Giáo trình Xây – trát – láng (Trình độ sơ cấp nghề)

pdf
Số trang Giáo trình Xây – trát – láng (Trình độ sơ cấp nghề) 253 Cỡ tệp Giáo trình Xây – trát – láng (Trình độ sơ cấp nghề) 6 MB Lượt tải Giáo trình Xây – trát – láng (Trình độ sơ cấp nghề) 91 Lượt đọc Giáo trình Xây – trát – láng (Trình độ sơ cấp nghề) 89
Đánh giá Giáo trình Xây – trát – láng (Trình độ sơ cấp nghề)
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 253 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƢỚC GIÁO TRÌNH XÂY – TRÁT –LÁNG TRÌNH ĐỘ : SƠ CẤP NGHỀ Năm 2013 BỘ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƢỚC GIÁO TRÌNH XÂY – TRÁT –LÁNG TRÌNH ĐỘ : SƠ CẤP NGHỀ Năm 2013 LỜI GIỚI THIỆU Trường Cao Đẳng nghề Nam Định được Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ lao động thương binh và xã hội giao nhiệm vụ viết giáo trình nghề “Xây – Trát – Láng”cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quyết định số 83/QĐ-QLLĐNN ngày 03/10/2012 của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước. Bố cục và nội dung giáo trình được biên soạn theo “Hướng dẫn xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp” của Bộ lao động – Thương binh và xã hội.Mỗi công việc(Mô đun) được người viết chú ý phân tích sâu từng kỹ năng nghề để người học tiếp thu dễ dàng. Học xong một mô đun người học có thể làm ngay được một công việc cụ thể.Giáo trình biên soạn với mục đích dùng cho người đi lao động ở nước ngoài, nên trong nội dung có đề cập tới một số thiết bị, dụng cụ xây dựng đang dung phổ biến ở ngoài nước, tên gọi một số vật liệu dụng cụ có ghi cả bằng tiếng Anh giúp người đọc làm quen, thuận lợi cho quá trình làm việc sau này. Toàn bộ nội dung giáo trình được chia làm 1 môn học và 4 mô đun như sau: Môn học: MH01: Vật liệu - Do thầy giáo Nguyễn Văn Tảo biên soạn Mô đun:MĐ02:Vận chuyển vật liệu – Do thầy giáo Nguyễn Văn Tảo biên soạn Mô đun:MĐ03:Trộn vữa – Do KSXD Trần Kim Anh biên soạn Mô đun:MĐ04:Xây gạch – Do KSXD Vũ Ngọc Bích biên soạn Mô đun:MĐ05:Trát, láng – Do KSXD Vũ Thu Thủy biên soạn Giáo trình “Xây – Trát – Láng” được tập thể giáo viên trường Cao Đẳng nghề Nam Định nghiên cứu biên soạn với sự quan tâm và góp ý của các trường bạn. Hi vọng cuốn sách sẽ là tài liệu bổ ích giúp cho việc dạy và học tập của thầy giáo và học sinh tại các trường, trung tâm nghề, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các bạn đọc quan tâm đến lĩnh vực này. Nhóm tác giả chân thành cảm ơn nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Hưng – Hiệu trưởng nhà trường đã góp nhiều ý kiến quý báu để hoàn thành tập giáo trình này. Vì giáo trình viết theo phương pháp mô đun, xuất bản lần đầu không tránh khỏi sai sót. Rất mong được bạn đọc góp ý. Tập thể tác giả 3 MỤC LỤC tt 1 2 3 4 5 6 7 Đề mục Lời nói đầu Mục lục: MH01: Vật liệu xây dựng Chƣơng 1:Vật liệu nung và không nung Chƣơng 2:Chất kết dính vô cơ, vữa xây dựng MĐ02:Vận chuyển vật liệu Bài 1: Vận chuyển vật liệu bằng xe rùa Bài 2: Vận chuyển vật liệu lên giàn giáo Bài 3: Vận chuyển vật liệu lên giàn giáo MĐ03: Trộn vữa Bài 1: Trộn vữa bằng thủ công Bài 2: Trộn vữa bằng máy Bài 3: Công tác an toàn trong trộn vữa MĐ04:Xây gạch Bài 1: Xây móng Bài 2: Xây tƣờng Bài 3: Xây trụ tiết diện vuông, chữ nhật Bài 4: Xây gờ Bài 5: Xây bậc Bài 6: Xây bậc cầu thang Bài 7: Xây lanh tô Bài 8: Xây gạch block Bài 9: Kiểm tra đánh giá chất lƣợng khối xây Bài 10: An toàn lao động trong công tác xây Bài 11: Xây vòm MĐ05: Trát láng Bài 1:Trát tƣờng phẳng Bài 2:Trát trần phẳng Bài 3:Trát cạnh góc Bài 4:Trát trụ tiết diện vuông, chữa nhật Bài 5:Trát dầm tiết diện vuông, chữ nhật Bài 6:Trát hèm, má cửa Bài 7:Trát gờ 4 Trang 3 4 6 8 13 24 26 29 32 40 42 44 49 50 53 86 104 117 124 132 136 143 154 157 159 163 166 186 195 199 210 213 216 Bài 8:Trát chỉ phào Bài 9:Kiểm tra đánh giá chất lƣợng lớp trát Bài 10:Láng nền sàn Bài 11:An toàn lao động trong công tác trát, láng Bài 12:Trát trụ tròn (Bài học thêm) Bài 13:Trát mặt cong (Bài học thêm) Danh sách ban chủ nhiệm biên soạn giáo trình 5 222 234 238 247 249 252 255 BỘ LAO ĐỘNG THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƢỚC GIÁO TRÌNH Môn học:VẬT LIỆU XÂY DỰNG Mã số: MH - 01 6 MÔM HỌC: VẬT LIỆU XÂY DỰNG Mã số: MH01 Vị trí, ý nghĩa, vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học đƣợc bố trí học ngay từ đầu khóa học. - Là môn học kỹ thuật , cung cấp những kiến thức cơ bản về vật liệu xây, trát, láng để ngƣời học vận dụng vào học tập các mô đun chuyên môn nghề và thực tế sản xuất Mục tiêu của môn học: - Trình bày đƣợc tính chất cơ bản, khái niệm, thành phần, phân loại, phạm vi ứng dụng của một số loại vật liệu thông dụng trong việc xây, trát, láng - Nhận biết đƣợc một số loại vật liệu xây dựng, biết lựa chọn các vật liệu phù hợp để sử dụng trong quá trình thi công - Có thái độ nghiêm túc trong việc bảo quản các loại vật liệu Nội dung của môn học : Số Tên chƣơng, mục Thời gian TT Tổng số Lý Thực Kiểm thuyết hành tra( LT hoặc TH) I Vật liệu nung và không 4 4 nung 1. Vật liệu nung 2.Vật liệu không nung II Chất kết dính vô cơ, vữa 8 7 1 xây dựng 1.Vôi. 2.Xi măng pooclăng 3.Vữa xây dựng 4.Tính liều lƣợng pha trộn YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔN HỌC Học môn học này này ngƣời học cần biết đƣợc đặc điểm, cách chế tạo, sử dụng và bảo quản các loại vật liệu dùng trong xây, trát, láng nhƣ gạch, cát, vôi, xi.... Biết cách vận dụng các điều đã học vào việc lựa chọn, sử dụng, bảo quản trong quá trình xây dựng công trình.Biết tính toán liều lƣợng pha trộn vữa 7 CHƢƠNG 1 VẬT LIỆU NUNG VÀ KHÔNG NUNG 1. Vật liệu nung 1.1. Khái niệm: Vật liệu gốm xây dựng là loại vật liệu đá nhân tạo nung, đƣợc sản xuất từ nguyên liệu chính là đất sét, qua quá trình gia công cơ học, gia công nhiệt làm biến đổi cấu trúc và thành phần khoáng, làm xuất hiện những đặc tính phù hợp với yêu cầu sử dụng trong xây dựng. 1.2.Ƣu, nhƣợc điểm của vật liệu gạch nung: 1.2.1. Ƣu điểm: - Có độ bền và tuổi thọ cao. - Từ nguồn nguyên liệu địa phƣơng sẵn có, rẻ tiền. - Công nghệ sản xuất đơn giản, dễ thi công,giá thành hạ. 1.2.2. Nhƣợc điểm: - Giòn, dễ vỡ, tƣơng đối nặng. - Khó cơ giới hoá xây dựng. - Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, ảnh hƣởng không tốt đến môi trƣờng (khai thác đất, đốt nhiên liệu,...). 1.3. Phân loại: 1.3.1. Theo công dụng - Vật liệu xây: Gạch đặc; Gạch rỗng (2 lỗ, 4 lỗ...) - Vật liệu lợp: Các loại ngói. - Vật liệu ốp: Ốp tƣờng nhà, cầu thang, ốp trang trí. - Vật liệu lát: Tấm lát nền, lát đƣờng , lát vỉa hè, lát sàn... - Vật liệu đặc biệt: + Sản phẩm sứ vệ sinh: Chậu rửa, bồn tắm, bệ xí... + Sản phẩm cách nhiệt, cách âm: gốm xốp + Sản phẩm chịu lửa: gạch samốt, gạch đinat. + Sản phẩm gốm tinh: gốm lọc nƣớc, gốm cách điện... 1.3.2. Theo cấu tạo vật liệu gốm - Gốm đặc: có H < 5% : có loại không tráng men (gạch clanhke, tấm lát nền), loại tráng men (sứ vệ sinh, ống thoát nƣớc). - Gốm rỗng: có H > 5%: có loại không tráng men (gạch xây các loại), có loại tráng men (các loại tấm ốp). 1.3.3. Theo phƣơng pháp sản xuất - Gốm tinh: có cấu trúc xƣơng hạt mịn, sản xuất phức tạp: gạch trang trí, sứ vệ sinh... 8 1.4 Nguyên liệu sản xuất gạch 1.4.1. Nguyên liệu chính a. Đất sét là lớp đất khoáng hay nham thạch khi trộn với nƣớc cho hỗn hợp có độ dẻo (vữa dẻo), khi khô giữ nguyên hình dạng và dƣới tác dụng gia công nhiệt sấy nung đƣợc sản phẩm đá cứng có cƣờng độ, bền với môi trƣờng và một số tính chất yêu cầu khác. b. Phân loại - Dựa vào khả năng chịu nhiệt + Đất sét chịu nhiệt, t > 1580 C + Đất sét khó chảy, t = 1350 ÷ 1580 C 0 0 + Đất sét dễ chảy, t < 1350 C - Dựa theo điều kiện hình thành + Đất sét ổn định (đất sét tại chỗ) + Đất sét không ổn định (đất phù sa) 1.4.2. Nguyên liệu phụ (phụ gia và men) - Nguyên liệu gầy: nhằm giảm độ dẻo, giảm co khi sấy, co khi nung, thƣờng dùng là samốt, đất sét nung non, cát, tro xỉ nhiệt điện... - Nguyên liệu tăng dẻo: làm tăng độ dẻo của phối liệu (cao lanh) - Nguyên liệu cháy: làm tăng độ xốp cho sản phẩm - Nguyên liệu trợ dung: Hạ nhiệt độ kết khối, nhiệt độ sản phẩm và độ đặc: Phensphat, pecmatit, canxit, đôlômit, trƣờng thạch. - Men: là lớp thuỷ tinh mỏng 0,1 ÷ 0,3 mm đƣợc phủ lên bề mặt sản phẩm vừa bảo vệ xƣơng gốm, làm nhẵn bề mặt, giảm độ hút nƣớc, vừa có tác dụng trang trí cho sản phẩm. Chất lƣợng men phụ thuộc vào thành phần, hàm lƣợng oxít có trọng men; còn màu sắc men phụ thuộc vào oxít tạo màu. 1.5. Sơ lƣợc quá trình sản xuất gạch Khai thác nguyên liệu  Gia công nguyên liệu và chuẩn bị phối liệu  Tạo hình  Phơi sấy  Nung  KCS 1.5.1. Khai thác nguyên liệu - Bóc loại bỏ lớp đất màu (0,3  0,5) m. - Dùng máy ủi, máy đào, máy cạp để khai tác vận chuyển đất sét. - Đất sét sau khi khai thác cho vào kho để ngâm ủ, nhằm làm tăng tính dẻo và đồng đều nguyên liệu đất sét. 1.5.2. Gia công nguyên liệu và chuẩn bị phối liệu - Sẽ làm tăng thêm tính dẻo và đồng đều cho đất sét, giúp cho việc tạo hình dễ dàng. - Dùng các máy cán thô, cán mịn, máy nhào trộn (1 trục, 2 trục). 1.5.3. Tạo hình - Dùng máy đùn ruột gà (máy ép lentô). Để tăng độ đặc, cƣờng độ của gạch ngƣời ta còn dùng thiết bị hút chân không. 9 1.5.4. Phơi sấy - Để giảm độ ẩm, giúp sản phẩm mộc có cƣờng độ cần thiết  phơi sấy. - Phơi gạch: nhà giàn hoặc sân phơi với thời gian từ 8 đến 15 ngày. - Sấy gạch trong các lò sấy từ (18  24)h, W spm  8%. - Ƣu, nhƣợc điểm của sấy nhân tạo so với sấy tự nhiên: + Ƣu điểm:  Quá trình sản xuất đƣợc liên tục  Tăng năng suất.  Điều kiện làm việc của công nhân đƣợc cải thiện.  Chất lƣợng sản phẩm đƣợc đảm bảo. + Nhƣợc điểm:  Vốn đầu tƣ lớn.  Tốn nhiên liệu. 1.5.5. Nung gạch Quyết định đến chất lƣợng sản phẩm. - Gồm có 3 giai đoạn: Đốt nóng, nung và làm nguội. 2. Vật liệu không nung: 2.1. Khái niệm: Gạch không nung đƣợc sản xuất dựa trên các loại vật liệu nhƣ cát,vữa, bê tông.. và các loại vật liệu khác. Gạch không nung có rất nhiều hình dáng, kích thƣớc khác nhau - Gạch R90: Hình 1-1 Kích thƣớc: 190 x 90 x 135 (mm) Gạch block bêtông rỗng (hollow concrete brick), dùng xây tƣờng, rào, cổng , ngõ, nền, móng. Cƣờng độ chịu nén vƣợt trội, cách âm, cách nhiệt hoàn hảo. - Gạch R100: Hình 1-2 Kích thƣớc: 390 x 100 x 190 (mm) Gạch block bêtông rỗng, dùng xây tƣờng, rào, cổng, ngõ, nền, móng. Cƣờng độ chịu nén vƣợt trội, cách âm, cách nhiệt hoàn hảo. - Gạch R150: Hình 1-3 Kích thƣớc: 390 x 150 x 190 (mm) Gạch block bêtông rỗng, dùng xây tƣờng, rào, cổng, ngõ, nền, móng. Loại gạch này phù hợp xây tƣờng dày 150 - Gạch R190: Hình 1-4 Kích thƣớc: 390 x 190 x 190 (mm) Gạch block bêtông rỗng, dùng xây tƣờng, rào, cổng, ngõ, nền, móng. Cƣờng độ chịu nén vƣợt trội. Loại gạch này phù hợp xây tƣờng dày 190 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.