Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD

docx
Số trang Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD 175 Cỡ tệp Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD 561 KB Lượt tải Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD 1 Lượt đọc Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD 20
Đánh giá Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 Lời nói đầu Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến hành công cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với tốc độ và quy mô lớn thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự phát triển của đất nước, tạo ra "bộ xương sống" - là cơ sở của nền tảng cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ ở cả tầm quản lý vi mô và quản lý vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thực hiện cơ chế hạch toán độc lập và tự chủ đòi hỏi các đơn vị phải trang trải được chi phí bỏ ra và có lãi. Hơn nữa, hiện nay các công trình xây lắp cơ bản đang được tổ chức theo phương pháp đấu thầu, đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí vốn đầu tư. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm. Hạch toán chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp cho doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay. Trong quá trình thực tập ở công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD, em nhận thấy việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chế độ kế toán mới có nhiều sự đổi mới so với trước đây. Mặt khác, ý thức được vai trò quan trọng của nó trong các đơn vị xây lắp, em đã chọn đề tài: " Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 2 Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm những phần chính sau đây: PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD. PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TOÁN KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3 PHẦN I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD 1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 1.1.1 Lịch sử hình thành. - Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng được Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Việt Nam ký quyết định thành lập ngày 26/03/2002. - Ngày 10/04/2002, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. - Ngày 13/6/2006, Công ty chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần Cavico Việt Nam khai thác Mỏ và Xây dựng. 1.1.2.Giới thiệu về Công ty  Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICO VIỆT NAM KHAI THÁC MỎ VÀ XÂY DỰNG Tên tiếng Anh: CAVICO VIETNAM MINING AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY.  Tên viết tắt:  Biểu tượng của Công ty:  Vốn điều lệ hiện tại: SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 CVCM., JSC 31.000.000.000 đồng (Ba mươi mốt tỷ đồng). Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 4 Cơ cấu vốn hiện nay của CAVICO Mỏ và Xây dựng như sau (thời điểm 30/6/2006): Cơ cấu vốn Số lượng cổ Pháp nhân 1.917.000 Cá nhân 1.183.000 Tổng cộng  phần 3.100.000 Giá trị (đồng) 19.170.00 0.000 11.830.00 0.000 31.000.00 0.000 Tỷ lệ 61,8% 38,2% 100% Địa chỉ: Phòng 122, Tòa nhà CT 5 Khu đô thị Mỹ Đình – Mễ trì, đường Phạm Hùng, xã Mỹ đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.  Điện thoại: 04.7854186  Fax: 04.7854184  E-mail: info@cavicomining.com  Web site: www.cavicomining.com  Logo Công ty:  Giấy CNĐKKD: Số 0103012730 đăng ký lần đầu ngày 13/06/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 22/09/2006 do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.  Ngành nghề kinh doanh: SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 5 - Bốc xúc đất đá và khai thác mỏ; - Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; - Xây lắp điện đến 35 KV; - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không bao gồm kinh doanh phòng hát Karaoke, vũ trường, quán Bar); - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa; - Dịch vụ cho thuê máy móc xây dựng; - Xây dựng công trình ngầm - Thi công cầu cảng. 1.1.3. Tình hình phát triển của công ty. CAVICO Mỏ là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bốc xúc, khai thác mỏ và xây lắp các dự án thủy điện. So với quy mô của các doanh nghiệp cổ phần trong ngành thi công khai thác mỏ hiện nay, CAVICO Mỏ là công ty lớn nhất. Là Công ty cổ phần đầu tiên chính thức ký được các hợp đồng lớn với các Tổng công ty lớn của Nhà nước. Là Công ty có mô hình năng động, đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến nhất so với các công ty cùng ngành nghề. Dịch vụ Bốc xúc đất đá và khai thác mỏ là dịch vụ cần có vốn đầu tư lớn và CAVICO Mỏ đang là một trong số ít các đơn vị có dàn máy móc hiện đại và đội ngũ CBCNV có trình độ trong ngành bốc xúc và khai thác mỏ. Công ty đã có những hợp đồng lớn về dịch vụ bốc xúc và khai thác mỏ với Công ty cổ phần Than núi Béo trị giá hơn 313 tỷ đồng thực hiện dự án trong vòng 05 năm đảm bảo tối thiểu công việc cho Công ty. Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam và Công ty cổ phần than Núi Béo đã chọn Cavico Mỏ để giao hợp đồng dài hạn đầu tiên cho doanh nghiệp ngoài ngành. Thực hiện thành công hợp đồng 5 năm lần thứ nhất 2000 - 2005 và bây giờ là hợp SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 đồng 5 năm lần thứ hai 2005-2010, Cavico Mỏ đã khẳng định được thương hiệu và uy tín của mình, luôn được Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam, Công ty Than Núi Béo đánh giá là doanh nghiệp ngoài quốc doanh chuyên nghiệp và uy tín nhất đóng góp vào sự phát triển của ngành than. Điều này đem lại lợi thế rất lớn cho Cavico Mỏ trong việc phát triển mở rộng thị trường trong tương lai, nhận các hợp đồng lớn và dài hạn khác từ Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam cũng như các mỏ khác trong ngành khi Cavico Mỏ có đủ điều kiện nâng vốn và tăng năng lực sản xuất của mình. Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Việt Nam (gọi tắt là Cavico Việt Nam), cổ đông sở hữu 49,8% vốn điều lệ của Cavico Mỏ, là doanh nghiệp cổ phần phát triển mạnh trong thời gian qua, hiện nay là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên và duy nhất đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ. Cavico Việt Nam là doanh nghiệp hàng đầu ngoài quốc doanh tại VN trong lĩnh vực thi công các công trình thuỷ điện, phát triển hạ tầng cũng như đầu tư vào các dự án BOT, BOO về thuỷ điện, phát triển hạ tầng bất động sản, giao thông, xi măng… Do vậy thương hiệu và nguồn công việc mà Cavico Việt Nam đưa lại trong lĩnh vực thi công cũng như cơ hội đầu tư vào các dự án thuỷ điện, hạ tầng, sản xuất xi măng… sẽ là lợi thế rất lớn cho Cavico Mỏ. Các ngân hàng đang là cổ đông lớn của Cavico Mỏ la Ngân hàng TMCP Quân đội và Ngân Hàng TMCP Nhà Hà Nội sẽ trợ giúp cho Cavico Mỏ về việc quản trị doanh nghiệp cũng như hỗ trợ nguồn vốn để triển khai các dự án mà Cavico Mỏ sẽ thực hiện. Đây là một trong những lợi thế đáng kể của Cavico Mỏ so với các doanh nghiệp cùng ngành. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. Công trình giao thông, thủy lợi, xây lắp thủy điện, thi công cầu, công trình ngầm là một trong những nhiệm vụ hoạt động chủ đạo của Công ty. Hiện nay các công trình thủy điện vừa và nhỏ đang tiếp tục phát triển nhanh chóng để cung cấp cho điện quốc gia, do đó lĩnh vực xây lắp các công trình này là một hướng SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 7 mở cho Công ty. Công ty đã ký kết được một số hợp đồng lớn nhỏ với Tổng công ty Sông Đà và Tổng công ty Cơ điện – xây dựng nông nghiệp và thuỷ lợi về việc thi công thủy điện và thi công hầm cầu với tổng trị giá gần 500 tỷ đồng. Hoạt động cho thuê máy móc xây dựng, Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp, tuy nhiên với đội xe hiện đại chất lượng cao và công suất lớn nhất hiện nay thì Công ty là một đối tác mà các doanh nghiệp khác hướng tới khi có nhu cầu thuê máy móc thiết bị. 1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy Quản lý của Công ty. 1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty. Công ty cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH 11 ngày 29/11 năm 2005. Các hoạt động của Công ty tuân thủ Luật doanh nghiệp, các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2006. Từ ngày 13/06/2006, Công ty chính thức được chuyển đổi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn thành Công ty cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng như sau: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC VÀ CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC LĐTL PHÒNG PHÒNG PHÒNG HÀNH CHÍNH QUẢN LÝ ĐÂU TƯTÀI CHÍNH CỤM DỰ ÁN TUYÊN QUANG DỰ ÁN MỎ NÚI BÉO PHÒNG THIẾT BỊ PHÒNG PHÒNG KẾ HOẠCH KẾ TOÁN DỰ ÁN THỦY ĐIỆN CỬA ĐẠT PHÒNG VẬT TƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN NẬM CHIẾN 1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Quản lý của Công ty. *Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 *Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. *Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. *Ban Giám đốc: Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. *Khối tham mưu: Gồm các phòng, ban có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Khối tham mưu của Công ty gồm Phòng Tổ chức lao động tiền lương, Phòng Hành chính; Phòng kế toán; Phòng Đầu tư, Phòng quản lý và đầu tư, Phòng Kế hoạch; Phòng Thiết bị; Phòng Vật tư và các Ban quản lý dự án với chức năng được quy định như sau:  Phòng Tổ chức Lao động tiền lương: Tổ chức nhân sự, Thực hiện việc nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu phát triển; đề xuất các chế độ, chính sách về nhân sự;  Phòng Hành Chính: Thực hiện chức năng văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu, đánh máy; quản lý mua sắm tài sản trang thiết bị khối văn phòng; công SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 tác bảo vệ, an toàn, phòng chống cháy nổ ; vệ sinh, y tế...và các nhiệm vụ khác về các thủ tục hành chính của Công ty.  Phòng Kế hoạch: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, tháng của Công ty; hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng kế hoạch của các đơn vị cũng như theo dõi, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đã đề ra; nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược cho hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty; thẩm định, tham gia quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động đầu tư dự án theo phân cấp quản lý và quy định của Công ty...  Phòng Quản lý Đầu tư: Thực hiện chức năng tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong các hoạt động đầu tư chứng khoán, xử lý các vấn đề liên quan khi Công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán, phát hành chứng khoán của Công ty. - Lập dự án và theo dõi, quản lý các danh mục đầu tư của Công ty bao gồm: Đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần cổ phiếu của các Công ty.  Phòng Tài chính: Xây dựng kế hoạch và theo dõi quản lý tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty; tham mưu, đề xuất các biện pháp phát triển nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn của Công ty; lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ quý và năm để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.  Phòng Kế toán: Tổ chức điều hành bộ máy kế toán, xây dựng các thủ tục hồ sơ, sổ sách, chứng từ kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ phục vụ cho công tác kế toán, thống kê của Công ty; lập kế hoạch kiểm toán định kỳ hàng năm trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán đó; đánh giá mức độ tin cậy và tính toàn diện của các thông tin tài chính; thông qua công tác kiểm toán nội bộ, tham mưu cho Giám đốc về việc kiểm soát hiệu quả chi phí đối với các hoạt động... SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11  Phòng Vật tư: - Phòng vật tư tham mưu cho ban giám đốc về công tác quản lý, định mức và đầu tư đảm bảo vật tư sản xuất. - Xây dựng hệ thống quản lý vật tư nhằm làm tốt công tác quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả. - Xây dựng hệ thống quy chế, quy định các văn bản pháp quy, hướng dẫn chỉ đạo tại các dự án. - Trực tiếp điều hành toàn bộ hệ thống quản lý vật tư tại các dự án. - Lập kế hoạch dầu tư, đảm bảo vật tư phục vụ sản xuất. - Từng bước xây dựng công tác định mức vật tư theo đầu thiết bị. - Xây dựng kế hoạch tài chính dự trù vật tư, đảm bảo nhu cầu mua sắm, tạo nguồn cung cấp vật tư lớn, ổn định. - Kiểm tra, báo cáo vật tư theo quy định.  Phòng thiết bị phụ tùng: - Trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống quản lý thiết bị. - Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác quản lý thiết bị trong Công ty. - Tham mưu cho Ban Giám đốc về việc quản lý số lượng, chất lượng thiết bị của Công ty. - Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác bảo hiểm thiết bị và trực tiếp thực hiện quy trình bảo hiểm cho thiết bị. - Đề xuất ý kiến về nhu cầu thuê mua, điều chuyển, thanh lý, thu hồi thiết bị giữa các Dự án. - Xây dựng chỉ đạo công tác quản lý thiết bị, khai thác sử dụng thiết bị (bao gồm sử dụng, bảo dưỡng, bảo quản, vận chuyển..) công tác sửa chữa thiết bị, công tác đặt hàng vật tư cho thiết bị. - Tổng hợp nhu cầu sửa chữa và chỉ đạo công tác sửa chữa thiết bị của toàn công ty. - Làm các thủ tục, hồ sơ đăng ký thiết bị. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - 12 Hàng tháng, quý, năm phải báo cáo Ban Giám đốc về công tác quản lý và sử dụng thiết bị của toàn công ty. - Biên soạn, dịch thuật tài liệu và tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho công tác khai thác sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị. - Định kỳ tổ chức đánh giá trình độ tay nghề của thợ vận hành, thợ sửa chữa. - Trực tiếp tổ chức khám nghiệm kỹ thuật thiết bị 6 tháng một lần. - Nắm chắc tình trạng kỹ thuật của thiết bị để kiểm tra và hỗ trợ các dự án trong công tác sửa chữa, phục hồi thiết bị cũng như công tác dự phòng vật tư cho thiết bị. 1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.  Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty như đã trình bày ở mục 1.2  Các mảng hoạt động kinh doanh chính hiện nay của Công ty gồm: - Công nghệ thi công khai thác mỏ. - Công nghệ Thi công cầu đường. - Thi công hầm, đập thuỷ điện, thuỷ lợi.  Công ty hiện đang sở hữu nhiều máy móc, thiết bị khai thác mỏ hiện đại do các Hãng nổi tiếng thế giới sản xuất như Caterpillar, Tamrock – Sandvic, Atlas Copco, Drilltech, v.v.  Công ty đã tham gia thi công khai thác mỏ theo hợp đồng 5 năm 2001 – 2005, và hiện nay là hợp đồng khai thác mỏ 5 năm 2005 – 2010 với Công ty Than Núi béo (Hiện nay là Công ty CP Than Núi Béo).  Công ty đang thi công phần hạng mục hở, đường giao thông, cầu Đa Vị tại Dự án Thuỷ điện Tuyên Quang.  Công ty đang thi công các hạng mục đắp đập, bê tông bản mặt, khoan phụt đập chứa nước Dự án Thuỷ lợi – Thuỷ điện Cửa Đạt. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 13  Công ty luôn có những ý tưởng sáng tạo trong quản lý, điều hành; chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và đầu tư vào máy móc thiết bị có công nghệ hiện đại để không ngừng nâng cao năng lực sản xuất và thi công. Công ty đã tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động và đóng góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước. 1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tình hình án dụng chế độ kế toán tại Công ty. 1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng gồm 5 người được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quan lý phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ kế toán tại công ty. Mọi công việc kế toán đều thực hiện ở bộ phận kế toán của công ty từ việc thu thập chứng từ, lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ chi tiết đến lập báo cáo kế toán. Kế toán ở các tổ, đội sản xuất chỉ tập hợp các chi phí thực tế phát sinh, trên cơ sở các chứng từ gốc được công ty phê duyệt, không có tổ chức hạch toán riêng. Chính nhờ sự tập trung của công tác kế toán này mà công ty nắm được toàn bộ thông tin từ đó có thể kiểm tra, đánh giá chỉ đạo kịp thời. Phương thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty có đặc trưng là mọi nhân viên kế toán đều được điều hành thực tế từ một người lãnh đạo là kế toán trưởng. Phòng kế toán tài chính có chức năng thu thập xử lý và cung cấp số thông tin kinh tế, qua đó kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, kiểm tra về sử dụng, bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm bảo đảm quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của công ty. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 14 Sơ đồ tổ chức điều hành của phòng Kế toán. KẾ TOÁN TRƯỞNG Phó phòng Kế toán Kế toán viên 1 KT Dự án CĐ KT Dự ánNB n Kế toán viên 2 KT Dự ỏn HLKT Dự ỏn NC Dự ỏn Kế toán viên 3 KT Dự ỏn khỏc KT Dự án DQ Dự ỏn Dự ỏn 1.5.2. Tình hình áp dụng chế độ kế toán tại Công ty. 1.5.2.1. Chế độ kế toán áp dụng. Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 1.5.2.2. Chính sách kế toán áp dụng. * Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 15 ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính. Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. * Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ đi chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. * Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định. Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 16 Khấu hao được trích dựa trên thời gian sử dụng hữu ích ước tính phù hợp tính chất của tài sản, phù hợp với khung khấu hao được quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính . Thời gian khấu hao được ước tính trong khung khấu hao như sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc 5-30 năm - Máy móc, thiết bị 8-12 năm - Phương tiện vận tải 10 năm - Thiết bị văn phòng 5-10 năm TSCĐ thuê tài chính được trích khấu hao như TSCĐ của Công ty. Đối với TSCĐ thuê tài chính không chắc chắn sẽ được mua lại thì sẽ được tính trích khấu hao theo thời hạn thuê khi thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của nó. * Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư. * Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính. * Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay. Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay. * Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khỏan chi phí khác. Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và đuợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 17 Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm: - Chi phí thành lập; - Chi phí trước hoạt động/ chi phí chuẩn bị sản xuất (bao gồm các chi phí đào tạo); - Chi phí chuyển địa điểm, chi phí tổ chức lại doanh nghiệp; - Chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử phát sinh lớn; - Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn; - Lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản; - Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. * Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả. Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch. * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ. Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 18 Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khỏan dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ. * Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu. Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu. Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/ hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ. Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này và không bổ sung vốn kinh doanh từ kết quả hoạt động kinh doanh Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu. Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công ty. Chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên bảng cân đối kế toán là chênh lệch đánh giá lại tài sản phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản Chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên bảng cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước. * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau: - Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua; - Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành. Doanh thu hoạt động tài chính SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 20 Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Doanh thu hợp đồng xây dựng Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ theo phiếu giá thanh toán khối lượng công việc hoàn thành đã được Chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Giá vốn của hoạt động xây lắp được xác định bằng: [(Chi phí dở dang kỳ trước chuyển sang + Chi phí phát sinh trong kỳ)/(Giá trị sản lượng kỳ trước chuyển sang + Giá trị thực hiện trong kỳ)] x Doanh thu ghi nhận trong kỳ. * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính. Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm: - Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; - Chi phí cho vay và đi vay vốn; - Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ; - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính. * Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. * Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái. * Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác. * Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại Công ty. Các chứng từ Công ty thường dung. - Phiếu thu hợp lệ - Phiếu chi hợp lệ - Hoá đơn tài chính hợp lệ - Phiếu nhập kho hợp lệ - Giấy đề nghị tạm ứng hợp lệ - Giấy thanh toán tiền tạm ứng hợp lệ - Giấy đề nghị thanh toán hợp lệ - Bảng kê tổng hợp chứng từ chi tiêu hợp lệ 1.5.2.3.. Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán tại công ty. Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản do BTC ban hành. Các tài khoản được áp dụng tại công ty. + TK 111,112,113,121,128,129,131,133,136,138,139,141,142,144,151,152,153,,154,159 … +TK 211,212,214,228,241,242,311,315,331,333,334,335,336,337,338,341… + TK 411,412,421,431,441,511,512,515,531,621,622,627,632,641,642,711,811,821,911 1.5.2.4. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán: - Hiện nay công ty đang áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán Chứng Từ Ghi Sổ: Sơ đồ. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 22 Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hang ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra : Trình tự ghi sổ kế toán: + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chừng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dung để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 23 + Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số Dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái Lập Bảng Cân Đối Số Phát Sinh. + Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ thẻ kế toán chi tiết) được dung để lập Báo Cáo Tài Chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết Sổ kế toán: Sổ kế toán tổng hợp; Sổ kế toán chi tiết; Thẻ kho Sổ theo dõi tạm ứng; Sổ theo dõi chi tiết công nợ theo đối tượng khách hàng… Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính tháng, báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính 6 tháng, 9 tháng, báo cáo tài chính năm; Báo cáo kế toán nội bộ như: báo cáo nhập, xuất, tồn kho; báo cáo sử dụng hoá đơn; Bảng tổng hợp thay đổi các chế độ về thu nhập người lao động; các báo cáo liên quan đến công tác thanh lý tài sản; báo cáo kế toán khác; Báo cáo nghiệp vụ quản lý. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 24 1.5.2.5. Tình hình vận dụng chế độ báo cáo tài chính: - Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Báo cáo tài chính gồm: + Bảng cân đối kế toán + Báo cáo KQKD + Thuyết minh BCTC + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Bảng Cân đối số phát sinh - Báo cáo tài chính lập theo Quý, Năm * Đối với báo cáo Tài chính quý nộp chậm nhất vào ngày 25 của tháng sau sau khi kết thúc quý trước và nộp cho: + SGD Chứng khoán + Tổng Tổng Công Ty * Đối với Báo cáo tài chính lập theo Năm Lập và gửi cho: + Sở GDCK + Cục thuế + Cục thống kê + Sở Kế hoạch và Đầu tư SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 25 PHẦN II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN KTM & XD. 2.1. Đặc điểm. Quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp là quá trình biến đổi một cách có ý thức, có mục đích các yếu tố đầu vào dưới tác dụng của máy móc thiết bị cùng với sức lao động của công nhân. Nói cách khác, các yếu tố về tư liệu sản xuất, đối tượng lao động (biểu hiện cụ thể là các hao phí về lao động vật hoá) dưới tác dụng có mục đích của sức lao động (biểu hiện về lao động sống) qua quá trình biến đổi sẽ trở thành sản phẩm nhất định. Mặc dù các hao phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều loại, nhiều yếu tố khác nhau nhưng trong điều kiện cùng tồn tại quan hệ hàng hoá, tiền tệ thì chúng được biểu hiện dưới hình thức giá trị. Như vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất thi công trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên giá trị của sản phẩm bao gồm ba bộ phận: G=C+V+M Trong đó: G : Giá trị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ C : Hao phí lao động vật hoá M : Giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình hoạt động tạo ra giá trị sản phẩm Như vậy, về mặt lượng chi phí sản xuất phụ thuộc vào hai yếu tố: SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 26 - Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình sản xuất ở một thời kỳ nhất định. - Giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lương của một đơn vị đã hao phí. Trong điều kiện kinh tế thị trường luôn luôn biến động, việc đánh giá chính xác chi phí sản xuất chẳng những là một yếu tố khách quan mà còn là một yêu cầu hết sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. Nhất là trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh doanh phải có lãi và bảo toàn được vốn. 2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 2.1.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất : Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan trọng chi phối đến toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc riêng của nghành xây dựng cơ bản và đặc điểm tổ chức sản xuất trong kỳ nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở công ty được xác định là những công trình, hạng mục công trình riêng biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình do công ty thực hiện khi khởi công đến khi hoàn thành đều được mở sổ chi tiết theo dõi riêng và tập hợp chi phí theo từng khoản mục: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phi MTC - Chi phí sản xuất chung. Công ty thực hiện áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp, chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất nào sẽ được tập hợp trực tiếp vào đối tượng đó. 2.3 - Nội dung công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 27 Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Các tài khoản chủ yếu mà công ty sử dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gồm TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 và TK 154. Các tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình. Do đặc trưng của ngành xây dựng cơ bản là chu kỳ sản xuất sản phẩm dài nên việc tính giá thành sản phẩm xây lắp được tiến hành theo quý. Vì vậy, để đáp ứng yêu cầu trong công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp và có số liệu minh hoạ cụ thể, sau khi thống nhất các cô chú, , anh chị em xin số liệu quý IV năm 2007ở đội xây lắp Cầu việc tập hợp chi phí và tính giá thành của công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Cách quản lý chi phí của công ty là tuỳ theo giá trị dự toán của công trình khi có nhu cầu chi trả như vật liệu, chi phí máy... thì nhân viên kinh tế(kế toán dự án) ở đội viết giấy đề nghị tạm ứng gửi lên phòng kế toán của công ty. Trong giấy đề nghị tạm ứng này phải có chữ ký của đội trưởng và người xin tạm ứng, sau đó là phải có chữ ký đồng ý xét duyệt của thủ trưởng đơn vị và kế toán trưởng. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Số: ..... Ngày 01 tháng 10 năm 2007 Kính gửi: Đồng chí giám đốc và đồng chí kế toán trưởng CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Tên tôi là: Nguyễn Minh Hải Địa chỉ: Đội Xây Lắp Cầu Đề nghị tạm ứng số tiền: 72.000.000 (Viết bằng chữ) bảy mươi hai triệu đồng chẵn. Lí do tạm ứng: Tạm ứng mua Vật tư thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Thời hạn thanh toán: Tạm ứng 03 tháng và thanh toán theo quy định của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Phụ trách bộ phận Người lập phiếu Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 28 CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU PHIẾU CHI Số: 56 Ngày 05 tháng 10 năm 2007 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Minh Hải Địa chỉ: Đội Xây Lắp Cầu Lí do chi: Tạm ứng mua Vật tư thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Số tiền: 72.000.000. Bằng chữ: bảy mươI hai triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bảy mươi triệu đồng chẵn Nhận, ngày 18 tháng 10 năm 2007 Thủ quỹ Người nhận Phiếu chi này được lập thành 03 liên: liên 1 lưu, liên 2 người xin tạm ứng giữ, liên 3 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Kế toán mở sổ tạm ứng ghi cho từng công trình. Hàng tháng, hang quý hay định kỳ, nhân viên kinh tế tổng hợp chứng từ phát sinh gửi lên phòng kế toán công ty. Trên công ty tạm ứng số tiền cho từng công trình theo nguyên tắc số tiền tạm ứng bao giờ cũng không vượt quá giá thành dự toán công trình đó. 2.4- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng 2.4.1- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. * Nội dung Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy, việc hạch toán chính xác đầy đủ nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 29 chất trong sản xuất thi công, đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình xây dựng. Vì vậy, đòi hỏi công tác hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phải hạch toán trực tiếp các chi phí nguyên vật liệu và từng đối tượng sử dụng (các công trình, hạng mục công trình) theo giá thực tế phát sinh của từng loại vật liệu đó. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trong giá thành công trình xây dựng của Công ty TNHH Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây dựng bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng, sắt, thép...) vật liệu phụ... * Chứng từ Khi nhập vật tư, kế toán sử dụng: + Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT) + Hoá đơn (GTGT) Khi xuất vật tư, kế toán sử dụng: + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT) Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước để xác định giá thành nguyên vật liệu xuất kho. Theo phương pháp này, số hàng nào nhập trước thì xuất trước, sau đó số hàng nào nhập sau thì xuất theo thứ tự thời gian. * Tài khoản sử dụng Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp". TK621 phản ánh toàn bộ hao phí về nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Ngoài ra, công ty còn sử dụng tài khoản: TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến sản xuất, thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành; TK152 "Nguyên vật liệu"; TK141 "Tạm ứng"... SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 30 Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của sản phẩm xây lắp là địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện cho việc xây dựng công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên công ty tiến hành tổ chức kho vật liệu ngay tại chân công trình và việc nhập, xuất vật tư diễn ra ngay tại đó. Đội xây dựng chủ động mua vật tư đồng thời có biện pháp để tiết kiệm vật tư. Vật tư mua đến đâu xuất dùng đến đó nên tránh ứ đọng vật tư. Căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi công công trình, cán bộ cung ứng vật tư ở đội sẽ mua vật tư về nhập kho công trình. Nhân viên kế toán đội, thủ kho công trình, kỹ thuật xây dựng kiểm nghiệm chất lượng vật tư. Thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng vật tư và lập phiếu nhập kho (mẫu 2.1). Phiếu nhập kho được lập làm hai liên. Một liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, còn một liên gửi cho phòng kế toán cùng với hoá đơn kiêm phiếu nhập kho để thanh toán tiền mua vật tư. Phiếu xuất kho (mẫu 2.2) được kỹ thuật công trình lập căn cứ theo yêu cầu, tiến độ thi công công trình. Phiếu xuất kho được đội trưởng công trình kiểm tra, ký và thủ kho tiến hành xuất vật tư, cân đong đo đếm đúng số lượng, chủng loại. Phiếu xuất kho được lập làm 2 liên. Một liên gửi cho phòng kế toán giữ để ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, một liên thủ kho giữ để vào thẻ kho. Cuối tháng, đối chiếu giữa thủ kho với kế toán về số lượng xuất thống nhất giữa hai bên, thủ kho kí xác nhận vào phiếu xuất kho và nộp lại cho kế toán. Nhân viên kinh tế đội tiến hành kiểm tra từng phiếu nhập, phiếu xuất xem có hợp lý không sau đó lắp đơn giá thực tế của loại vật tư đó. Vì ở công trình nào thì công trình đó mua nguyên vật liệu nên giá cả thực tế nguyên vật liệu được nhân viên kinh tế đội nắm rất vững và có thể lắp giá một cách chính xác vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Cuối tháng, căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, kế toán lập bảng kê nhập, xuất nguyên vật liệu chi tiết cho từng công trình (mẫu 2.3), (mẫu 2.4). SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 31 Mẫu 2.1: Mẫu 01:VT CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU PHIẾU NHẬP KHO Ngày 11 tháng 10 năm 2007 Nợ TK 152 Số: 26 Có TK 331 Họ tên người giao hàng: Hứa Thanh T ùng - BP vật tư Theo: hoá đơn số 0078177 ngày 10 tháng 10 năm 2007 Nhập tại kho: Công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang STT 1 2 3 4 5 Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chât vật tư Mã số Xi măng Nghi Sơn Thép 14 CT3 Thép 22 CT3 Thép 10 CT3 Thép 1( thép buộc) Cộng Đv t Kg Kg Kg Kg Kg Số lượng Theo CT Thực nhập 100.000 100.000 12.000 12.000 10.000 10.000 7.000 7.000 200 200 Đơn giá Thành tiền 900 90.000.000 9.800 117.600.000 7.800 78.000.000 7.600 53.200.000 10.000 2.000.000 340.800.000 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi triệu tám trăm nghàn đồng! Nhập ngày 11 tháng 10 năm 2007 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Thủ kho Kế toán trưởng TT đơn vị Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 32 Mẫu 2.2: Mẫu 02:VT CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU PHIẾU XUẤT KHO Số: 105 Ngày 15 tháng 10 năm 2007 Họ tên người nhận hàng:Ph ạm Minh Tuyền ( Tổ tr ưỏng) Lý do xuất: Phục vụ thi công Xuất tại kho: Công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang STT 1 2 3 4 5 Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chât vật tư Xi măng Nghi Sơn Thép 14 CT3 Thép 22 CT3 Thép 10 CT3 Thép 1( thép buộc) Cộng Mã số Đv t Kg Kg Kg Kg Kg Số lượng Theo CT Thực nhập 100.000 100.000 12.000 12.000 10.000 10.000 7.000 7.000 200 200 Đơn giá Thành tiền 900 90.000.000 9.800 117.600.000 7.800 78.000.000 7.600 53.200.000 10.000 2.000.000 340.800.000 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi triệu tám trăm nghàn đồng! Xuất ngày 15 tháng 10 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 33 Mẫu 2.3: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ NHẬP VẬT LIỆU Công trình: Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Tháng 10 năm 2007 STT Chứng từ Số Ngày 01 1/10 05 8/10 15 8/10 ... ... 26 15/10 26 ... Số tiền Thuế VAT 1.537.450 1.216.000 426.900 .......... 4.500.000 Trích yếu Chưa VAT Tổng cộng Nhập kho thép các loại 30.749.000 0 Nhập kho xi măng 24.320.000 25.532.000 Nhập kho cát, đá hộc 8.538.000 8.964.900 ..... ............ .......... ............ Nhập kho xi măng Nghi 90.000.000 94.500.000 Sơn 1/10 Nhập kho thép các loại 250.800.000 12.540.000 263.340.000 ... ..... ............ .......... .......... ............ Cộng 1.434.299.000 71.714.950 1.506.013.950 Ngày 31/10/2007 Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế Mẫu 2.4: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU Công trình: : Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Tháng 10 năm 2007 STT Chứng từ Số Ngày 81 4/10 83 14/10 ... ... 105 15/10 106 23/10 ... ... Trích yếu Số tiền Xuất kho thép các loại Xuất xi măng, cát, đá hộc ..... ............ ...... Xuất xi măng, thép các loại Xuất kho đá hộc, đá 1x2, cát, xi măng ..... ............ ...... Cộng Kế toán trưởng Kế toán theo dõi SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Đội trưởng 30.749.550 32.858.450 .......... 340.800.000 125.250.700 .......... 938.715.268 Ngày 31/10/2007 Nhân viên kinh tế Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 34 Tương tự như vậy ta có thể tính được chi phí Nguyên Vật liệu trực tiếp cho tháng 11 và tháng 12 Của Quý IV năm 2007. Từ bảng kế xuất Nguyên vật liệu trự tiếp của tháng 10, tháng 11, tháng 12 ta có bảng kê tổng hợp Nguyên vật liệu trực tiếp của cả Quý IV năm 2007 như sau: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ TỔNG HỢP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Quý IV năm 2007 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 35 Từ bảng kê xuất nguyên vật liệu, bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ vào ngày 31/12/2007 Của quý IV.Đối với công trình : Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: …. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Chi nguyên vật liệu thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Số hiệu tài khoản Nợ Có 621 152 Số tiền Nợ Có 2.153.446.238 2.153.446.238 Điện Tuyên Quang Cộng 2.153.446.238 2.153.446.238 Kèm theo ..... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và lập chứng từ ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 154: 2.153.446.238 Có TK 621: 2.153.446.238 CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: … CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 Cộng Số hiệu tài khoản Nợ Có 154 621 Số tiền Nợ 2.153.446.238 2.153.446.238 Kèm theo .... chứng từ gốc Người lập SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Có 2.153.446.238 Kế toán trưởng 2.153.446.238 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 36 Cuối quý, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán công ty tiến hành mở sổ chi tiết TK621 cho từng công trình (mẫu 2.5). Sổ chi tiết TK621 ở công trình Cầu Đà vị DA Thuỷ Điện Tuyên Quang phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình này đã chi ra trong quý. Số liệu ở sổ này kế toán làm căn cứ để lập sổ chi tiết TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". Từ các chứng từ ghi sổ theo từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp vào sổ cái TK621 cho tất cả các công trình (mẫu 2.6). SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 37 Mẫu 2.5: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu Quý IV năm 2007 Chứng từ Số Ngày Tài Diễn giải Số tiền Nợ khoản Có …. 31/11 Chi nguyên vật liệu thi đối ứng 152 938.715.268 …. công 30/11 Chi nguyên vật liệu thi 152 564.924.534 … 31/12 công Chi nguyên vật liệu thi 152 649.826.436 ….. công 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên 154 2.153.446.238 vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình Cộng 2.153.446.238 2.153.446.238 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 38 Mẫu 2.6: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý IV năm 2007 Chứng từ Số Ngày ….. 31/12 …. 31/12 …. 31/12 ….. 31/12 ….. 31/12 387 31/12 ....... ............ . Tài Diễn giải khoản đối ứng 152 Xuất nguyên vật liệu thi công công trình đường ĐTN 176 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình đường ĐTN 176 Xuất nguyên vật liệu thi công công trình cầu NA HANG - Tuyên Quang Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình cầu NA HANG - Tuyên Quang Chi nguyên vật liệu thi công công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang ................. Cộng Số tiền Nợ 3.347.573.000 154 152 3.347.573.000 738.264.800 154 152 738.264.800 2.153.446.23 8 154 .......... Có 2.153.446.238 ............. ......... 8.564.722.600 8.564.722.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Thủ trưởng đơn vị Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 39 2.4.2- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. * Nội dung Trong điều kiện máy thi công còn hạn chế, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD thường chiếm tỷ trọng lớn sau khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành công trình xây lắp. Do đó việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán, thanh toán tiền lương, tiền công thoả đáng, kịp thời cho người lao động. Mặt khác, việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công còn giúp cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng đối tượng được chính xác, cung cấp thông tin thiết thực cho người lãnh đạo. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: + Tiền lương và các khoản phụ cấp ... phải trả cho công nhân trực tiếp xây dựng. + Tiền công thuê lao động hợp đồng thời vụ. + Tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân vận hành máy thi công. Riêng các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung". Lương sản phẩm "lương khoán", Lương sản xuất và lương thời gian là hai hình thức trả lương mà công ty áp dụng. Lương thời gian được áp dụng cho bộ máy quản lý chỉ đạo thi công (được hạch toán vào TK627 "Chi phí sản xuất chung"). Lương khoán công nhật được áp dụng cho nhân công thuê ngoài thi công xây dựng công trình theo khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Công ty giao khoán đơn vị thi công và quản lý cả công trình cho đội xây dựng nên đội xây dựng chủ động trong quản lý lao động. Hiện nay, lao động của công ty bao gồm hai loại: Lao động trong danh sách (Côn nhân kỹ thuật, công nhân chuyên nghiệp, hợp đồng dài hạn) và lao động ngoài danh sách (hợp đồng ngắn hạn hay hợp đồng thời vụ). Đối với lao động ngoài danh sách tuỳ theo tiến độ thi công của từng công trình SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 40 mà đội xây dựng chủ động thuê, đưa về công ty ký hợp đồng lao động và an toàn lao động. Đối với công nhân trong danh sách, công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ (theo chế độ quy định của Nhà nước). Một phần tính vào chi phí sản xuất (15% trên tổng quỹ lương cơ bản đối với BHXH, 2% đối với BHYT, 2% đối với KPCĐ), công ty trả hộ người lao động, một phần công nhân viên phải nộp hoặc khấu trừ vào thu nhập của họ (5% đối với BHXH và 1% đối với BHYT). Đối với lao động thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho họ mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trực tiếp trả cho người lao động. Tuỳ thuộc vào nhu cầu về công nhân của từng công trình từng thời kỳ mà đội tiến hành điều động lượng nhân công hợp lý. Ở mỗi công trình lại được tiến hành phân thành các tổ sản xuất, mỗi tổ chịu trách nhiệm về các phần việc cụ thể phục vụ cho yêu cầu thi công. Mỗi tổ sản xuất do một tổ trưởng phụ trách, tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý lao động trong tổ, chịu trách nhiệm trước đội công trình về các công việc của mình thực hiện. * Chứng từ Chứng từ dùng để thanh toán lương cho người lao động được CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD sử dụng là: Bảng chấm công được lập cho từng tổ sản xuất trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của lao động, căn cứ vào hợp đồng làm khoán của công nhân, căn cứ bảng tính lương, căn cứ vào bảng thanh toán lương * Tài khoản kế toán Để sử dụng và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 "Chi phí nhân công trực tiếp" để phán ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào công trình hoạt động xây lắp bao gồm các khoản tiền lương, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 41 Ngoài ra, công ty còn sử dụng TK154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm xây lắp; TK334 "Phải trả công nhân viên"... Hình thức trả công cho người lao động trực tiếp thuê ngoài mà công ty áp dụng là giao khoán theo từng khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Dựa vào khối lượng công việc được giao khoán cho từng tổ (mẫu 2.7), tổ trưởng sản xuất đôn đốc lao động trong tổ thực hiện thi công phần việc được giao bảo đảm đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ (làm căn cứ cho việc thanh toán tiền công sau này) trên bảng chấm công (mẫu 2.8). Cuối tháng kế toán dự án tính ra số lương của mỗi công nhân thuê ngoài trên bảng lương nhân công thuê ngoài( mẫu 2.9) Hình thức trả lương cho người lao động trực tiếp thuộc danh sách trong công ty là trả lương theo thời gian và lương sản xuất tương tư ta căn cứ vào bảng chấm công của tổ bê tông . Cuối tháng kế toán dự án tính ra số lương của mỗi công nhân thuộc danh sách trong công ty trên bảng lương CNTTSX ( mẫu 2.10) *Lương thời gian ( lương chính) được tính như sau: + Lương chính = Số Công thực tế * giá trị một ngày công Giá trị 26 ngày công + Giá trị 1 ngày công = 26 ngày Giá trị 26 ngày công = Lương cơ bản + Lương cơ bản*HS Phụ cấp * Lương được tính như sau: Tỷ lệ lương sx * Số giờ SX * Giá trị 1 ngày công Lương SX = 8 Số giờ SX = Số Công thực tế * 8h + Tổng thu nhập = Lương chính + Lương SX + Thu nhập còn lại = Tổng thu nhập-Các khoản giảm trừ theo quy định (BHXH, BHYH..) SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 42 Mẫu 2.7: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày 1 tháng 10 năm 2007 Tôi tên: Phan Văn Đính Chức vụ: Đội trưởng đại diện Đội Xây Lắp Cầu - bên giao khoán. Tôi tên: Phạm Minh Tuyền Chức vụ: Tổ trưởng đại điện cho tổ sản xuất 1 - bên nhận khoán. A- CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU: + Phương thức giao khoán: khoán gọn nhân công tính theo khối lượng x đơn giá. + Điều kiện thực hiện hợp đồng. + Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày 1/10/2007 đến ngày 31/12/2007. I. NỘI DUNG CÁC CÔNG VIỆC GIAO KHOÁN. Thi công đổ mố cầu Cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang II. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN NHẬN KHOÁN. + Thi công theo đúng đúng bản vẽ thiết kế công trình. + Đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, an toàn lao động thi công. III. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN GIAO KHOÁN. + Cung cấp đầy đủ vật tư trong quá trình thi công. + Thường xuyên theo dõi kiểm tra trong thi công. Đại diện bên nhân khoán Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) B- PHẦN THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG. I. BÊN NHẬN KHOÁN II. BÊN GIAO KHOÁN Kế toán thanh toán (Ký, họ tên) SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp BẢNG CHẤM NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI 10 NĂM 2007 ( TỪ NGÀY 01/10/07 ĐẾN 31/10/07) Công ty CAVICO KTM & XD CT CẦU ĐÀ VỊ DA.TĐ Tuyên Quang Mẫu 2.8 Số giờ làm Tháng 10-2007 Stt Họ và tên Chức vụ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 5 1 Nguyễn Văn Chương Đội trưởng 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 2 Đặng Quốc Hùng LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 3 Đặng Quốc Huy LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 4 Đinh Việt Chiến LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 Bùi Minh Trúc LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 6 Chu Đinh Lợi LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 8 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 5 8 7 Hà Ngọc Linh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 8 Hoàng Đình Minh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 9 Lã Xuân Hà LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 4 5 3 4 3 4 6 6 6 5 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 3 Số ngà y làm 3 1 149 19 126 16 8 134 17 5 141 18 126 16 5 157 20 2 5 141 18 2 5 141 18 102 13 Ký nhậ n Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 10 Lế Văn Tám LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 11 Lê Việt Hng LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 12 Mai Việt Hùng LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 13 Ngô Thanh Mai LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 14 Nguyễn Văn Mạnh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 3 4 6 15 Nguyễn Văn Thành LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 6 16 Nguyễn Văn Tùng LDPT 4 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 4 17 Phan Tuấn Anh LDPT 6 6 5 3 5 4 4 3 4 2 3 18 Quách Thanh Cảnh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 2 19 TháI Thành Đức LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 3 20 Trần Duy Thanh LDPT 6 6 4 3 5 8 6 6 21 Trần Minh Việt LDPT 6 6 5 3 5 4 4 22 Triệu Văn Hà LDPT 6 6 4 3 5 8 23 Triệu Văn Mạnh LDPT 6 6 5 3 5 24 Vũ Văn Hiệp LDPT 6 6 4 3 25 Vũ Xuân Lê LDPT 6 6 4 3 6 7 8 4 6 3 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 8 6 7 8 4 6 3 8 6 5 5 3 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 6 7 8 4 6 3 6 6 6 3 4 5 3 4 3 4 6 6 6 3 4 5 3 4 3 4 6 4 6 3 4 5 3 4 3 4 3 4 6 6 7 8 4 6 2 3 4 6 6 7 8 4 3 2 3 4 6 6 7 8 3 4 2 3 4 6 4 5 6 6 3 2 3 4 6 6 4 4 3 4 2 3 4 6 5 8 6 6 3 2 3 4 6 5 8 6 6 3 2 3 4 6 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 8 3 3 8 4 3 2 5 104 13 141 18 140 18 3 5 7 5 4 8 5 4 4 8 136 17 5 4 3 5 3 2 5 141 18 4 6 4 8 5 4 4 126 16 6 4 6 4 8 5 4 4 8 134 17 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 136 17 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 136 17 7 8 4 6 3 6 6 6 5 4 3 5 3 2 5 141 18 4 5 3 4 3 4 6 6 4 6 4 8 5 4 4 8 136 17 6 7 8 4 6 3 6 6 6 5 5 4 5 4 3 5 145 18 6 7 8 4 6 3 8 2 114 14 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 3,37 0 Quản lý dự án SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Lập biểu 421 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp BẢNG TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI THÁNG 10 NĂM 2007 CT CẦU ĐÀ VỊ DA. TĐ Tuyên Quang St t Họ và tên Chức vụ Vị trí Lươn g Mẫu 2.9 Phụ cấp Lương co bản K.vực Đ. đỏ Đ. Hại Tàu xe Thu hút Thâm niêm BHXH Cộng lương chính Công thực tế Đơn giá Lương SX Thởng CÔNG TY CAVICO KTM & XD Tổng thu nhập 1 Nguyễn Văn Chương Đội trưởng - - - - - - - - 19 50,000 931,250 931,250 2 Đặng Quốc Hùng LDPT - - - - - - - - 16 50,000 787,500 787,500 3 Đặng Quốc Huy LDPT - - - - - - - - 17 50,000 837,500 837,500 4 Đinh Việt Chiến LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 5 Bùi Minh Trúc LDPT - - - - - - - - 16 50,000 787,500 787,500 6 Chu Đinh Lợi LDPT - - - - - - - - 20 50,000 981,250 981,250 7 Hà Ngọc Linh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 8 Hoàng Đình Minh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 9 Lã Xuân Hà LDPT - - - - - - - - 13 50,000 637,500 637,500 10 Lế Văn Tám LDPT - - - - - - - - 13 50,000 650,000 650,000 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Ký nhận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 11 Lê Việt Hng LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 12 Mai Việt Hùng LDPT - - - - - - - - 18 50,000 875,000 875,000 13 Ngô Thanh Mai LDPT - - - - - - - - 17 50,000 850,000 850,000 14 Nguyễn Văn Mạnh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 15 Nguyễn Văn Thành LDPT - - - - - - - - 16 50,000 787,500 787,500 16 Nguyễn Văn Tùng LDPT - - - - - - - - 17 50,000 837,500 837,500 17 Phan Tuấn Anh LDPT - - - - - - - - 17 50,000 850,000 850,000 18 Quách Thanh Cảnh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 19 TháI Thành Đức LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 20 Trần Duy Thanh LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 21 Trần Minh Việt LDPT - - - - - - - - 17 50,000 850,000 850,000 22 Triệu Văn Hà LDPT - - - - - - - - 18 50,000 881,250 881,250 23 Triệu Văn Mạnh LDPT - - - - - - - - 17 50,000 850,000 850,000 24 Vũ Văn Hiệp LDPT - - - - - - - - 18 50,000 906,250 906,250 25 Vũ Xuân Lê LDPT - - - - - - - - 14 50,000 712,500 712,500 - - - 421 1,250,000 Tổng Cộng - - SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 - - - - - 21,062,500 - 21,062,500 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Quản lý dự án Lập biểu BẢNG LƯƠNG KHỐI CN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT THÁNG 10 NĂM 2007 (tính từ 01/10/2007 đến 31/10/2007) CÔNG TY CAVICO KTM & XD DATĐ.TUYÊN QUANG Mẫu 2.10 Đơn vị tính: 1.000đ Tổ bê tông 1 Phạm Minh Tuyền 2 Phạm Văn Cơng Tổ trởng Tổ tr- 0.4 0 0. 50 0 .30 0. 40 1,4 12 1,1 30 1,4 12 847 1,1 30 81 8, 837 2 73 20 18 164 18 K.vực Đ.đỏ 0. 50 2,8 25 C1.II.4-4 546 C1.I.20-2 406 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 2 2 73 1 2 2 38 1 1 ,731 1, Gi á trị cô ng Số công thực tế Cộng lương chính 34 0 158 7,826 67 26 1,731 Các khoản khấu trừ I Vị trí lương Lươn g cơ bản xuấtLương sản Họ và tên Đ.hại Thu hút Cộn g lươn g 26 công Giờ sản xuất TT Chức vụ Tàu xe Thâm niên Phụ cấp Lương sản xuất 1, 264 5,4 78 169 208 1, 211 8 Tổng thu nhập Thu nhập còn lại 13,3 03 13,1 34 33 24 2,9 42 2, 2,9 09 2, Ký nhận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ởng 3 4 5 6 7 Phan Trọng Huy Đào Văn Khoát Lê Văn Tân Phạm Huy Dơng Trần Quốc Hoan Tbtông Tbtông T.hàn CNKT Tbtông 3 C1.I.20-1 C1.I.20-1 C1.I.20-1 C1.I.20-1 C1.I.20-3 Quản lý dự án SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 354 354 354 354 459 62 1 77 03 1 1 177 1 22 9 - 279 1, 096 106 141 - 1, 096 177 106 141 - 1, 096 - 1, 096 23 1, 444 1 41 77 20 1 41 77 62 1 41 77 122 177 106 141 1 41 1 83 177 2 29 106 138 141 1 83 49 26 1,279 208 95 208 67 21 174 1, 863 150 1, 842 21 1, 863 1, 842 21 1, 075 1, 054 931 2, 455 910 2, 427 7 42 26 1,096 7 42 26 1,096 208 67 4 42 15 632 120 43 3 42 56 13 26 548 1,444 104 84 21 208 1, 011 28 Lập biểu Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Tương tự như vậy ta cũng có thể tính được lương cho các tổ khác. Ta có : BẢNG TỔNG HỢP TI ỀN LƯƠNG TH ÁNG 10 BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN TRONG DANH SÁCH Tháng 10/2007 ĐVT:1.000đ stt Họ tên tổ trưởng Tên tổ Số tiền 1 Phạm Minh Tuyền Tổ bê tông 13,320 2 Nguyễn Văn Công Tổ mố trụ 8,350 3 Mai Đức Chung Tổ đào cọc 7,640 4 Nguyễn Văn Chính Tổng Cộng Tổ dầm 8,680 ghi chú 37,990 Quản lý dự án Người lập Cuối quý căn cứ vào bảng lương của công nhân thuê ngoài và công nhân trong danh sách để lập bản tổng hợp tiền lương của quý IV. BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG QU Í IV stt A B Diễn giải Số tiền Công nhân thuê ngoài 56,379,163 Tháng 10 21,062,500 Tháng 11 19,300,210 Tháng 12 Công nhân trong danh sách Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng Cộng 16,016,453 108,103,000 37,990,000 35,460,000 34,653,000 164,482,163 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 ghi chú Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Cuối quý từ bảng tổng hợp tiền lương ta lên chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: … CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải - Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 Cộng Kèm theo ........ chứng từ gốc Người lập Số hiệu tài khoản Nợ Có 622 Số tiền Nợ Có 164.482.163 334 164.482.163 164.482.163 164.482.163 Kế toán trưởng Đối với ngành xây dựng nói chung và đối với CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD nói riêng thì công nhân chủ yếu thuê theo thời vụ trên nhu cầu về nhân công của từng công trình trong từng thời kỳ. Vì vậy mà thực tế công ty không cần trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất mà vẫn không làm biến động lớn về chi phí. Việc thanh toán tiền phép công nhân nghỉ phép của CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD được tiến hành như sau: Công nhân viết đơn đến ban tổ chức lao động tiền lương. Ban này sẽ theo dõi công nhân đi phép cùng với chế độ đi phép, chấm công theo dõi rồi chuyển sang phòng kế toán để tính lương phép cho từng công nhân và hạch toán tiền lương phép của công nhân. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU PHIẾU CHI Số: .. Nợ TK 622 Ngày 27 tháng 12 năm 2007 Có TK111 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Điệp Địa chỉ: Tổ sát - Thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Lí do chi: Trả tiền lương phép năm 2007 Số tiền: 600.000. Bằng chữ: Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Nhận, ngày 27 tháng12 năm 2007 Thủ quỹ Người nhận Căn cứ vào phiếu chi trả tiền lương phép cho công nhân, kế toán tiến hành lập bảng kê trả tiền lương phép cho từng công trình, hạng mục công trình. Cuối quý, căn cứ vào bảng kê trả tiền lương phép, kế toán công ty tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Đối với công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang thì số tiền trả lương phép tập hợp được trong quý IV năm 2007 là: 3.500.000 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: .. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Lương phép cho công nhân thi công công trình Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Cộng Số hiệu tài khoản Nợ Có 622 111 Số tiền Nợ 3.500.000 Có 3.500.000 3.500.000 3.500.000 Kèm theo ........ chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Cuối quý, kế toán lập chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" theo từng đối tượng tính giá thành. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: … CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số hiệu tài khoản Nợ Có Kết chuyển chi phí nhân công 154 trực tiếp vào giá thành công 622 trình Công trình cầu Đà vị DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 Cộng Kèm theo ......... chứng từ gốc Diễn giải Người lập Số tiền Nợ 167.982.163 Có 167.982.163 167.982.163 167.982.163 Kế toán trưởng Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ chi tiết TK622 của từng công trình. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 Chi phí nhân công trực tiếp Công trình: Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội XLC Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số Ngày 31/12 Lương phải trả cho CNTT thi công 31/12 Lương phép cho công nhân thi công Tài khoản đối ứng 334 111 …… ……….. 31/12 Kết chuyển CPNCTT vào giá thành 154 công trình Cộng Số tiền Nợ 164.482.163 3.500.000 Có 167.982.163 167.982.163 167.982.163 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.4.3- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp. Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD, khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm nhiều nhân tố nhưng không hạch toán chi tiết cho các tài khoản cấp 2. Chi phí sử dụng máy thi công của công ty bao gồm: + Chi phí nhân công điều khiển máy thi công + Chi phí nhiên liệu cho máy chạy + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị + Chi phí dịch vụ mua ngoài SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của bộ phận công nhân vận hành máy trong danh sách, công ty không hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công mà hạch toán vào tài khoản 627 theo đúng chế độ quy định. Để tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan tới chi phí sử dụng máy thi công công ty sử dụng tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" (không mở tài khoản cấp 2). a.Chi phí nhân công điều khiển máy thi công: Cũng tương tư như cách tính như trong phần Chi phí nhân công trực tiếp Căn cứ vào bảng chấm công và số giờ máy lam việc cuối tháng kế toán tính ra được Bảng lương của khối vận hành máy thi công như (Mẫu 2.11) SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp BẢNG LƯƠNG KHỐI LAO ĐỘNG NHÂN CÔNG VẬN HÀNH MÁY THÁNG 10 NĂM 2007 Mẫu 2.11 Đơn vị tính: 1.000đ DA THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG Phụ cấp T T Họ và tên Chức vụ Vị trí lương Lươn g cơ bản K.vực 0.5 1 Ngô Văn Dũng 2 Lu Văn Sinh 3 Nguyễn Văn Linh. 4 Trần Đức An LáI đào C1.I.102 81 Lái đào C1.I.104 02 Lái ủi C1.I.9-2 Lái ủi C1.I.9-2 Tổng Cộng 3 Đ.đỏ 0.4 Đ.hạ i 0.5 Lương sản xuất Tàu xe Th u hút 0.3 0.4 Th âm niê n Cộng lương 26 công Giá trị công Số công lươn g chính 19 1 15 2 19 1 1 14 1 52 1,1 81 45 6 25 1 20 1 25 1 1 51 2 01 1,5 56 60 3 19 1 15 2 19 1 1 14 1 52 1,1 81 45 6 81 19 1 15 2 19 1 1 14 1 52 1,1 81 1,64 5 82 3 65 8 82 3 49 4 6 58 5,1 00 5 3 81 3 Quản lý dự án SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 - 2 2 45 19 6 63 1,3 77 92 1,1 81 2 9 09 9 Giờ máy HĐ 1,1 81 2 0 5 Cộng lương chính 4,6 47 138 Đ. giá LS X 567 1,74 8 27 1,7 21 9 828 2,20 5 35 2,1 70 9 1,242 2,42 3 27 2,3 96 684 1,59 3 3,321 7,96 8 3 69 Thu nhập còn lại 9 9 76 Lương SX Tổng lương tháng địnhCk khấu trừ theo quy CÔNG TY CAVICO KTM & XD 36 Lập biểu 27 1 15 1,5 66 7,8 53 K ý nh ận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Cuối quý tổng hợp lương của công nhân vận hành máy của quý IV và lê chứng từ ghi sổ : ta có Số: … CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải - Lương phải trả cho công nhân Số hiệu tài khoản Nợ Có 622 điều khiển máy thi công Công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 Cộng Số tiền Nợ Có 20.653.131 334 20.653.131 20.653.131 20.653.131 Kèm theo ........ chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng b.Chi phí nhiên liệu cho máy chạy Cuối quý căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ liên quan tới việc dùng nhiên liệu cho máy chạy, nhân viên kinh tế đội lập bảng kê xuất nhiên liệu cho máy chạy rồi gửi lên phòng kế toán lập chứng từ ghi sổ. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ XUẤT NHIÊN LIỆU MTC Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 Chứng từ Số Ngày 01/10 ….. ….. 13/10 9/11 …… …….. 4/12 30/12 Trích yếu Số tiền Xuất kho dầu Diezen cho máy chạy …………….. ………………….. Xuất kho dầu Diezen Xuất kho dầu Diezen ……………….. …………….. Xuất kho dầu Diezen Xuất kho dầu Diezen Cộng 345.500 ………….. ……… 484.000 722.500 ………… ……….. 246.400 191.400 43.560.000 Ngày 31/12/2007 Quản lý dự án Kế toán theo dõi Đội trưởng Thủ kho CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LẮP CẦU BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU SỬA MTC Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 Chứng từ Số Ngày 03/11 11/12 … 29/12 Trích yếu Số tiền Xuất kho vòng găng Xuất kho bình điện ……………… 2.500.000 1.700.000 …………. …………. 7.200.000 Xuất vật tư SC Cộng Kế toán trưởng Kế toán theo dõi SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Đội trưởng Nhân viên kinh tế Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Số: CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Xuất kho nhiên liệu cho máy chạy thi công công trình cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 Số hiệu tài khoản Nợ Có 623 152 Cộng Số tiền Nợ 43.560.000 Có 43.560.000 43.560.000 43.560.000 Kèm theo 05 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: ….. CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Xuất kho phụ tùng sửa máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 Số hiệu tài khoản Nợ Có 623 152 Cộng Số tiền Nợ Có 7.200.000 7.200.000 7.200.000 7.200.000 Kèm theo 05 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng c. Chi phí khấu hao tài sản cố định Trích khấu hao tài sản cố định là tính vào chi phí một phần hao mòn của tài sản cố định để tạo nguồn tái sản xuất cho tài sản cố định đó. Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng chứng từ là bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định. Trong điều kiện hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển, việc tăng cường trang bị kỹ thuật, máy móc thiết bị sử dụng trong công tác xây lắp sẽ giúp công ty giảm SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp bớt phần lao động trực tiếp, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ được phần nào giá thành của sản phẩm xây lắp, nâng cao chất lượng công trình và hạng mục công trình. Công ty phân bổ trực tiếp chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho từng công trình theo phương pháp khấu hao tuyến tính để tính khấu hao máy thi công dựa vào nguyên giá, tỷ lệ khấu hao hàng năm. Từ đó tính ra mức khấu hao năm, mức khấu hao quý, hàng thàng để tính vào chi phí sản xuất thi công cho từng đối tượng sử Mức khấu hao trong tháng = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao 12 dụng. Công ty chỉ trích khấu hao TSCĐ nào còn giá trị còn đã khấu hao hết thì thôi không trích. Công ty không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mà tính vào chi phí sản xuất khi có máy hỏng, khi có sửa chữa lớn. Như vậy, chi phí đúng ra phải phân bổ cho nhiều công trình thì lại phân bổ cho một công trình làm tăng lên chi phí của giá thành, mà đúng ra mỗi công trình sử dụng máy đều phải gánh chịu một phần. Trong quý IV năm 2007, công ty đổ mố cầu cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang nên sử dụng các máy móc thiết bị với tỷ lệ trích khấu hao như sau: SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ NHỮNG MÁY MÓC THIẾT BỊ CHO SẢN XUẤT Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 STT 1 2 3 4 5 6 7 Tên tài sản cố định Nguyên giá Cẩu KPA3 Máy phát điện 75KW Xe bò ma Máy trộn BT 350L Máy xúc KOMASU Máy bơm nước Máy ủi DT75 Cộng 332.578.650 125.620.000 280.575.400 27.333.300 377.618.380 15.550.000 420.670.000 Tỷ lệ trích (%) KHC SCL B 12 12 12 12 12 12 12 Người lập Số tiền 9.977.300 3.768.600 8.417.200 1.124.000 11.328.500 466.500 12.620.100 47.702.200 Kế toán trưởng Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ những máy móc thiệt bị dùng thi công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Tính khấu hao máy thi công cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 Cộng Kèm theo .......... chứng từ gốc SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Số hiệu tài khoản Nợ Có 623 214 Số tiền Nợ 47.702.200 Có 47.702.200 47.702.200 47.702.200 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Người lập Kế toán trưởng c. Chi phí dịch vụ mua ngoài Thực tế số lượng máy thi công của công ty còn hạn chế, do đó máy thi công của công ty được giao cho các đội sử dụng tuỳ theo nhiệm vụ thi công của các đội. Trong điều kiện không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu về máy thi công, công ty cho phép các đội tuỳ theo yêu cầu sản xuất có thể sử dụng hoặc thuê ngoài máy thi công. Việc thuê máy có thể thuê máy tự sử dụng hoặc thuê ngoài máy thi công. Nhưng trong trường hợp thuê máy để tự sử dụng thì ít xảy ra vì máy cho thuê bao giờ cũng có người vận hành đi cùng để sử dụng và bảo vệ máy. Ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD nói chung và đội xây lắp Cầu nói riêng thường thuê theo hình thức thuê trọn gói, thuê theo công việc(khoán việc). Sau khi thuê máy thì nhân viên kinh tế đội viết giấy đề nghị thanh toán gửi phòng kế toán công ty Cuối quý căn cứ vào các hợp đồng thuê, chứng từ liên quan đến việc thuê máy nhân viên kinh tế đội lập bảng kê chi phí thuê máy thi công rồi gửi lên phòng kế toán công ty. Kế toán công ty căn cứ vào các bảng kê và các hợp đồng chứng từ có liên quan lên chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LĂP CẦU BẢNG KÊ CHI PHÍ THUÊ MÁY THI CÔNG Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Quý IV năm 2007 ST T Chứng từ Số Ngày 07464 5 07835 0 30/1 0 17/1 1 Trích yếu Thuê máy xúc Thuê máy ủi Cộng Chưa VAT 12.241.000 5.150.000 17.391.000 Số tiền Thuế Tổng cộng VAT 734.460 12.975.460 257.500 5.407.500 991.960 18.382.960 Ngày 31/12/2007 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Quản lý dự án Kế toán theo dõi SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Đội trưởng Nhân viên kinh tế Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD Số: …. ĐỘI XÂY LĂP CẦU CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Thanh toán tiền thuê máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang IV năm 2007 Số hiệu tài khoản Nợ Có 623 331 Cộng Số tiền Nợ 17.391.000 Có 17.391.000 17.391.000 17.391.000 Kèm theo ......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Công ty không hạch toán tài khoản cấp 2 (TK6231, TK6232...) nên các khoản trong chi phí sử dụng máy thi công đều được tập hợp chung vào tài khoản 623, không phân biệt khoản mục một cách chi tiết cụ thể. Cuối quý, kế toán kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang tài khoản 154 theo từng đối tượng tính giá thành rồi lên chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD ĐỘI XÂY LĂP CẦU Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Diễn giải Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào giá thành công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang quý IV năm 2007 Cộng Số hiệu tài khoản Nợ Có 154 623 Số tiền Nợ 115.853.200 115.853.20 0 115.853.200 Kèm theo ......... chứng từ gốc Người lập SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Có Kế toán trưởng 115.853.20 0 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Cuối quý, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ của từng công trình kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 623 của từng công trình CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623 Chi phí sử dụng máy thi công Công trình: cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang - Đội Xây Lắp Cầu Quý IV năm 2007 Chứng từ Số Ngày 31/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Diễn giải Xuất kho nhiên liệu cho máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Tính khấu hao máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Xuất kho phụ tùng bảo dưỡng máy thi công cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Thanh toán tiền thuê máy thi công công trình cầu Đà vị - DA Thuỷ Điện Tuyên Quang Kết chuyển chi phí sản sử dụng máy thi công vào giá thành công trình Cộng Người lập biểu Số tiền Tài khoản đối ứng Nợ 152 43.560.000 214 47.702.200 152 7.200.000 111 17.391.000 154 Có 115.853.20 0 115.853.20 115.853.20 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2.4.4- Kế toán chi phí sản xuất chung. * Nội dung Chi phí sản xuất chung hiện nay ở công ty được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình, hạng mục công trình, bao gồm các khoản sau: SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp + Chi phí nhân viên quản lý công trình, quản lý đội: bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ (19%). + Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định (19%) trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất (trong dánh sách) và công nhân vận hành máy thi công. + Chi phí công cụ dụng cụ + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí khác bằng tiền * Chứng từ sử dụng Công ty sử dụng chứng từ: bảng kê xuất công cụ dụng cụ, tờ kê chi tiết trích BHXH... * Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK627 "chi phí sản xuất chung" để phán ánh chi phí sản xuất của đội, công trình xây dựng: chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí công cụ dụng cụ... Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng TK154 được dùng để tập hợp chi phí sản xuất. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành công trình xây lắp. a. Chi phí nhân viên quản lý đội công trình. Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho các nhân viên quản lý đội như: Đội trưởng, đội phó, nhân viên kinh tế, nhân viên kỹ thuật của công trình... Đối với chi phí gián tiếp ở CÔNG TY CAVICOVN KTM&XD thì phương pháp tính lương là theo dõi thời gian chấm công của nhân viên. Do đó, việc thanh toán lương chính, các khoản phụ cấp... do phòng kế toán công ty thực hiện. Căn cứ vào các bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên và căn cứ vào chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về tiền lương và phân bổ quỹ tiền lương của công ty. SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CAVICO KTM & XD BẢNG CHẤM CÔNG KHỐI SX GIÁN TIẾP THÁNG 10 NĂM 2007 (TỪ 01/10/07 ĐẾN 31/10/2007) CT CẦU ĐÀ VỊ DA. TĐ Tuyên Quang Stt Họ và tên Ch ức vụ Số ng ày là m Tháng10 Vị trí lương 1 2 3 4 5 6 7 8 9 …… … 19 2 0 2 1 2 2 23 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 2 9 30 3 1 A Ban quản lý 1 Trần Thanh Long QLD A B1.III.11 + … + 27 2 Nguyễn Đình Sơn P.QL DA B1.II.2-1 + … + 27 3 Vũ Văn Phong P.QL DA B2.II.1-4 + … . + 24 B2.II.1-1 + + 27 B2.II.4-1 + + 27 B Khối SX gián tiếp I Ktoán - NSự 4 Đỗ Văn Lam 5 Phan Dơng Tiến T.BP KTo án NV KT SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Ký nh ận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 6 Nguyễn Khắc Toàn 7 Dơng Thế Nam II Kế hoạch 8 Nghiêm Đức Toản III TB P. KH B2.II.3-1 + + 27 B2.II.7-6 + + 31 + 27 B2.II.12 Đốc công 9 Trần Văn Thọ 10 Tống Công Trực 11 Bùi Đình Tuấn 12 Mai Văn Định 13 Nguyễn Xuân Ba 14 Ngô Bá Lu IV QLN S Lái xe T.BP KTh uật Trạm trởng Đốc công Đốc công K.Th uật Đốc công B2.II.1-1 + + 27 B2.II.1-2 + + 23 B2.II.5-3 + + 31 B2.II.3-1 + + 31 B2.II.3-2 + + 31 B2.II.6-3 + + 26 B2.II.3-2 + + 31 B2.II.6-4 + + 31 B2.II.6-1 + + 22 B2.II.6-2 + + 31 B2.II.5-3 + + 31 B2.II.5-2 + + 31 Vật t 15 Hứa Thanh Tùng 16 Nguyễn Minh Hải 18 Lại Văn Hạnh 18 Nguyễn Văn Trung V Trắc đạc 19 Trần Văn Thuần 20 Ngô Đức Canh PT.V T C. VT Thủ kho Thủ kho Trắc đạc Trắc đạc SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 21 VI Phạm Minh Đức B2.II.5-1 + + 31 B2.II.8-3 + + 31 B2.II.8-4 + + 31 B2.II.8-4 + + 31 B2.II.8-3 + + 31 + + 31 B2.II.9-2 + + 31 B2.II.9-5 + + 31 BP Bảo vệ 22 Cao Trọng Cờng 23 Nguyễn Văn Toàn 24 Nguyễn Văn Bốn 25 Dơng Văn Hùng VII Trắc đạc Bảo vệ Bảo vệ Bảo vệ Bảo vệ Tạp vụ 27 Hà Văn Thanh 27 Hoàng Văn Diện 28 Nguyễn Văn Thuần Cấp dưỡng Cấp dưỡng Cấp dưỡng Quản lý dự án Quản lý nhân sự BẢNG LƯƠNG KHỐI QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT GIÁN TIẾP CÔNG TY CAVICO KTM & XD DA TĐ.TUYÊN QUANG SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 THÁNG 10 NĂM 2007 (tính từ 01/10/07 đến 31/10/07) Đơn vị tính: 1.000đ A Ban quản lý Lươn g cơ bản K.vực 0.5 0 0.4 0 0. 50 2,86 3 1,43 2 1,1 45 1,4 32 93 46 7 37 4 4 67 Đ.đỏ Đ.hại CT phí Tàu xe Thu hút 0.3 0 0.4 0 1,96 4 2.04 2 85 9 1,14 5 1, 650 74 7 93 4 28 0 37 4 600 Tiền ăn Lương kế hoạch Giá trị công 152 14,6 84 56 5 7 8 14, 684 5,2 42 20 2 2 65 7 4,5 51 17 5 7 Thâ m niên Cộng lương chính Phụ cấp BLĐTL Họ và tên Vị trí lươn g Ngà y công thực tế Cá c kh oả n kh ấu trừ Tổng thu nhập Thu nhập còn lại 17 2 14,684 14,512 5, 443 56 5,44 3 5,387 4, 726 50 4,72 6 4,676 4 4, 515 65 4,51 5 4,450 Thởng TT Chức vụ Tr.nhiệm Phụ cấp Lơng truy lĩnh Chuyên đề thực tập tốt nghiệp - 1 Trần Thanh Long QLDA B1.I II.11 2 Nguyễn Đình Sơn P.QLD A B1.I I.2-1 1 42 0 33 6 4 20 67 2 67 2 25 2 33 6 600 3 Vũ Văn Phong P.QLD A B2.I I.1-4 1,08 9 54 4 43 5 5 44 54 4 43 5 32 7 43 5 450 87 4,8 91 18 8 14,5 43 7,27 2 5,8 17 7,2 72 2,71 6 2.23 0 4,3 63 5,81 7 11, 250 315 61,5 95 2,36 9 73 3 68, 690 40 0 67 2 69,808 68,416 2,55 1 1,27 5 1,0 20 1,2 75 63 8 57 0 76 5 1,02 0 1, 800 45 10,9 61 42 2 11 2 11, 841 10 0 86 11,940 11,854 67 33 9 27 1 3 39 33 9 27 1 20 3 27 1 - 3,1 58 12 1 2 450 7 3, 279 41 3,27 9 3,238 28 2 22 5 2 82 11 3 11 3 16 9 22 5 450 - 2,4 21 9 3 7 2, 514 - 2,51 4 2,514 27 9 22 3 2 79 11 2 11 2 16 7 22 3 450 - 2,4 04 9 2 7 - 2,59 6 2,596 37 6 30 1 3 76 7 75 5 22 6 30 1 450 45 2,9 78 11 5 1 3, 551 45 3,55 1 3,506 2,53 5 2,0 28 2,5 35 1,60 1 1.34 3 1,5 21 2,02 8 3, 150 81 21,8 88 84 2 19 6 23, 275 25 2 23,475 B Khối SX gián tiếp 4 84 I Kế Toán - Nhân sự 4 Đỗ Văn Lam T.BPK Toán B2.I I.1-1 7 5 Nguyễn Khắc Toàn QLNS B2.I I.3-1 3 6 Phan Dơng Tiến NV KT B2.I I.4-1 8 7 Dơng Thế Nam Lái xe B2.I I.7-6 3 II KT- K.hoạch, Đcông 56 55 75 5,06 9 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 2 2 2 2 3 2, 496 10 0 20 0 23,223 Ký nhận Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 Trần Văn Thọ T.BPK Thuật B2.I I.1-2 4 9 Nghiêm Đức Toản T.BPK H B2.I I.1-3 2 10 Tống Công Trực Trạm trởng B2.I I.1-2 4 11 Mai Văn Định Đốc công B2.I I.3-1 3 12 Nguyễn Xuân Ba K.Thuậ t B2.I I.3-2 4 13 Bùi Đình Tuấn Đốc công B2.I I.5-3 3 14 Ngô Bá Lu Đốc công B2.I I.6-3 9 Vật t 81 40 7 32 6 4 07 40 7 32 6 24 4 32 6 450 - 3,7 06 14 3 7 47 6 38 1 4 76 47 6 38 1 28 6 38 1 450 48 4,3 06 16 6 7 40 7 32 6 4 07 40 7 32 6 24 4 32 6 450 - 3,7 06 14 3 3 28 2 22 5 2 82 11 3 11 3 16 9 22 5 450 - 2,4 21 9 3 1 33 2 26 6 3 32 13 3 13 3 19 9 26 6 450 - 2,7 74 10 7 1 32 7 26 1 3 27 6 65 5 19 6 26 1 450 33 2,6 38 10 1 1 30 5 24 4 3 05 - - 18 3 24 4 450 - 2,3 38 9 0 6 2, 338 2,39 0 1,19 5 95 6 1,1 95 13 3 13 3 71 7 95 6 1, 800 87 9,5 60 36 8 11 5 10, 698 66 33 2 26 6 3 32 13 3 13 3 19 9 26 6 2,7 74 10 7 3 450 1 33 0 26 4 3 30 - - 19 8 26 4 450 59 2,5 55 9 8 1 25 4 20 3 2 54 - - 15 2 20 3 450 - 2,0 23 7 8 2 27 9 22 3 2 79 - - 16 7 22 3 450 28 2,2 08 8 5 1 92 0 73 6 18 4 18 4 55 2 73 6 1, 350 33 7,4 52 28 7 3 95 81 56 66 65 60 15 Hứa Thanh Tùng PT.VT B2.I I.3-2 4 17 Nguyễn Minh Hải C. VT B2.I I.6-4 0 17 Lại Văn Hạnh Thủ kho B2.I I.6-1 8 Thủ kho B2.I I.6-2 8 Nguyễn Văn Trung 18 IV Trắc đạc 66 50 55 1,83 9 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 9 20 2 2 2 3 3 3 2 3 2 3 9 3, 849 - 3,84 9 3,849 4, 472 57 4,47 2 4,415 3, 278 - 3,27 8 3,262 2, 886 - 2,88 6 3,278 3, 307 12 0 3,30 7 3,187 39 3,34 5 3,306 37 2,33 8 2,301 14 0 10,797 10,657 3, 307 - 3,30 7 3,307 3, 046 40 3,04 6 3,006 - 1,81 2 1,812 10 0 2,63 2 2,532 3, 145 1, 712 20 0 10 0 10 0 2, 632 8, 885 - 75 8,885 8,810 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 19 Phạm Minh Đức Trắc đạc B2.I I.5-1 3 20 Ngô Đức Canh Trắc đạc B2.I I.5-3 3 21 Trần Văn Thuần Trắc đạc B2.I I.5-3 3 V BP Bảo vệ 22 Cao Trọng Cờng Bảo vệ B2.I I.8-3 2 23 Nguyễn Văn Bốn Bảo vệ B2.I I.8-4 3 24 Dơng Văn Hùng Bảo vệ B2.I I.8-3 2 25 Nguyễn Văn Toàn Bảo vệ B2.I I.8-4 3 VI Tạp vụ 53 26 7 21 3 2 67 53 3 16 0 21 3 450 - 2,2 09 8 5 1 32 7 26 1 3 27 65 5 19 6 26 1 450 - 2,6 05 10 0 1 32 7 26 1 3 27 65 5 19 6 26 1 450 33 2,6 38 10 1 1,61 0 80 5 64 4 16 1 - 48 3 64 4 1, 800 69 7,0 21 27 0 39 19 6 15 7 1 96 39 - 11 8 15 7 450 25 1,7 29 6 7 1 20 7 16 5 2 07 41 - 12 4 16 5 450 20 1,7 92 6 9 1 19 6 15 7 1 96 39 - 11 8 15 7 450 24 1,7 28 6 6 1 20 7 16 5 2 07 41 - 12 4 16 5 450 1,7 72 6 8 1 1,08 5 54 3 43 4 - 32 6 43 4 1, 350 - 4,7 14 18 1 3 36 18 4 14 7 1 84 - - 11 0 14 7 450 - 1,5 89 6 1 1 18 4 14 7 1 84 - - 11 0 14 7 450 - 1,5 89 6 1 1 17 5 14 0 1 75 - - 10 5 14 0 450 - 1,5 35 5 9 6,963 8,703 4,680 5,22 2 6,963 12,9 00 467 76,279 2,934 65 65 41 39 41 26 Hoàng Văn Diện Cấp dưỡng B2.I I.9-2 8 27 Hà Văn Thanh Cấp dưỡng B2.I I.9-2 8 28 Nguyễn Văn Thuần Cấp dưỡng B2.I I.9-1 0 Tổng cộng: GIÁM ĐỐC CÔNG TY 36 35 17,406 8,703 KẾ TOÁN TRỞNG SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 8 05 5 6 6 5 43 - 4.27 2 PHÒNG TỔ CHỨC -LĐTL 3 3 2, 634 2,63 4 2,634 3, 106 36 3,10 6 3,070 1 3, 145 39 3,14 5 3,106 12 4 8, 371 3 2, 062 24 2,06 2 2,038 2, 136 25 2,13 6 2,111 2, 061 25 2,06 1 2,036 2, 112 24 2,11 2 2,088 3 3 3 3 9 3 - 5, 620 - 97 22 8,371 5,620 8,274 5,598 1, 895 22 1,89 5 1,869 3 1, 895 - 1,89 5 1,89 5 3 1 1, 830 - 1,83 0 1,83 0 811 83,374 QUẢN LÝ DỰ ÁN - - 400 84 3 83,772 82.928 QUẢN LÝ NHÂN SỰ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hàng tháng, ban tổ chức lao động tiền lương tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho cả công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công, nhân viên quản lý đội... Công ty thực hiện trích 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ theo tiền lương cơ bản (đối với hợp đồng dài hạn, công nhân viên) để tính vào giá thành theo đúng chế độ quy định (được hạch toán vào tài khoản 627 "chi phí sản xuất chung") còn 5% BHXH, 1% BHYT trừ vào lương công nhân viên. Tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận hành máy thi công của công trình nào thì tính trực tiếp vào chi phí của công trình đó. Còn chi phí tiền lương công nhân viên quản lý đội và các khoản trích của công nhân viên quản lý đội sẽ phân bổ cho các công trình trong quý theo tiêu thức giá trị sản lượng. Các khoản trích này được thể hiện rõ trên: SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ( BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ KHỐI QUẢN LÝ, GIÁN TIẾP CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD THÁNG 10 NĂM 2007 DA. TĐ TUYÊN QUANG TT A Họ và tên Đơn vị tính: 1.000 đ Vị trí lương Chức vụ Số công LV trong tháng Ban quản lý 7 8 1 2 Trần Thanh Long Nguyễn Đình Sơn 3 Vũ Văn Phong B Khối SX gián tiếp I Kế Toán - Nhân sự QLDA P.QLDA P.QLDA B1.III.11 B1.II.21 B2.II.14 2 7 2 7 2 4 73 11 2 5 6 7 II Đỗ Văn Lam B2.II.1T.BPKToá 1 n Phan Dương Tiến NV KT B2.II.41 Nguyễn Khắc Toàn QLNS B2.II.31 Dương Thế Nam Lái xe B2.II.76 KT - Đốc công 2 7 2 7 2 7 3 1 19 6 8 Trần Văn Thọ B2.II.1T.BPKThu 1 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 2,86 3 3 4 Lương cơ bản 93 4 84 1 1,08 9 14,48 3 2,55 1 67 7 55 8 56 3 75 3 5,06 9 2 7 81 4 Các khoản khấu trừ tính vào chi phí Tạm ứng BHXH-YT BHYT lương 15% 2% 17,50 0 7,00 0 4,80 0 5,70 0 55,30 0 14,20 0 4,20 0 3,00 0 3,00 0 4,00 0 18,60 0 2,70 0 42 9 5 7 14 0 12 6 16 3 1,67 9 4 1 9 1 7 2 2 29 0 2 9 10 2 11 3 63 1 5 7 1 9 1 7 2 2 22 21 4 KPCĐ 2% 4 5 1 1 4 1 4 1 5 8 1 1 1 1 1 5 10 1 Tổng cộng Các khoản các khoản trừ trong khấu trừ Ghi chú bảng theo quy lương định 54 54 4 4 17 17 7 7 16 16 0 0 20 20 7 7 2,19 61 2 5 29 29 4 4 12 12 9 9 1 1 1 1 14 3 81 6 1 6 1 1 1 1 14 3 81 6 1 6 1 6 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 9 10 11 12 13 14 III Nghiêm Đức Toản Tống Công Trực Bùi Đình Tuấn Mai Văn Định Nguyễn Xuân Ba Ngô Bá Lưu ật TBP. Kh B2.II.12 Trạm B2.II.1trưởng 2 Đốc công B2.II.53 Đốc công B2.II.31 K.Thuật B2.II.32 Đốc công B2.II.63 2 7 2 3 3 1 3 1 3 1 2 6 11 Vật tư 5 15 16 17 28 IV Hứa Thanh Tùng Nguyễn Minh Hải Lại Văn Hạnh Nguyễn Văn Trung PT.VTư C.ư VTư Thủ kho Thủ kho B2.II.32 B2.II.64 B2.II.61 C1.I.102 Trắc đạc 95 81 4 65 3 56 3 66 4 60 9 2,39 0 3 1 3 1 2 2 3 1 0 66 66 0 50 8 55 8 93 1,77 20 21 V Trần Văn Thuần Ngô Đức Canh Phạm Minh Đức Trắc đạc Trắc đạc Trắc đạc B2.II.53 B2.II.52 B2.II.51 3 1 3 1 3 1 12 BP Bảo vệ 4 22 23 Cao Trọng Cường Nguyễn Văn Toàn Bảo vệ Bảo vệ 65 3 1 B2.II.84 3 1 3,20 0 - 59 53 1,61 0 1 3 29 9 9 1 35 4 0 1 2 4 7 1 3 25 1 18 3 3 2 5 - 5 9 41 2,00 0 6 2 5 6 8 8 9 7 2 18 1 1 6 12 4 1 1 35 2 11 6 14 1 3 12 5 1 0 29 6 24 1 3 1 2 1 1 3 3 2 18 1 1 6 12 4 1 1 35 2 11 6 44 1 3 1 3 1 0 1 1 3 1 3 1 2 24 39 1 9 1 6 1 3 1 1 1 3 1 2 4 8 9 9 2 2 3 9 8 9 8 8 9 1,00 0 5,50 3 1 9 7 3 0 B2.II.83 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 0 3 14 3 0 2,40 0 3,20 0 1,70 0 2,00 0 4,20 4 9 19 4,00 0 4,20 0 3,00 0 80 0 2,90 0 1,00 0 9,30 2 1 3 12 5 1 0 24 7 12 4 11 3 1 1 30 6 12 4 11 3 1 1 14 1 8 7 4 7 4 8 7 8 7 8 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 24 25 VI Nguyễn Văn Bốn Dương Văn Hùng Bảo vệ Bảo vệ B2.II.84 3 1 B2.II.83 3 1 BP Bảo vệ 28 28 Hoàng Văn Diện Hà Văn Thanh Nguyễn Văn Thuần 9 6 2 39 2,00 0 5 9 1,08 3,50 5 5 Cấp dưỡng B2.II.92 3 1 Cấp dưỡng B2.II.92 3 1 Cấp dưỡng B2.II.91 3 1 Tổng Cộng 1,50 0 2 3 26 41 3 0 36 1,80 0 36 1,20 0 35 50 0 17,34 6 72,80 0 8 8 0 81 1 5 8 8 8 2 2 7 5 5 7 2,10 8 8 28 1 7 8 7 8 7 4 7 4 8 4 2 2 7 7 0 7 0 7 7 7 7 34 7 2,73 7 6 QUẢN LÝ DỰ ÁN 2,73 6 NGU¦ỜI LẬP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ CNTTSX CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD THÁNG 10 NĂM 2007 DA. TĐ TUYÊN QUANG TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Số công LV trong tháng Lương cơ bản Các khoản khấu trừ BHXH BHYT KPCĐ Tạm ứng lương 15% 2% 2% Tiền điện thoại Đơn vị tính: 1.000 đ Tổng Các cộng các khoản khoản trừ Ghi chú khấu trừ trong theo quy bảng định lương Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 2 3 4 5 6 7 Phạm Minh Tuyền Tổ trởng Phạm Văn Cơng Tổ trởng Phan Trọng Huy Đào Văn Khoát C1.II.44 26 C1.I.202 26 Tbtông C1.I.201 26 Tbtông C1.I.201 26 C1.I.201 15 CNKT C1.I.201 13 C1.I.203 26 Lê Văn Tân T.hàn Phạm Huy Dơng Trần Quốc Hoan Tbtông Tổng Cộng QUẢN LÝ DỰ ÁN SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 158 546 3,000 82 11 11 104 104 1,700 61 8 8 77 77 800 53 7 7 67 67 900 53 7 7 67 67 500 53 7 7 67 67 500 53 7 7 67 67 2,000 69 9 9 87 87 406 354 354 354 354 459 2,825 9,4 00 4 24 56 56 - 537 537 NGU¦ỜI LẬP Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (BHXH,BHYT,KPCĐ) TÍNH VÀO CHI PHÍ CN VẬN HÀNH M ÁY CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD THÁNG 10 NĂM 2007 DA. TĐ TUYÊN QUANG Các khoản khấu trừ BHXH BHYT KPCĐ TT Họ và tên Chức vụ Vị trí lương LáI đào Lái đào C1.I.102 C1.I.104 Nguyễn Văn Linh. Lái ủi Trần Đức An Lái ủi 1 Ngô Văn Dũng 2 Lu Văn Sinh 3 4 Số công LV trong tháng Lương cơ bản 26 445 23 585 C1.I.9-2 26 445 C1.I.9-2 20 445 Tổng Cộng QUẢN LÝ DỰ ÁN SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 1,6 45 1,9 18 Tạm ứng lương 15% 2% Tiền điện thoại 2% Đơn vị tính: 1.000 đ Tổng cộng Các các khoản khoản trừ khấu Ghi chú trong trừ bảng theo lương quy định 1,900 67 9 9 84 84 3,200 88 12 12 111 111 2,200 67 9 9 84 84 1,700 67 9 9 84 84 9,0 00 3 288 38 - 64 3 64 NGU¦ỜI LẬP Chuyên đề thực tập tốt nghiệp SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp BẢNG TỔNG HỢP KHẤU TRỪ LƯƠNG KHỐI GIÁN TIẾP CÔNG TY CAVICO VIỆT NAM KTM & XD DA. TĐ TUYÊN QUANG TT Họ và tờn Chức vụ Vị trí lương THÁNG 10 NĂM 2007 Đơn vị tính: 1.000 đ Số cụng LV trong thỏng Lương cơ bản 78 63 2,8 Cỏc khoản khấu trừ BHXH BHYT Tạm ứng lương 5% 17,5 00 43 1% Tiền điện thoại 29 - Tổng cộng các khoản khấu trừ theo quy định 1 Các khoản trừ trong bảng lương 1 Ban quản lý 1 Trần Thanh Long QLDA B1.III.11 27 34 2 Nguyễn Đỡnh Sơn P.QLDA B1.II.21 27 41 3 Vũ Văn Phong P.QLDA B2.II.14 24 89 Khối SX giỏn tiếp 7 B 33 14,4 83 55,3 00 60 12 - 72 15 Kế Toỏn - Nhõn sự 2,5 I 12 72 14,2 00 71 14 - 86 86 4 Đỗ Văn Lam T.BPKToỏn B2.II.11 27 77 5 Phan Dơng Tiến NV KT B2.II.41 27 58 6 Nguyễn Khắc Toàn QLNS B2.II.31 27 63 7 Dơng Thế Nam Lỏi xe B2.II.76 31 53 II KT - Đốc công 9 7,000 47 9 56 56 4,800 42 8 50 50 5,700 54 11 65 65 8 1,0 1 51 5 1 6 6 6 4,200 34 7 41 41 3,000 - - 3,000 - - 45 45 5 5 7 1 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 72 1 A 96 4,000 5,0 69 18,6 00 38 8 2 10 2 42 - 52 2 52 Ghi chỳ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 8 9 10 11 12 13 14 III Trần Văn Thọ Nghiêm Đức Toản Tống Cụng Trực Bùi Đỡnh Tuấn Mai Văn Định Nguyễn Xuõn Ba Ngụ Bỏ Lu T.BPKThuật TBP. Kh Trạm trởng Đốc công Đốc công K.Thuật Đốc công B2.II.11 27 14 8 B2.II.12 27 52 B2.II.12 23 14 B2.II.53 31 53 B2.II.31 31 63 B2.II.32 31 64 B2.II.63 26 09 16 17 28 IV Nguyễn Minh Hải Lại Văn Hạnh Nguyễn Văn Trung Trắc đạc C. VT Thủ kho Thủ kho 4,000 20 21 Trần Văn Thuần Ngô Đức Canh Phạm Minh Đức Trắc đạc Trắc đạc 3,000 33 7 800 6 57 - - 39 39 - - 2,900 1 00 20 1 20 1 20 1,000 30 6 37 37 6 2,3 9,3 90 B2.II.32 31 64 B2.II.64 31 60 B2.II.61 22 08 C1.I.102 31 58 00 1 17 1 23 - 40 40 6 2,400 - - 40 40 - - 6 3,200 33 7 5 1,700 5 2,000 1,7 B2.II.53 31 53 B2.II.52 31 93 B2.II.51 31 33 SV: Phan Dương Tiến - Lớp: KTA2 57 5 93 Trắc đạc 10 4,200 84 1 00 17 4,2 79 19 48 6 1 PT.VT - 8 Vật t Hứa Thanh Tựng - 9 15 15 2,700 00 62 12 - 75 75 6 3,200 33 7 39 39 - 30 6 36 36 - - 5 5 1,000 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1 24 1,6 V BP Bảo vệ 22 Cao Trọng Cờng Bảo vệ B2.II.83 31 92 23 Nguyễn Văn Toàn Bảo vệ B2.II.84 31 13 24 Nguyễn Văn Bốn Bảo vệ B2.II.84 31 13 25 Dơng Văn Hùng Bảo vệ B2.II.83 31 92 ...
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.