Giới thiệu chữ Hán 3

pdf
Số trang Giới thiệu chữ Hán 3 5 Cỡ tệp Giới thiệu chữ Hán 3 339 KB Lượt tải Giới thiệu chữ Hán 3 0 Lượt đọc Giới thiệu chữ Hán 3 32
Đánh giá Giới thiệu chữ Hán 3
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

寸(すん Thốn) 斤(おのづくり Cân) 殳(まるた・ほこづくり Thù) 攵(ぼくづくり Phộc) 3. 対 射 封 新 断 殺 殿 段 教 放 改 (Đối Xạ Phong) (Tân Đoạn) (Sát Điện Đoạn) (Giáo Phóng Cải) Trên: Bộ thủ nằm phía trên gọi là “Trên” (Quan, かんむり 冠). Trên gồm các bộ thủ sau (kèm ví dụ): 冖(わかんむり Mịch) 宀(うかんむり Miên) ・(くさかんむり Thảo) ・(おいかんむり Lão) ・(あなかんむり Huyệt) ・(たけかんむり Trúc) ・(あめかんむり Vũ) 癶(はつがしら Bát) 罒(あみがしら Võng) 亠(なべぶた・けいさんかんむり Đầu) 5. 写 家 草 考 空 笛 雪 発 置 交 冗 安 花 者 究 箱 雲 登 署 京 冠 客 薬 窓 節 電 罪 亡 (Tả Nhũng Quan) (Gia An Khách) (Thảo Hoa Dược) (Khảo Giả) (Không Cứu Song) (Địch Tương Tiết) (Tuyết Vân Điện) (Phát Đăng) (Trí Thự Tội) (Giao Kinh Vong) Dưới: Những bộ nằm phía dưới gọi là “Dưới” (Cước, あし 脚). Dưới gồm các bộ thủ sau (kèm theo ví dụ): 儿(ひとさし Nhân) 灬(れんが・れっか Hỏa) 皿(さら Mãnh) 6. 兄 元 光 照 熱 然 益 盛 盟 (Huynh Nguyên Quang) (Chiếu Nhiệt Nhiên) (Ích Thịnh Minh) Trên Trái: Những bộ nằm bên trên và trái gọi là “Trên Trái” (Thùy たれ垂) Trên Trái gồm những bộ thủ sau (kèm ví dụ): 厂(がんだれ Hán) 广(まだれ Nghiễm) 尸(しかばね Thi) 疒(やまいだれ Nạch) 7. 原 厚 厘 度 広 店 局 居 屋 病 疲 痛 (Nguyên Hậu Ly) (Độ Quảng Điếm) (Cục Cư Ốc) (Bệnh Bí Thống) Trái Dưới: Những bộ thủ nằm bao quanh phí trái và bên dưới gọi là Trái Dưới (Nhiễu, Nyo 繞). Trái Dưới gồm những bộ thủ sau (kèm ví dụ): 11 廴(しんにょう・しんにゅう Dẫn) ・(えんにょう Dãn) ・(そうにょう Tẩu) 建 道 起 廷 近 越 8. 延 進 趣 (Kiến Đình Diên) (Đạo Cận Tiến) (Khởi Việt Thú) Bao Quanh: Những bộ bao phía ngoài gọi là Bao Quanh (Cấu かまえ 構). Bao Quanh gồm những bộ sau (kèm ví dụ): 冂(けいがまえ・どうがまえ Quynh) 門(もんがまえ Môn) 勹(つつみがまえ Bao) 戈(ほこがまえ Qua) 气(きがまえ Khí) 匚(はこがまえ Phương) 囗(くにがまえ Vi) 行(ぎょうがまえ・ゆきがまえ Hành) 円 間 勺 成 気 区 国 術 内 開 関 匁 戒 我 医 固 街 匹 園 衛 (Viên Nội) (Gian Khai Quan) (Khước Chỉ) (Thành Giới Ngã) (Khí) (Khu Y Thất) (Quốc Cố Viên) (Thuật Nhai Vệ Theo thống kê, vị trí bộ thủ trong Chữ Hán: trái (Biên, hen 編) chiếm 60%, trên (Quan, kanmuri 冠) chiếm 20%, trái dưới (Nhiễu, nyo 繞) chiếm 8%, trên trái (Thùy, tare 垂) chiếm 5%, dưới (Cước, ashi 脚) 3%, số phần trăm còn lại là phải (Bàng, tsukuri 旁), bao quanh (Cấu, kamae 構) [2][5]. 4. Nguyên tắc viết Chữ Hán Như trên đã trình bày, chữ Hán, đặc biệt những chữ nhiều nét, trông có vẻ phức tạp, nhưng xét kỹ thì một chữ Hán dù phức tạp đến mấy cũng chỉ gồm mấy nét chính và được viết theo thứ tự nhất định. Khi viết chữ Hán nhiều nét có hình dạng phức tạp có thể dễ nhầm lẫn. Để viết chữ Hán dễ dàng, nhanh và không nhầm lẫn, chúng ta tuân thủ theo những nguyên tắc sau [6][11]. 4.1 Nguyên tắc chung Nguyên tắc chung 1: Viết từ trên xuống dưới 1. Viết các nét từ phía trên xuống dưới. Ví dụ: Tam 三 Công 工 三 工 Chữ Ngôn 言 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc thử tập viết). 2. Viết các phần phía trên xuống dưới. 12 Ví dụ: Khách 客 Trúc 築 客 築 Chữ Hỷ 喜 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc thử tập viết). Nguyên tắc chung 2: Viết từ trái qua phải 1. Viết các nét từ trái qua phải. Ví dụ: Xuyên 川 川 Chữ Thuận 順 và Châu 州 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). 2. Viết các phần từ bên trái qua phải (Biên 偏 bên trái viết trước, Bàng 旁 bên phải viết sau). Ví dụ: Trúc (竹) Hưu (休) イ 竹 休 Các chữ Vũ 羽, Lâm 林, Ngữ 語, Lệ 例, Trắc 側, Hồ 湖 và Thuật 術 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). 4.2 Các nguyên tắc khác Nguyên tắc 1: Các nét ngang viết trước (trường hợp có nét ngang và nét sổ thẳng giao nhau, viết nét ngang trước trừ trường hợp trong Nguyên tắc 2). 1. Viết theo thứ tự ngang, dọc: Ví dụ: Thập (十) Thổ (土) Thất (七) 一 一 十 十 七 土 Đại 大 và Báo 告 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). 2. Theo thứ tự ngang, dọc và dọc: Ví dụ: Cộng 共 共 13 Hoa 花 Toán 算 Đới 帯 Vô 無 花 算 帯 無 3. Theo thứ tự ngang, ngang và dọc: Ví dụ: Dụng 用 用 Mạt 末 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Phu 夫 夫 Xuân 春 và Thực 実 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). 4. Theo thứ tự ngang, ngang, dọc và dọc: Ví dụ: Canh 耕 Vi 囲 耕 囲 Nguyên tắc 2: Các nét dọc viết sau (chỉ giới hạn trong những trường hợp sau) Điền 田 田 Nam 男 và Dị 異 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Do 由 由 Du 油, Hoàng 黄, Khúc 曲 và Phong 豊 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Giác 角 角 Giải 解 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Tái 再 再 Giảng 講 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Vương 王 王 Chủ 主 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Chuy 隹 隹 14 Tiến 進 và Tạp 雑 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Mã 馬 馬 Dịch 駅 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Biểu 表 表 Sinh 生 và Thanh 清 cũng được viết theo các tương tự (bạn đọc tự viết). Hàn 寒 寒 Nguyên tắc 3: Viết ở giữa trước (trong trường hợp có nét giữa và phải trái, hoặc có một, hai nét phải trái) Tiểu 小 小 Kinh 京 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Thủy 水 水 Vĩnh 永 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Chúng 衆 Nghiệp 業 Xích 赤 衆 業 赤 Lạc 楽 và Thừa 承 cũng được viết theo các tương tự (bạn đọc tự viết). Ngoại lệ: Những trường hợp sau thì nét giữa được viết sau: Tâm 忄 Tính 性 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Hỏa 火 火 Thu 秋, Thán 炭 và Thiêu 焼 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). Nguyên tắc 4: Phía ngoài viết trước (các nét có hình bao quanh) Ví dụ: Quốc 国 国 Tù 因 cũng được viết theo cách tương tự (bạn đọc tự viết). 15
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.