Hệ thống Bộ luật Tố tụng dân sự: Phần 1

pdf
Số trang Hệ thống Bộ luật Tố tụng dân sự: Phần 1 120 Cỡ tệp Hệ thống Bộ luật Tố tụng dân sự: Phần 1 9 MB Lượt tải Hệ thống Bộ luật Tố tụng dân sự: Phần 1 2 Lượt đọc Hệ thống Bộ luật Tố tụng dân sự: Phần 1 0
Đánh giá Hệ thống Bộ luật Tố tụng dân sự: Phần 1
4.1 ( 14 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 120 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

T ÌM H IỂ U BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN sựm ■ ■ ■ NGỌC LINH Tuyển chọn NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ Bộ LUẬT TÓ TỤNG DÂN Sự* Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chù nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đôi, bô sung theo Nghị quyết số 51/200ỉ/Q H 10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 cùa Quốc hội khoủ X, kỳ họp thừ 10; Bộ luật này quy định írình tự, thù tục gỉàì quyết các vụ việc dân sự và thi hành ủn dán sự. Phần thứ nhất NHỬNG QUY ĐỊNH CHUNG Chương I NHIỆM VỤ VÀ HIỆU Lực CỦA B ộ LUẬT TÓ TỤNG DÂN s ự • ♦ t I Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật Tố tụng dân sự Hộ luật Tô tụng dân sự quy định những nguyên tẳc cơ bản trong tố tụng dân sự; trình tự, thủ tục khởi kiện đề Toà án giải quyêt các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh (loanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là vụ án dân SU') và trình íự, thù tục yêu cầu để Toà án giải quvết các việc ỉì() ìuại nà) da c ỉir ợ c Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chù nghĩo Việt N a m khoá X I k ỳ họp thứ 5 íhôrỉg CỊUCÌ ngây 15 tháng 6 nân12004. * 3 về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là việc dân sự); trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự, việc dân sự (sau đây gọi chung là vụ việc dân sự) tại Toà án; thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tồ tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, của cá nhân, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tô chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tồ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghe nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) có liên quan nhằm bảo đảm cho việc giải quyết các vụ việc dân sự được nhanh chóng^ chính xác, công minh và đúng pháp luật. Bộ luật tố tụng dân sự góp phần bảo vệ chế độ xã hội chù nghĩa, tăng cưòng pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức; giáo dục mọi người nghiêm chinh chấp hành pháp luật. Điều 2. Hiệu lực của Bộ luật Tố tụng dân sự 1. Bộ luật Tố tụng dân sự được áp dụng đối với mọi hoạt động tố tụng dân sự trên toàn lãnh thồ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Bộ luật Tố tụng dân sự được áp dụng đối với mọi hoạt động tố tụng dân sự do cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tiến hành ở nước ngoài. 3. Bộ lụật Tố tụng dân sự được áp dụng đối với việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài; trưòng họp điều ước quốc té mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ướcjquốc tế đó. 4. Cá nhân, cơ quan, tổ chức mrớc ngoài thuộc đối tượng được hường các quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc các quyền ưu đãi, miễn trừ lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Naiìì ký kết hoặc gia nhập thì vụ việc dân sự có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức đó được giải quyết bằng con đưÒTìg ngoại giao. 4 Chương II NHỮÌNỈG NGUYÊN TÁC c ơ BẢN Điều 3. Bào đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng dân sự Mọi hoạt động tố tụng dân sự cùa người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng, của cá nhân, cơ quan, tồ chức có liên quan phải tuân theo các quy định của Bộ luật này. Điều 4. Quyền yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp Cá nhân, cơ quan, tỏ chức do Bộ luật này quy định có quyền khởi kiện vụ án dân sự, vêu cầu giải quyết việc dân sự tại Toà án có thẩm quyền để yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc của người khác. Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đưong sự 1. Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện, yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự. Toà án chi thụ lý giải quyết vụ việc dân sự khi có đơn khởi kiện, đơn yêu cầu của đươnẹ sự và chi giải quyết trong phạm vi đơn khởi kiện, dơn yêu cầu đó. 2. Trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự, các đương sự có quyền chấm dứt, thay đồi các yêu cầu của mình hoặc thoả thuận với nhau một cách tự nguyện, không trái pháp luật và đạo đức xã hội. Điều 6. Cung cấp chửng cứ và chứng minh trong tố tụng (lân sự 1. Các đương sự có quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ cho Toà án và chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. Cá nhân, cơ quan, tô chức khởi kiện, yêu cầu đê báo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh như đương sự. 5 2. Toà án chi tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ trong những trường hợp do Bộ luật này quy định. Điều 7. Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, c a quan, tổ chức có thẩm quyền Cá nhân, CO' quan, tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cho đương sự, Toà án chứng cứ trong vụ án mà cá nhân, cơ quan, tổ chức đó đang lưu giữ, quản lý khi có yêu cầu của đương sự, Toà án; trong trường hợp không cung cấp được thi phải thông báo bằng văn bản cho đương sự, Toà án biết và nêu rõ lý do của việc không cung cấp được chứng cứ. Điều 8. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, trước Toà án không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp. Mọi cơ quan, tô chức đều bình đẳng không phụ thuộc vào hình thức tổ chức, hình thức sở hữu và những vấn đề khác. Các đương sự đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự, Toà án có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Điều 9. Bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự Đương sự có quyền tự bảo vệ hoặc nhờ luật sư hay người khác có đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật này bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Toà án có trách nhiệm bảo đảm cho đircmg sự thực hiện quyền bào vệ của họ. Điều 10. Hoà giải trong tố tụng dân sự Toà án có trách nhiệm tiến hành hoả giải và tạo diều kiện thuận lợi để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này. 6 Điều 11. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự Việc xét xử các vụ án dân sự có Hội thẩm nhân dân tham gia theo quy định của Bộ luật này. Khi xét xử, Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán. Điều 12. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật Khi xét xử vụ án dân sự, Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân dộc lập và chi tuân theo pháp luật. Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở Thẩm phán, Hội thẩm nhan dân thực hiện nhiệm vụ. Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự 1. Cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự phải tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân đân. 2. Cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trường hợp người tiến hành tố tụng có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 3. Cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự phải giữ bí mật nhà nước, bí mật công tác theo quy định của pháp luật; giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật đời tu của các đương sự theo yêu cầu chính đáng của họ. 4. Người tiến hành tố tụng dân sự có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, tồ chức thì Toà án phải bồi thường cho người bị thiệt hại và người tiến hành tố tụng có trách nhiệm bồi hoàn cho Toà án theo quy định của pháp luật. Điều 14. Toà án xét xử tập thể Toà án xét xử tập thể vụ án dân sự và quyết định theo đa số. 7 Điều 15. Xét xử công khai 1. Việc xét xử vụ án dân sự của Toà án đưọc tiến hành công khai, mọi người đều có quyền tham dự, trừ trường họp do Bộ luật này quy định. 2. Trong trưÒTìg hợp đặc biệt cần giữ bí mật nhà nước, giừ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, giữ bí mật nghề nghiệp, hí mật kinh doanh, bí mật đòi tư của cá nhân theo yêu cầu chínhđána của đương sự thì Toà án xét xử kín, nhưng phải tuyên án công khai. Điều 16. Bảo đảm sự vô tư của những người tiến hành hoặc tham gia tố tụng dân sự Chánh án Toà án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Toà án, Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, người phiên dịch, nẹười giám định không được tiến hành hoặc tham £ia to tụng, nếu có lý do xác đáng để cho rằng họ có thể không vỏ tir trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cùa mình. Điều 17. Thực hiện chế độ hai cấp xét xử 1. Toà án thực hiện chế độ hai cấp xét xử. Bản án, quyết định sơ thẩm của Toà án có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Bộ luật này. Bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thời hạn do Bộ luật này quy đ ị n h thì c ó h i ệ u lực p h á p luật; đối v ớ i b ả n á n , q u y ế t đ ị n h SO’ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bàn án, quyết định phúc thẩm có hiệu lực pháp luật. 2. Bản án, quyết định cùa Toà án đã có hiệu lực pháp luật inà phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới thì được xem xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm theo quy định của Bộ luật này. Điều 18. Giám đốc việc xét xử Toà án cấp trên giám đốc việc xét xử của Toà án cấp dưới, Toà án nhân dân lối cao giám đốc việc xét xù của Toà án các cấp để bào đảm việc áp dụng pháp luật được nghiêm chinh và thông nhất. 8 Điều 19. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án Bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật phái được thi hành và phải được mọi công dân, cơ quan, tổ chức tôn trọng. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Toà án phải nghiêm chỉnh chấp hành. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Toà án nhân dân và các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thi hành bàn án, quyết định cùa Toà án phải nghiêm chinh thi hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ đó. Điều 20. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự là tiếng Việt. Người tham gia tố tụng dân sự có quyền dùng tiếng nói và chừ viết của dân tộc mình, trong trường hợp này cần phải có người phiên dịch. Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự 1. Viện kiểm sát nhân dân kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự, thực hiện các quyền yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị theo quy định của pháp luật nhằm bảo đàm việc giải quyết vụ việc dân sự kịp thời, đúng pháp luật. 2. Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà đối với những vụ án do Toà án thu thập chứng cứ mà đương sự có khiếu nại, các việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án, các vụ việc dân sự mà Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Toà án. Điều 22. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Toà án 1. Toà án có trách nhiệm chuyển giao trực tiếp hoặc qua hưu điện bàn án, quyết định, giấy triệu tập, giấy mời và các giấy tờ khác của Toà án liên quan đến người tham gia tố tụng dân sự theo quy định của Bộ luật này. 2. Trong trường hợp Toà án chuyển giao trực tiếp không được hoặc qua bưu diện không co kèt quả thi Uy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đâỵ gọi chung là ủ y ban nhân dân câp xã) nơi người tham gia tô tụng dân sự cư trú hoặc cơ quan, 9 tồ chức noi ngưòi tham gia tố tụng dân sự làm việc có trach nhiệm chuyển giao bản án, quyết định, giấy triệu tập, ẹiấy mời và các giấy tờ khác của Toà án liên quan đến người tham ụia tò tụng dân sự khi có yêu cầu của Toà án và phải thông báo kỏt qu;i việc chuyển giao đó cho Toà án biết. Điều 23. Việc tham gia tố tụng dân sự của cá nhân, CCY quan, tô chức Cá nhân, cơ quan, tô chức có quyền và nghĩa vụ tham gia tố tụng dân sự theo quy định cùa Bộ luật này, góp phần vào \ iệc giải quyết vụ việc dân sự tại Toà án kịp thòi, đúng pháp luật. Điều 24. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo troní* tố tỊine dân sụ Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền tố cáo những việc làm trái pháp luật của người tiến hành tố tụng dân sự hoặc của bất cứ cá nhân, cơ quan, tô chức nào trong hoạt động tố tụng dân sự. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải tiếp nhận, xem xét và giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các khiếu nại, to cáo; thông báo bằng văn bản về kết quả giải quyết cho người đa khiếu nại, tố cáo biết. Chương III THẨM QUYÈN CỦA TOÀ ÁN Mục 1 NHỮNG VỤ VIỆC DẨN sự THUỘC THẨM QUYÊN GIẢ! QUYẾT CỦA TOÀ ÁN Điều 25. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền £Ìải quyết của Toà án 1. Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam. 2. Tranh chấp về quyền sỏ' hữu tài sản. 10 3. Tranh châp vê hợp đône; dân sự. 4. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, trừ trưòng họp quy định tại khoàn 2 Điều 29 của Bộ luật này. 5. Tranh chấp về thừa kế tài sản. 6. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. 7. Tranh chấp về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đât theo quy định cùa pháp luật về đất đai. 8. Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật. 9. Các tranh chấp khác về dân sự mà pháp luật cỏ quy định. Điều 26. Những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án 1. Yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc quyết định tuyên bố hạn che năng lực hành vi dân sự. 2. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó. 3. Yêu cầu tuyên bố một người mất tích, huỷ bò quyết định tuyên bỏ một người mất tích. 4. Yêu cầu tuyên bố một người là đã chết, huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết. 5. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết (tịnh hình sự, hành chính của Toà án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bàn án, quyết định hình sự, hành chính của Toà án nước ngoài inà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam. 6. Các yêu cầu khác về dân sự mà pháp luật có quy định. 11
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.