Hướng dẫn pha các kháng sinh phổ biến dùng trong bệnh viện

pdf
Số trang Hướng dẫn pha các kháng sinh phổ biến dùng trong bệnh viện 16 Cỡ tệp Hướng dẫn pha các kháng sinh phổ biến dùng trong bệnh viện 410 KB Lượt tải Hướng dẫn pha các kháng sinh phổ biến dùng trong bệnh viện 0 Lượt đọc Hướng dẫn pha các kháng sinh phổ biến dùng trong bệnh viện 12
Đánh giá Hướng dẫn pha các kháng sinh phổ biến dùng trong bệnh viện
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

HỘI ĐỒNG THUỐC & ĐIỀU TRỊ TỔ THÔNG TIN THUỐC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc HƯỚNG DẪN PHA CÁC KHÁNG SINH PHỔ BIẾN DÙNG TRONG BỆNH VIỆN NĂM 2016-2017 HƯỚNG DẪN TIÊM/TRUYỀN MỘT SỐ LOẠI KHÁNG SINH TT Tên hoạt chất nồng độ Tên thương mại Tiêm bắp Tiêm tĩnh mạch Cách pha 1 2 Ampicillin sulbactam bột pha tiêm 1.5g hoặc 3g UNASYN Amphoterici n B (phức hợp lipid) 50 mg AMPHOLIP 1.5g/3.2ml NCPT hoặc lidocaine HCl 0.5 hoặc 2% Tốc độ 1.5g/3.2 ml NCPT 10-15 phút Cách pha Hòa tan: 1.5g/3.2 ml NCPT, pha loãng: trong 50-100ml dung môi tương hợp Sau 1 liều test ban đầu (1 mg tiêm truyền) liều thông thường là 5 mg/kg/ngày Liều hàng ngày được truyền với tốc độ 2,5 mg/kg/giờ như 1 dịch treo pha loãng chứa 1 mg/ml trong dung dịch glucose 5%. 1 Dung môi tương hợp Truyền tĩnh mạch Chú ý Tốc độ 15-30 phút 15 phút NaCl 0.9% glucose 5%. Tiêm bắp: ngay trong vòng 1h sau pha, tiêm tĩnh mạch: trong vòng 8h sau pha, pha loãng ngay sau khi hòa tan Amphotericin B cần bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2 - 8o C, tránh ánh sáng. Dung dịch mẹ chứa 5 mg amphotericin/ml có thể giữ được trong 24 giờ nếu được pha trong điều kiện vô khuẩn và bảo quản trong tủ lạnh, tránh ánh sáng. Phải dùng dung dịch truyền trong vòng 8 giờ sau khi pha, trước khi truyền phải kiểm tra độ trong của dung dịch và không được có các tiểu phân theo qui định hoặc tủa. 3 Amoxicillin bột pha tiêm 250mg, 500mg, 1g Amoxicilin + Sulbactam 4 MOXILEN FORTE 250MG/5ML TRIFAMOX IBL 1500 VIMOTRAM PMS BACTAMOX 1G 5 6 Amikacin ống dung dịch tiêm 50250mg/ml Cloxacillin 250mg, 500mg, 1g, 2g bột pha tiêm AMIKACIN 500mg/100ml Hòa tan 500 mg/2.5 mL; 1 g/4ml NCPT; 250mg/5ml Hoà tan 1 lọ 1500mg với 2ml nước cất để tiêm hoặc dung dịch lidocain hydrochloride 0.5% hay 2%. Sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha Tiêm tĩnh mạch chậm * * 3-4 phút 10-15 phút 2-3 phút AMIKACIN 250mg/ml SYNTARPEN 1g 500mg/1.7 ml NCPT 250mg/1.9 ml NCPT 250mg/4.9 ml NCPT 500mg/4.8 ml NCPT 2-4 phút Hòa tan: 250mg/5ml NCPT pha loãng: 50-100ml NaCl 0.9% Pha loãng dung dịch chứa 1500mg/50- 100ml dung môi tương hợp Pha loãng dung dịch chứa 500mg/ 100ml 200ml dung môi tương hợp Hòa tan: 1g/3.4 ml NCPT pha loãng trong dung môi tương hợp 30-60 phút NaCl 0.9% 15-30 phút NCPT 30-60 phút 30-40 phút NaCl 0.9%; Ringer hoặc Ringer lactated NaCl 0.9% Lắc mạnh khi hòa tan, dùng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 280C trong 24h [2] Bảo quản được ở 2-80C trong 24h [2] Lắc kỹ khi pha; Dung dịch sau hoàn nguyên (125 -250 mg/ml) ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (≤25o C); Dung dịch truyền sau pha loãng đến nồng độ 1-2mg/ml ổn định trong vòng 12h ở nhiệt độ dưới 25o C 7 Clindamycin ống tiêm 2-, 4-, 6ml DALACIN C INJ 600MG 4ML * chỉ nên tiêm bắp ở liều ≤ 600mg x x Liều < 900mg: pha loãng/ 50ml dung môi tương hợp *liều ≥ 900mg: 100ml dung môi tương hợp 10-60 phút, tốc độ không quá 30mg/phút x Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 1mg-2mg/ml ≥ 60 phút MILRIXA 600mg/4ml 8 Ciprofloxacin chai truyền pha sẵn 2mg/ml hoặc ống dung dịch 10mg/ml NaCl 0.9% Dùng ngay sau khi pha, bảo quản được ở 2-8o C trong 24h; Có thể truyền liên tục 0,751,25mg/phút [1] BASMICIN 400 PROXACIN 1% x x Glu 5%, NaCl 0.9%, Ringer's, Hartmann's [2] Dùng ngay sau khi mở, nếu dùng không hết phải bỏ đi CIPROFLOXA CI N POLPHARMA 400mg/200ml CIPROBAY IV INJ 200MG 100ML CIPRINOL 200MG/100M L SOLUTION FOR INTRAVENOUS INFUSION Cefpirom 0,5 g; 1 g; 2 g 9 MINATA INJ. 1G LAXAZERO 2G Hòa tan 2g Cefpirom với 20ml nước cất pha tiêm vô khuẩn , tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoăc tiêm qua ống truyền nối trong 3-5 phút Hòa tan 2g Cefpirom với 100ml nước cất pha tiêm vô khuẩn 20-30 phút Sau khi pha, dung dịch thuốc bền vững dưới 6 giờ NaCl 0.9%, Glu ở nhiệt độ phòng và dưới 5%, NaCl- Glu, 24 giờ ở 2 - 80 C. Dung dịch Ringer lactate có thể hơi chuyển màu trong khi bảo quản, nhưng nếu theo đúng điều kiện bảo quản trên thì sự đổi màu này không phải là biến chất NCPT Ceftizoxim CEFTIBIOTIC 1000 10 11 Ceftriaxone bột pha tiêm 250mg, 500mg, 1g, 2g CEFTRIAXON STRAGEN 2G ROCEPHIN 1G I.V. Thuốc được Hoàn nguyên lọ 1 g dùng bằng cách với 10 ml NCPT. tiêm bắp sâu, Lắc kỹ trước khi hoặc tiêm tĩnh dùng. mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục. Nếu dùng liều 2 g ceftizoxim để tiêm bắp, nên chia đều liều giữa các vị trí tiêm. Hoàn nguyên lọ 1 g với 3 ml NCPT *Pha mỗi 250mg với 1ml lidocaine Hòa tan 1g trong 2-4 phút *Liều >1g nên 10ml NCPT [2] [2] đƣợc tiêm ở 2 vị trí khác nhau [2] Để truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng, pha loãng ceftizoxim sau khi đã hoàn nguyên với 50100 ml một trong các dung Hòa tan: 1g trong 10ml NCPT Pha loãng: 50-100 ml dung môi tương hợp [2] Dung dịch đã pha nên dùng NaCl 0.9%, Gluc 5%, Ringer ngay hoặc phải bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C) lactate, không quá 12 giờ nếu cần Hartmann's , dextrose 5% hay 10%, dextrose 5% và natri clorid 0,9%, 0,45%, hoặc 0,2% để tiêm, natri bicarbnat 5% trong NCPT 15-30 phút [1] ≥ 30 phút [2] Glu 5%, NaCl 0.9%, NaClGlu, Ringer's, Hartmann's [2] Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2] 12 Ceftazidime bột pha tiêm 500mg, 1g, 2g CEFTAZIDIME KABI 1G CEFTAZIDIME GERDA 2G Hòa tan mỗi 500mg/ 1.5ml NCPT, nước kìm khuẩn hoặc lidocain 1% Hòa tan mỗi 500mg/5ml NCPT 3-5 phút Hòa tan: 1g/10ml NCPT pha loãng: đến 10mg/ml 15-30 phút Glu 5%, NaCl 0.9%, Ringer lactate ZIDIMBIOTIC 500 13 Cefoxitin bột pha tiêm 500mg, 1g, 2g CEFOXITINE GERDA 1G x CEFOXITINE GERDA 2G 1g/10ml dung môi tương hợp 2g/10 hoặc 20ml dung môi tương hợp 3-5 phút Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong 50100ml dung môi tương hợp Khi hòa tan, sẽ tạo thành CO2, cần chờ 1-2 phút để loại hết CO2 trước khi sử dụng, sử dụng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 280C trong 24h Glu 5%, NaCl 0.9%, NaClGlu, Ringer's, Hartmann's [2] CEFOXITIN 500 14 Cefotaxime bột pha tiêm 500mg, 1g, 2g CEFOTAXIM STRAGEN 2G CEFTRIONE 1G VERAPIME 15 Cefepime HCl bột pha tiêm 500mg, 1g, 2g *Pha 500mg/2ml, 1g/3ml, 2g/5ml NCPT *Liều trên 2g nên được tiêm ở 2 vị trí khác nhau Hòa tan 500mg/1.3ml, 1g/2.4ml NCPT, nước kìm khuẩn, NaCl 0.9%, Glu 5%, Lidocaine HCl 0.5-1% 10ml NCPT x 3-5 phút x Hòa tan: 4ml NCPT pha loãng: 50-100ml Glu 5% hoặc NaCl 0.9% [2] Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong dung môi tương hợp 20-60 phút [2] Glu 5%, NaCl 0.9% Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2] ≥30 phút Glu 5%, NaCl 0.9%, Glu-NaCl [2] Dung dịch sau khi pha loãng bảo quản được ở nhiệt độ phòng trong 24h hoặc bảo quản lạnh trong 1 tuần 16 Fosfomycin bột pha tiêm 1g FOSFOMYCIN INVAGEN 4G FOSFOMED 1G Pha 1g Fosfomycin với10ml NCPT x x * 3-5 phút [2] Pha loãng dung dịch hoàn nguyên với ít nhất 250ml dung môi tương hợp NaCl 0.9%, Ringer lactate, G5% FOSMICIN FOR I.V.USE1G 17 18 Gentamicin ống dung dịch tiêm 40mg/ml Imipenemcilastatin bột pha tiêm chứa 250mg500mg mỗi hoạt chất GENTAMICIN 80MG/ 2ML Liều ≥4ml nên tiêm ở các vị trí khác nhau 0.5-2h Pha loãng: 50-200ml NaCl 0.9% hoặc Glu 5% TIENAM VIA 500MG 1S CHOONGWAE PREPENEM 500mg/2ml Lidocain 1% x x Hòa tan: 10ml NaCl 0.9% pha loãng: 100ml NaCl 0.9% 250-500mg: 20-30 phút [2] NaCl 0.9%, Dùng ngay sau khi pha, có Gluc 5%, Gluc- thể bảo quản ở 2-80 C trong NaCl, Hartmann’s 24h; dung dịch sau pha [2] loãng ổn định trong 24h ở nhiệt độ phòng (250 C)[1] NaCl 0.9%, Glu 5%, NaCl- Glu, Ringer, lactate Không đun nóng để hòa tan, chế phẩm tiêm bắp: dùng ngay trong vòng 1h sau khi pha, dung dịch truyền: bảo quản được ở điều kiện thường trong 4h, ở điều kiện 40 C trong 24h 19 Levofloxacin dịch truyền pha sẵn 5mg/ml ống dung dịch 25mg/ml TAVANIC 500mg/100ml TAVANIC 250mg/50ml x x x * Dịch truyền pha sẵn * Pha loãng với dung môi thích hợp đến 5mg/ml ≥ 60 phút cho liều 500mg; ≥90 phút cho liều 750mg NaCl 0.9%, Glu 5% ≥ 60 phút, hoặc truyền tĩnh mạch liên tục NaCl 0.9%, Glu 5%, NaCl- Glu [2] ALEMBIC LAMIWIN 500mg/100ml Dùng ngay sau khi mở, nếu không dùng hết phải bỏ phần còn lại đi; Dung dịch sau pha loãng ở 5mg/ml ổn định trong vòng 72 giờ ở nhiệt độ =<25o C hoặc 14 ngày ở 50C [1] LEFLOCIN 750mg/150ml 20 Metronidazole dịch truyền pha sẵn 5mg/ml DỊCH TRUYỀN TĨNH MẠCH METRONIDAZOL 500mg/100ml x x x Không cần pha loãng Không bảo quản lạnh để tránh kết tinh, dùng ngay sau khi mở, nếu không dùng hết phải bỏ đi Meropenem bột pha tiêm 500mg, 1g MER O N E M 500M G MER O N E M 1G 21 MAX PE N E M INJE C T IO N 1G MER U G O L D I.V x Hòa tan mỗi 500mg/10ml NCPT 3-5 phút Pha dung dịch tiêm truyền bằng cách hòa tan thuốc meropenem trong dung dịch tiêm truyền NaCl 0.9% hoặc dung dịch tiêm truyền glucose (dextrose) 5% để thu đƣợc dung dịch cuối có nồng độ từ 1 đến 20 mg/ml. 15-30 phút NaCl 0.9%, Glu 5% Dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay lập tức. Về mặt ổn định lý hóa: - Dung dịch tiêm pha trong NCPT có thể bảo quản ở 25o C trong 3 giờ, ở nhiệt độ lạnh (28o C) trong 16 giờ. - Dung dịch tiêm truyền pha trong NaCl 0.9% có thể bảo quản ở 25o C trong 3h, ở nhiệt độ lạnh (2-8o C) trong 24h. - Dung dịch tiêm truyền pha trong Glucose (dextrose) 5% nên đƣợc sử dụng ngay lập tức. Không nên trộn với các thuốc khác. 22 Piperacillin tazobactam Bột pha tiêm 2.5g hoặc 4.5g Teicoplanin VITAZOVILIN 2.25G x ZOBACTA 3.375G TARGOCID 400MG 23 Ticarcillin clavulanat bột pha 24 tiêm 3.1g 2.5g/10ml, 4.5g/20ml NCPT hoặc NaCl 0.9% [2] 3-5 phút [2] Có thể tiêm bắp * Từ từ bơm 3ml cùng với lidocaine NCPT vào trong lọ hydrochloride 0,5 chứa hoạt chất; xoa hoặc 1%. Những nhẹ lọ thuốc giữa dung dịch này phải hai bàn tay cho đến được dùng ngay. khi bột tan hoàn toàn, chú tránh tạo bọt x x VALACIN 1000 25 Vanc om ycin bột pha tiêm 500mg, 1g VANCOMYCIN 500mg x x ≥ 30 phút Glu 5%, NaCl 0.9%, Ringer lactate Pha loãng với: Liều nạp hoặc NCPT Nacl 0,9%, truyền nhỏ giọt Nacl 0,9%, dd sodium lactate (dung dd sodium lactate dịch Ringer’s lactate, (dung dịch dung dịch Hartmann’s), Ringer’s lactate, dd dextrose 5%, dung dịch dd chứa sodium chloride Hartmann’s), 0,18% và dextrose 4%. dd dextrose 5%, dd chứa sodium chloride 0,18% và dextrose 4%. COMBIKIT 1,5g + 0,1g x Pha loãng dung dịch hoàn nguyên trong ít nhất 50ml dung môi tương hợp x Hòa tan: 13ml NCPT hoặc NaCl 0.9% Pha loãng: đến nồng độ Ticarcillin 10- 100mg/ml trong dung môi tương hợp Truyền ngắt quãng: hòa tan: mỗi 500mg/10ml NCPT, pha loãng: mỗi 500mg trong 100ml NaCl 0.9% hoặc Glu 5% Truyền liên tục: pha thuốc với nồng độ 2,55 mg/ml trong NaCl 0.9% hoặc Glu 5% ≥30 phút Truyền ngắt quãng: ≥ 60 phút Truyền liên tục: 24h Glu 5%, NaCl 0.9% [2] Glu 5% [2]; NaCl 0.9% Quá trình hòa tan có thể mất đến 10 phút, dung dịch hoàn nguyên nên được bỏ đi sau 24h ở nhiệt độ phòng và sau 48h ở 20-80C Thuốc đã pha nên dùng ngay và loại bỏ phần còn thừa Độ ổn định l -hóa của dung dịch đã pha hoàn nguyên/pha loãng được chứng minh là 24 giờ ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C Dung dịch hoàn nguyên ổn định ở nhiệt độ phòng trong 6h và ở 40 C trong 72 giờ Sử dụng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 280C trong 24h [2]
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.