế Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN. Ế 1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh -H U nghiệp kinh doanh bất động sản 1.1.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu. TẾ 1.1.1.1. Khái niệm doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác: “ Doanh thu là H tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các IN hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn K chủ sở hữu”. C Nội dung chuẩn mực cũng quy định: “ Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của Ọ các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên IH thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh Ạ nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán Đ hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng G được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở N hữu nhưng không là doanh thu.” Ư Ờ 1.1.1.2. Xác định doanh thu TR Theo chuẩn mực 14, doanh thu được xác định như sau: - Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. - Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng - Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai. U Ế - Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương -H tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. TẾ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường H hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận IN về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. K Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh C thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi Ọ điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. IH 1.1.1.3. Các điều kiện ghi nhận doanh thu Ạ  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: Đ (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở G hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; N (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu Ư Ờ hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; TR (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu từ cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó Ế (c)Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán -H U (d) Xác định được chi phí liên quan phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. TẾ 1.1.1.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Hạch toán tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản H ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp và IN được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu K được tiền. C - Doanh thu phải được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu: doanh thu bán Ọ hàng hóa, doanh thu bán các thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu trợ IH cấp trợ giá, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư, doanh thu khác. Ạ Hạch toán tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” phản ánh doanh thu về Đ bán hàng hóa, sản phẩm, lao vụ cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ. G Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn. N Trường hợp phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch Ư Ờ vụ thì phải được hạch toán riêng biệt và theo dõi trên các tài khoản: TK 521 “Chiết TR khấu thương mại”, TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ. SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng 1.1.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, cũng như tình hình tiêu thụ của các chủng loại mặt hàng, tình hình biến động thị trường......để từ đó ra các quyết định kinh tế U Ế đúng đắn. -H Để đáp ứng được yêu cầu quản lý và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ sản phẩm, kế toán cần có nhiệm vụ sau: TẾ - Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh H nghiệp trong kỳ. IN - Theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu, chủng loại hàng bán, ghi chép doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của các nhóm mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc C K kinh doanh của doanh nghiệp. Ọ - Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản IH doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực 14. Ạ 1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đ 1.1.2.1. Chứng từ sử dụng G - Hóa đơn GTGT (01GTK - 3LL) N - Hóa đơn bán hàng (02GTGT - 3LL) Ư Ờ - Phiếu thu ( 01-TT) TR - Biên lai thu tiền (06-TT) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (01-BH) - Thẻ quầy hàng (02-BH)....... 1.1.2.2. Tài khoản kế toán TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 512 – Doanh thu nội bộ SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng 1.1.2.3. Sơ đồ hạch toán TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 (6) (1) TK 3331 U Ế TK 521 TK 111, 112, 131 (2a) (8) TK 515 TK 3387 (2b) H (2c) TẾ TK 531 -H (7) IN TK 532 K (9) TK 151, 156, 157 TK 131,1368 (4a) 641, 642...../6111 (4b) G Đ Ạ IH (10) (3) Ọ C TK 911 TK 111, 112, 131 TK133 Ư Ờ N TK3331 TR TK641,111,112 (5) Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Giải thích sơ đồ (1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán (2) Bán hàng theo phương thức trả góp U -H (2b) Mức chênh lệch giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay Ế (2a) Giá trả ngay (2c) Phân bố lãi trả góp TẾ (3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp H trực tiếp IN (4) Bán hàng theo phương pháp hàng đổi hàng K (4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đưa đi đổi C (4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận IH (6) Thuế GTGT phải nộp Ọ (5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý Ạ (7) Kết chuyển chiết khấu thương mại Đ (8) Kết chuyển hàng bán bị trả lại N G (9) Kết chuyển giảm giá hàng bán TR Ư Ờ (10) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD. SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng TK 521 TK 512 TK 623, 627, 641, 642 (4) (1) TK 531 TK 3331 (5) TK 334, 431 (2) -H (6) U Ế TK 532 TK 911 TK 111, 112, 136 TẾ (3) H (7) IN Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu nội bộ K Giải thích sơ đồ Ọ C (1) Giá trị thanh toán của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ sử dụng nội bộ. IH (2) Giá trị thanh toán của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ để biếu tặng, trả lương. Ạ (3) Xuất hàng hóa, thành phẩm đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc Đ (4) Kết chuyển chiết khấu thương mại G (5) Kết chuyển hàng bán bị trả lại N (6) Kết chuyển giảm giá hàng bán Ư Ờ (7) Kết chuyển doanh thu nội bộ để xác định KQKD. TR 1.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.3.1. Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán  Khái niệm - Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. SVTT: Nguyễn Thị Diệu Na 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.