Giáo trình Quản trị dự án

doc
Số trang Giáo trình Quản trị dự án 22 Cỡ tệp Giáo trình Quản trị dự án 174 KB Lượt tải Giáo trình Quản trị dự án 5 Lượt đọc Giáo trình Quản trị dự án 219
Đánh giá Giáo trình Quản trị dự án
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chương I: Khái quát về Dự án Khái niệm về dự án I.KN, đặc điểm và phân loại dự án 1.Khái niệm *Dự án -Theo nghĩa động, dự án là 1 hoạt động đặc thù được tiến hành có mục đích, có phương pháp và mang tính định tiến với các phương tiện và nguồn lực đã cho để nhắm tạo nên một thực tế mới +Định tiến có nghĩa là đặt trong 1 tiến trình phát triển. +Thực tế mới: VD: hệ thống kênh phân phối mới, sản phẩm hoàn toàn mới, sản phẩm cải tiến -Theo gúc độ tĩnh. DA là một hỡnh tượng về một tỡnh huống mà ta muốn đạt túi trong tương lai. *Dự án kinh doanh -Về hinh thức. DAKD là một tập hồ sơ tài liệu trong đú trỡnh bày một cỏch chi tiết và hệ thống cỏc hoạt động với cỏc nguồin lực và chi phớ theo một kế oạch nhằm thực hiện mục tiờu xỏc định trong một thời giann ấn định. -Về nội dung. DAKD là một tổng thể cỏc chớnh sỏch về cỏc hoạt động và cỏc chi phớ liờn quan với nhau đựoc hoạch điịnh nhằm đạt được mục tiờu nhất định trong một thời gian ấn định. 2.Đặc điểm cả dự án -Phức tạp: liờn quan đến nhiều bộ phận khỏc nhau. Yờu cầu phải thực hiện đến nơi đến chốn tất cả cỏc hành động và cỏc quyết định, liờn quan đến nhiều lĩnh vực… tất cả đều phải hoàn thành một lỳc và kết thỳc bằng một kết quả cú tớnh hiệu quả cao nhất -Sáng tạo và duy nhất: luụn mới mẻ, trước đú chưa từng cú do vậy đũi hỏi phải cú cỏc quyyết định sang tạo, ko cú khuụn mẫu và tiền lệ cho trước -Mục tiờu xỏc định: cú mục tiờu và kết quả cụ thể được dự tớnh trước. cú thể là mục tiờu dai, ngắn, trước hay sau.. -Vòng đời cú giới hạn: từ khi hỡnh thành, triển khai và kết thỳc đều cú giới hạn vvề thời gian và đũi hỏi phải thực hiện nghiờm ngặt, cú yờu cầu chặt chẽ về kết quả, chất lượng, chi phớ và thời gian thựuc hiện DA -Gắn với mụi trường phức tạp: DA đụi khi được thực hiện với nhiều mục đớch khỏc nhau đụi khi cũn trỏi ngược nhau như nõng cao chất lượng sản phẩm, hạ giỏ thành để cạnh tranh… 3.Phân loại dự án a)Theo lĩnh vực hoạt động: dự án sản xuất, thương mại , dịch vụ, xây dựng b)Theo thời gian: -Dự án ngắn hạn: thường là 1 năm, gắn với mục tiêu kinh doanh của dự án trong năm đó -Đự án trung hạn: (3-5 năm) nhằm thực hiện những mục tiêu trung hạn -DDự án dài hạn: >5 năm: nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp b)Theo người khởi xướng: -Dự án cá nhân: do 1 cá nhân khởi xướng và tổ chức thực hiện -DDự án tập thể: do 1 tập thể khởi xướng và tổ chức thực hiện -Đự án quốc gia: do chính phủ 1 quốc gia khởi xướng và tổ chức thực hiện -Dự án đa quốc gia: do nhiều quốc gia khổi xướng tổ chức thực hiện vd: dự án bảo vệ môi trường d)Theo qui mô: *Dự án có qui mô lớn: là những dự án có những đặc điểm sau: -Vốn huy động lớn -Số lượng các bên tham gia đông -Thời gian thực hiện dự án dài -Sử dụng nhiều loại công nghệ khác nhau trong đó có những công nghệ phức tạp -Có ảnh hưởng đến môi trường (mt kinh tế, xã hội, sinh thái…)và ảnh ưhưỏng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp -Đòi hỏi cấu trúc tổ chức riêng biệt -Tầm bao quát của nhà quản trị dự án rộng *Dự án có qui mô vừa và nhỏ: là những dự án có những đặc điểm sau: -Vốn huy động không lớn -Số lượng các bên tham gia không đông -Thời gian thực hiện dự án không dài -Công nghệ đơn giản không phức tạp -Thường thuộc trong một bối cảnh sẵn có, không được hưởng các ưu tiên, ưu đãi nên nguốn lực ưo hẹp, thường không có ngay -Các bên tham gia thường ít có kinh nghiệm trong việc tổ chức quản lí dự án e)Theo các giai đoạn thực thi dự án *Dự án tiền khả thi(dự án sơ bộ) là loại dự án nhằm chứng minh khái quát ý đồ đầu tư của dự án là đúng và cần thiết được với việc phát triển dự án đó trong tương lai *Đự án khả thi: là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư, là phương tiện để tìm đối tác, là đối tượng để các cơ quan nhà nước, các cấp chủ quản cấp giấy phép đầu tư II.Các phương diện của một dự án 1)Các phương diện cơ bản a)Phương diện thời gian: *Xét theo đặc điểm triển khai công việc: thời gian thực hiện dự án chia làm 3 thời kì: -Thời kì khởi đầu: đặc điểm cơ bản của thời kì này là công việc tiến trỉên tương đối chậm và chiếm khoảng thời gian không lớn trong tổng thời gian dành cho dự án -Thời kì triển khai: chiếm khoảng thời gian lớn trong toàn bộ thời gian của dự án, công việc tiến triển nhanh chóng theo lịch trình đã định. Thời kì này, các nguồn lực của dự án được huy động 1 cách tối đa nhằm đảm bảo hiệu quả của dự án là cao nhất -Thời kì kết thúc: chiếm khoảng thời gian không lớn trong tuổi đời và công việc tiến triển chậm chạp. lúc này, nhà quản trị chủ yếu thực hiện chức năng kiểm soát để đánh giá hiệu quả công việc *Xét theo nội dung công việc, dự án chia làm 5 giai đoạn -Xác định dự án: nhằm hình thành nên ý đồ đầu tư rất quan trọng trọng việc xây dựng một dự án khả thi xuất phát từ cơ hội trên thị trường Trên thị trường luôn tồntại 2 loại nhu cầu: nhu cầu chưa đáp ứng được đầy đủ và nhu cầu chưa được đáp ứng Có 3 phương pháp để xác định cơ hội kinh doanh +Phương pháp kẽ hở thị trường +Phương pháp phân chia khu vực +Phương pháp điểm bão hoà phạm vi thị trường Khi mới phát hiện cơ hội phải loại bỏ yếu tố sở thích riêng, chỉ sử dụng nó trong việc chọn cơ hội -Phân tích và lập dự án: +Nếu dự án có qui mô lớn trước hết phải xdựng dự án tiền khả thi +Nếu dự án có qui mô vừa và nhỏ xdựng dự án khả thi -Bảo vệ dự án (duyệt dự án) -Triển khai, thực hiện dự án -Nghiệm thu, tổng kết và giải thể dự án b)Phương diện nguốn lực(phương diện kinh phí) *Nguốn lực tài chính -Đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu được -Thực tế nguồn lực này thường hữu hạn và không có ngay  buộc các nhà quản trị phải huy động và sử dụng có hiệu quả hình thức đầu tư, dự trù được ngân sách và xác định địa bàn trỉen khai dự án có hiệu quả -Các nguồn: +Nguồn vốn chủ sở hữu +Nguồn vốn vay +Nguồn vốn khác *Nguồn lực nhân sự: Đóng vai trò cơ bản và quyết định vì con người chính là yếu tố sd vốn 1 cách hiệu quả cũng như sd tối đa công suất tài sản -Bao gồm 2 yếu tố: các nhà quản trị và các thành viên, tham gia dự án. +Các nhà quản trị: mạo hiểm và quyết đoán là những phẩm chất hàng đầu của nhà quản trị. *Các điều kiện KT và công nghệ của dự án: Bao gồm các phương tiện thiết bị KT, các danh mục kd chính, phụ và hỗ trợ, các phương tiện khác, các phụ tùng thay thế … c/ Phương diện kết quả (độ hoàn thiện) Phương diện này được thêt hiện thông qua các mục tiêu của dự án. Một dự án có thể đặt ra các mục tiêu như: lợi nhuận và khả năng tăng lợi nhuận; Thị phần và mức tăng thị phần; doanh thu và mức tăng doanh thu; nâng cao chất lượng sp; tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động; nâng cao trình độ dân trí; tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà nước Hình 2/Các phương diện khác a/ Tính sáng tạo của dự án : đòi hỏi dự án độc đáo và duy nhất b/ Quy mô kd của dự án c/ Tầm quan trọng của dự án đối với dn , đối với XHc III.MQH giữa dự án với chiến lược kd và các giai đoạn phát triển của dn 1/MQH giữa dự án với chiến lược kd: Quá trình hoạch định: mục tiêu, chiến lược kd, chính sách kd, thủ tục, quy tắc, chương trình, kế hoạch chi tiết, dự án. Chiến lược kd là phương tiện để đạt được mục tiêu 1 cách nhanh nhất. Các phương tiện còn lại là để phục vụ mục tiêu a/Chiến lược thâm nhập thị trường: -Đây là mô hình chiến lược nhằm tăng thị phần của dn cho các sp hàng hoá, dv hiện có. Chiến lược này được sd khá phổ biến thông qua các dự án của dn -Để thực hiện chiến lược này có hiệu quả, dn cần có những dự án hướng vào việc giải quyết các vấn đề sau +Khai thác thị trường hiện tại chưa bị bão hoà với sp hàng hoá dv của dn +Đáp ứng nhu cầu td và khả năng tiêu thụ còn có thể tăng cao của thị trường +Cải tiến công tác tổ chức phục vụ khách hàng và nâng cao chất lượng dv để tăng doanh thu và thị phần b/Chiến lược phát triển thị trường -Đây là mô hình chiến lược nhằm đưa sp hàng hoá và dịch vụ của dn vào các khu vực thị trương mới -Để thực hiện chiến lược này có hiệu quả, dn cần có những dự án hướng vào việc giải quyết các vấn đề sau +XD 1 hệ thống kênh phân lphối mới có thể tin cậy được, hiệu quả hđ cao +XĐ những nhu cầu chưa được thoả mãn trên khu vực thị trường mới +Khai thác và sd có hiệu quả năng lực kd của dn c/ Chiến lược phát triển sp -Đây là mô hình chiến lược nhằm tăng doanh thu bằng việc cải tiến với sửa đổi phương án sp hàng hoá, dv hiện có của dn -Đối với chiến lược này, dn cần có những dự án trong các lĩnh vực cụ thể trong đó tính toán đầy đủ các yếu tố chi phí đầu vào và XĐ hiệu quả của việc đầu tư 2/ Mqh giữa dự án kd với các gđ phát triển của dn *Thời kì khởi sự DN mới tham gia vào thị trường doanh thu thấp, chỉ phí cao  lợi nhuận, them chí bị âm các nhà quản trị mong muốn tồn tạ tức được khách hàng và thị trường chấp nhận  vấn đề làm thế nào để có chỗ đứng trong thị trường là quan trọng tức dn mong muốn bán được hàng dn phải QC, tiếp thị …  chi phí cao. Vấn đề quan trọng là doanh sô s. Nó là chấtkeo kết dính dn với thị trương , dn quan tâm đến doanh số hay cung cấp hàng hoá và dv *Thời kì phát triển: dn đã có chỗ đứng trên thị trường, chi phí có xu hướng giảm, khách hàng đến với dn ngày càng đông  bắt đầu xuất hiện lợi nhuận. Lúc này các nhà quản trị quan tâm đến thi phần *Thời kì trưởng thành : Hđ dn thực sự đi vào ổn định, lượng khách hàng là đông nhất, chi phí xét về tỷ suất phí là min, lợi nhuận là max Lú này các nhà quản trị quan tâm đến lợi nhuận. Như vậy, mặc dù lợi nhuận là MĐ max của dn trong kd nhưng ko phải lúc nào nhà quản trị cũng đặt lợi nhuận lên làm mục tiêu hang đầu mà chỉ thời kì trưởng thành , họ mới coi lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu. Mục tiêu doanh số và thị phần là công cụ để đạt được lợi nhuận tối đa trong tương lai *Giai đoạn suy thoái: lượng khách hàng đến với dn có xu hướng giảm nhưng ko có nghĩa là phá sản  phải tìm nguyên nhân để đưa ra giải pháp giải quyết các vấn đề VD: Nếu ktế suy thoái  dn phải thu hẹp quy mô, cắt giảm chi phí Nếu thị trường trong nước bão hoà  tìm thị trường mới =>Các quyết định phát triển khác nhau  mục tiêu khác nhau  biện pháp thực hiện mục tiêu khác nhau  con đường ngắn nhất để đi đến mục tiêu là chiến lược kd  các chiến lược kd khác nhau dẫn tới dự án khác nhau IV.Vai trò của dự án 1/Đối với nên ktế quốc dân (XH) -Tạo công ăn việc làm cho người lao động  giảm tỉ lệ thất nghiệp, nâng cao mức sống cho người lao động -Góp phần giảm tệ nạn XH -Cải thiện cơ sở hạ tần và tạo ra cơ sở hạ tầng tốt -Địa phương có dự án có khả năng phát triển trong quá trình hội nhập ktế chung của đất nước -Tăng GDP và thu nhập cho các chủ đầu tư dự án -Nâng cao trình độ dân trí đối với những người tham gia dự án -Gia tăng ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế -Tạo ra MT kd hấp dẫn và thu hút đầu tư -Gop phần tăng thu ngoại tệ thông qua các dự án sx sp XK và tiết kiệm ngoại tệ, sx sp thay thết NK  cải thiện cán cân thanh toán 2/ Đối với hđ kd của dn -Thực hiện dự án góp phần thực hiện các mục tiêu của dn , đặc biệt là mục tiêu chiến lwocj thúc đẩy dn phát triển -Tạo vị thế của dn trên thị trường -Tăng khả năng cạnh tranh cho dn -Góp phần nâng cao chất lượng sp , uy tín, lợi nhuận … -Góp phần nâng cao thu nhập cho các tổ chức , cá nhân bỏ vốn đầu tư vào dự án -Thực sự tạo ra đội ngũ lao động biết làm việc và làm việc đạt hiệu quả cao -Góp phần khai thác triệt để các nguồn lực sẵn có của dn , đặc biệt là những nguồn lực chưa khai thác hiệu quả Chương 2: Xây Dựng Và Lựa Chọn Dự Án. I.Những ND chủ yếu của dự ỏn. 1.Giới thiệu về DA. a.Gthiệu tóm lược về dự án. -Vị thế, vị trớ của DN trong quỏ trỡnh pt. -Những mtiờu chủ yếu của DN -Những chủ trương, đường lối, chính sách phát triển hđ kd của doanh nghiệp trong tương lai. b.Đánh giá tổng quát MT kinh doanh của DN và của dự ỏn. -Đánh gía MT kinh doanh bên ngoài: đk ktế, chính trị, pl, VH-XH, tự nhiên, kĩ thuật và công ngệ, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng… Từ đó cho thấy cơ hội, nguy cơ. -Đánh giá mt kinh doanh bên trong: nguồn lực vật chất và fi vc. +Vật chất: vốn, cơ sở vckt… +Phi vc: tinh thần người lđ, uy tín, fat minh, sang chế, thương hiệu, khẩu hiệu…tạo ra phần hồn của DN. Tạo ra những điểm mạnh, điểm yếu. c.Những thành cụng, that bại cũng như những nguyên nhân cuẩ chúng trong hđ kd trong quá khứ và hiện tại. d.Từ all những phân tích nêu trên, khẳng định sự cần thiết của DAKD đvới hđ kinh doanh của DN. e.Xđ ngành nghề KD của dự ỏn. -Tầm quan trọng, đặc tính và mức độ cạnh tranh của ngành ngề kd. -Những khó khăn, thuận lợi cho những cá nhân và tổ chức muốn gia nhập ngành nghề KD này. -Khả năng sinh lời và sự pt của ngành nghề này trong hiện tại và tương lai. -Thái độ của nhà nước đối với ngành ngề đó. 2.Thị trường sản phẩm của DA. a.Thị trường. -Xđ rừ đoạn thị trường, loịa thị trường mà dự án dự định sẽ tham gia, xđ nhu cầu và nhu cầu có khả năng thanh toán của thị trg về loại sp hàng hoá, dịch vụ của dự án tức đánh giá khách hàng ở hiện tại và tương lai. -Phân tích và đánh giá khả năn cung ứng của các nguồn hàng ở vả hiện tại cũng như tương lai -Phân tích và đánh giá khả năng của cỏc dối thủ cả về quy mụ, thị phần, lợi thế cạnh tranh, xu hướng phát triển. -Phân tích và đánh giá sự biến động cũng như xu hướng phát triển của thị trường sản phẩm, dịch vẹ của dự ỏn -Đánh giá về khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án về mức tăng thị phần sau từng giai đoạng của dự án b/Phương án sản phẩm hàng hoá-dv của dự ỏn -Cơ cấu sản phẩm: dự ỏn kd sp gỡ trờn khu vực thị trường đó XĐ -Mụ tả sản phẩm: mụ tả thụng qua cỏc thụng số kĩ thuật, mẫu mó, hỡnh thức, đặc trưng KT… để làm rừ hơn về sp -Chu kỡ sống của sp: -Đối tượng phục vụ sp 3/Chiến lược MKT: -XĐ tập khách hàng mục tiêu của dự án -Chỉ rừ những thuộc tớnh cơ bản của sp hàng hoá dịch vụ sẽ được dự án khuyếch trương nhằm đẩy mạnh bán ra +Việc chọn những thuộc tính cơ bản của sp sẽ được khuyếch trương phụ thuộc vào tập khách hàng mục tiêu -Dự kiến cỏc chớnh sỏch giỏ, cỏc khung giỏ và mức giỏ cụ thể *CS giỏ: +Giá cố định (1 giá) .Dễ quản lý .Tạo ra sự an tõm cho khỏch hàng Tuy nhiờn nú cứng nhắc, ko linh hoạt +CS định giá linh hoạt: Thông thường cho các nhân viên 1 khung giá để họ linh hoạt giá cả trong khung giá đó. Giá lúc này phụ thuộc vào; cung- cầu, KL hàng mua của khỏch, sự thoả thuận giữa người mua- người bán -XĐ kênh phân phối sp -CHỉ rừ cỏch thức hđ của công tác quảng cáo, giới thiệu hàng hoá, dv theo cỏc hỡnh thức khỏc nhau trờn cỏc phương tiện phù hợp -XĐ các dv trước, trong và sau bỏn hàng cú thể cung cấp cho khỏch hàng VD: DV trước bán: tư vấn tiêu dùng; Dv sau bán: bảo trỡ sp -XĐ các lợi thế của địa điểm kd -XĐ ngân sách cho hđ MKT của toàng bộ dự án và cho từng mặt hàng chủ yếu 4/ Phương án công nghệ KT của dự án : *Phõn tớch và lựa chọn cụng nghệ kd -Phân tích các phương án công nghệ về tính hiện đại, tớnh ktế và thớch hợp, trên cơ sở đó lựa chọn công nghệ kd tối ưu -XĐ các phương án chuyển giao công nghệ và XĐ công nghệ mới. Đồng thời XĐ phương án để bảo vệ MT +Đối với các dn TM, cụng nghệ kd thể hiện ở hỡnh thức bỏn hàng: hỡnh thức cổ điển (tx trực tiếp giữa người mua - người bán), hỡnh thức hiện đại +Đối với các dn sx, cụng nghệ kd thể hiện ở cụng nghệ sx (mỏy múc thiết bị, quy trỡnh sx…) *Phân tích các khả năng mua sắm, thuê mướn máy móc thiết bị, loại mỏy múc phục vụ cho hđ kd của dự án theo phương án công nghệ đó lựa chọn *Phõn tớch, lựa chọn địa điểm , XD cụng trỡnh đầu tư, thiết kế và bố trớ cỏc cụng trỡnh -XĐ địa điểm kd -Phõn tớch địa điểm kd trên các mặt ktế, XH, chính trị, TN… -Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm kd -Thiết kế và bố trớ cỏc cụng trỡnh cơ bản , công trỡnh chớnh , cụng trỡnh phụ -XD phương án kết cấu cơ sở hạ tần như cầu cống, đường xá, điện nước 5/Phương án tài chính -XĐ tổng vốn đầu tư của dự án cho toàn bộ dự án và cho từng giai đoạn cụ thể -Phân tích và XĐ vốn các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư của dự án, cho toàn bộ dự ỏn cũng như cho từng giai đoạn cụ thể. Từ đó lạp bảng cân đối vốn của nguồn vốn -Phõn tớch và XĐ các chỉ tiêu doanh thu, chi phớ và lỗ lói của dự ỏn cho từng giai đoạn của toàn bộ dự án -Phân tích và XĐ các khoản thu chi tiền mặt của dự án cho từng giai đoạn của toàn bộ dự án . -Phân tích và dự kiến bảng cân đối kế toán theo từng giai đoạn và toàn bộ dự án -Phõn tớch hiờu quả tài chớnh của dự ỏn theo cỏc tiờu chuẩn như giá trị hiện tạo thuần, hệ số hoàn vốn nội bộ, tỉ lệ lợi ích trên chi phí, tỉ lện lợi ích thuần trên vốn đầu tư, thời gian thu hồi vốn… -XĐ phương án trả nợ bao gồm nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ -XĐ độ an toàn về tài chớnh -XĐ điểm hoà vốn -Phõn tớch, đánh giá những rủi ro về tài chính và đưa ra những biện phỏp phũng ngừa, khắc phục chỳng 6/Hiệu quả ktế -XH của dự ỏn. -Phân tích và đánh giá phần giá trị gia tăng của dự án -Tỉ lệ giá trị gia tăng trên vốn đầu tư -Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động -Đánh giá các khoản đóng góp cho ngân sách -Đánh giá đóng góp của dự án cho sự phát triển của ngành , của lĩnh vực hđ -Đánh giá đóng góp của dự án vào việc góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân -Đánh giá đóng góp của dự án vào sự phát triển ktế XH của địa phương -Phân tích sự ảnh hưởng của dự án đến MT 7/Tổ chức giỏ trị dự ỏn -Nó liên quan chủ yếu đến việc triển khai bộ máy tổ chức trong quá trỡnh triển khai thực hiện dự ỏn -XD cỏc KH chi tiết trong quỏ trỡnh triển khai toàn bộ dự ỏn đó -Dự kiến những rủi ro và sai lệch , trên cơ sở đó XD các kế hoạch phũng ngừa và khắc phục rủi ro 8/Kết luận và kiến nghị -Khẳng định lại sự cần thiết, tớnh hiệu quả, tớnh khả thi của dự ỏn -Nờu rừ những khú khăn, thuận lợi đề xuất những kiến nghị nhằm tỡm kiếm sự hỗ trợ cho việc triển khai dự ỏn II- Những yêu cầu và căn cứ XD dự án 1/ Cỏc yờu cầu (nguyờn tắc) XD dự ỏn -Phải hướng đến việc thực hiện mục tiêu của bản thân dự án và của dn -Phải kết hợp hài hoà giữa tớnh khả thi và tớnh hiệu quả của dự ỏn -Đảm bảo tận dụng mọi nguồn lực sẵn cú của dn, đb chú ý các nguồn lực chưa được khai thác và khai thác chưa triệt để Giỳp nõng cao hiệu quả nguồn lực và tiết kiệm chi phớ -Từng ND của dự án được trỡnh bày rừ ràng, dễ hiểu để tránh tỡnh trạng hiểu sai thụng tin 2/Các căn cứ XD dự án a/Căn cứ khoa học -Việc XD toàn bộ dự án cũng như ND cụ thể của nó luôn phải hướng tới phạm vi yêu cầu nghiên cứu cần đạt tới của mỗi ND VD: XD phương án tài chính : phải chỉ rừ được tổng vốn đầu tư , nguũn tài trọ và hiệu quả mang lại -Giữa các nội dung dự án phải có mqh biện chứng logic và hữu cơ ,ko mâu thuẫn và phủ định lẫn nhau -Toàn bộ dự án cũng như từng ND cụ thể luôn có căn cứ, nguyên tắc và phương pháp XD nhất định để đảm bảo cho hđ dự án tuân theo cá yếu tố khách quan b/Căn cứ thực tế (Căn cứ thực tiễn) -Cỏc mục tiờu chung và cụ thể của dn trong thời kỡ thực hiện dự ỏn -Kết quả hđ kd của dn trong quá khứ cũng như trong hiện tại -Kết quả của việc phõn tớch MT kd của dn -Những nghiên cứu , phân tích và dự báo về xu hướng biến động của thị trường của 1 ngành kĩ nghệ mà dự án dự định tham gia; nhu cầu thực tế của dự án về vốn kd và khả năng thực tế của dự án về vốn kinh doanh và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp, nhu cầu thực tế của dự án và khả năng đáp ứng của doanh nghiệp về csht, khả năng tổ chức, quản lý dự ỏn của doanh nghiệp núi chung và trỡnh độ của đội ngũ nhà quản trị nói riêng. c.Căn cứ páp lý. -Pháp luật và thể chế trong nước có liên quan đến hoạt động kd của doanh nghiệp và của dự án. VD: thuế, PL liên quan đến thương mại. -PL và thể chế QT: PL về xuất nhập khẩu, về việc chuyển giao cụng nghệ. -Chủ trương, đường lối, chính sách phát triển của nhà nước trên mọi lĩnh vực: về khoa học KT, kinh tế, chính trị, văn hoá, XH. -Các thông lệ XH: các quy phạm, tư tưởng đạo đức…là những ràng buộc vụ hỡnh ah đến thói quen, thị hiếu tiêu dùng. -Các thủ tục, quy chế, chế độ, chớnh sỏch hay gọi chung là các văn bản mang tính pháp quy cho DN và cơ quan chủ quản ban hành. III.Các phương phỏp xd dự ỏn. 1.PP chung. (pp duy vật biện chứng) Phục vụ cho việc xõy dựng all cỏc nội dung của DA nờn cỏc nội dung DA cú mối qh biện chứng, logic, thống nhất. 2.PP cụ thể. a.PP xd nội dung thị trường sp của DA. *Nghiên cứu phân tích thị trường: 3 bước (thu thập thông tin, xử lý thông tin, ra quyết định) từ đó có 2 pp. -Phưong páp nghiên cứu tại bàn: người tiến hành ngcứu ngồi tại bàn làm việc thông qua internet, các số liệu thống kê thông thường sẽ thu thập đc các thông tin khái quát giúp cho cái nhỡn tổng quát về thị trường đỡ tốn kém, tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên nhược điểm là thông tin có thể lỗi thời nếu ko cập nhật đũi hỏi người nghiên cứu pải có chuyên môn, kinh nghiệm, pải biết cách thu thập và sử lý thụng tin. -Phương páp nghiên cứu tại thị trường: Tiến hành nghiên cứu trực tiếp, quan sát đoạn thị trường, loại thị trường mà DN tham gia  cú cỏi nhỡn cụ thể, chi tiết, sinh động về tỡnh hỡnh thị trường, thông tin mang tính thực tế cao, đáng tin cậy nhưng nhược điểm là tốn kém chi phí, người tiến hành nghiên cứu phải có chuyên môn, kinh nghiệp, đầu óc thực tế. *Dự báo thị trường. -Dự báo về 2 loại thị trường (thị trường bán và nguồn hàng) +Dự báo thị trường bán hàng: dự báo về thị trường đầu ra (nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng) +Dự bỏo thị trường nguồn hàng: dự báo về yếu tố đầu vào, nguyên liệu jỡ, ai sẽ là nhà cung cấp. -Các phươg pháp use. +PP chuyên gia: dùng một số chuyên gia júp doanh nghiệp điều tra khảo sát thị trường. +PP điều tra: do chính doanh nghiệp điều tra khảo sát thị trường. +PP thử nghiờm +PP hạch toỏn kế toỏn: nhu cầu là 1 biến ngẫu nhiờn phõn phối chuẩn dự bỏo. *Xây dựng 1 phương án sp (từ kết quả dự báo thị trường) với cơ cấu hợp lý với tính năng, đặc điểm, quy cách chất lượg, mẫu mó phự hợp với nhu cầu thị trường. b/Phương pháp chiến lược MKT: Các bước : chính là cụ thể bằng lời của phương pháp ma trân SWOT -B1: XĐ hệ thống nghiệp vụ, mục tiờu làm nền tảng cho việc hoạch định các nghiệp vụ, nội dung của chiến lược MKT: chọn đoạn thị trường nào, sản phẩm nào… -B2: Phân tích yếu tố MT bên ngoài ảnh hưởng đến việc thực hiện các mục tiêu và nhiệp vụ để thấy được lợi thế, cơ hội cũng như những nguy cơ, khó khăn mà MT mang lại: trước hết phải phân tích kháhc hàng, đối thru cạnh tranh, nha cung cáp để chỉ ra tác động của đối tượng này đến chiến lược MKT -B3: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của dự án đối với hđ MKT: lợi thế cạnh tranh của sp, sự linh hoạt của CS giá, ngân sách dành cho hđ MKT, lợi thế của địa điểm kd, cỏ dv mà mỡnh cú thể cung cấp cho khách hàng (các dv trước, trong, sau bỏn …) -B4 :XD các ND của chiến lược MKT (sp, giá cả, phân phối, xúc tiến…) c/Phương pháp xd phương án công nghệ -KT (1)-Lựa chọn ,quy mụ dự ỏn (hay cụng suất của dự ỏn): được lựa chọn thông qua số lượng sp, hàng hoá và dv trong 1 đơn vị thời gian với những đk cho phép -Việc lựa chọn cụng suất sẽ phụ thuộc vào 1 số yếu tố khả năng tiêu thụ sp đầu ra, nguồn lực của dn cú thể giành cho dự ỏn, khả năng cung ứng nguyên vật liệu ở đầu vào, năng lực tổ chức quản trị dự án, hiệu quả ktế XH mà dự ỏn cú thẻ đạt tới … (2)Lựa chọn cụng nghệ: +Trước hết căn cứ vào quy mô của dự án +Đảm bảo tạo ra các sp dv có khả năng cạnh tranh (tức tính hiện đại) +Đảm bảo cho đội ngũ lao động có thể làm chủ được công nghệ trong quá trỡnh võn hành +Phải phù hợp với đk kinh phớ của dự ỏn +Ko làm ảnh hưởng đến MT, nhất là MT sinh thái +Phù hợp với yêu cầu phát triển công nghệ KT của dn và của đất nước (3)Lựa chọn mỏy múc thiết bị: +Căn cứ vào công suất dự án +Căn cứ vào công nghệ kd đó lựa chọn +Khả năng vận hành +Tớnh đồng bộ của máy móc, thiết bị +Nguồn cung cấp thiết bị phụ tựng thay thế, sửa chữa +Căn cứ vào chi phí sd máy móc thiết bị đó (4)XĐ địa điểm kd (tức địa bàn triển khai dự án): Cần chỳ ý: +Khả năng cung ứng các yếu tố nguyên vật liệu đầu vào +Khả năng tiêu thụ sp ở đầu ra +Yếu tố đầu vào +Khả năng tiêu thụ sp ở đầu ra +Yếu tố cạnh tranh thông qua địa điểm kd +Chi phí để có địa điểm kd đó +Cơ sở hạ tần (đường xá , cầu cống …) +ĐKTN của địa điểm kd (khí hậu, địa hỡnh, tài nguyờn …) +Các yếu tố văn hoá - XH tại địa bàn kd d/ Phương pháp xd phương án tài chính *XĐ tổng vốn đầu tư -Căn cứ XĐ: +Mức chủõn về giỏ cả cho việc thực hiện cụng việc +Khối lượng cụng việc cần thực hiện. Ngoài ra cũn căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, biến động tỷ giá -Phương pháp XĐ: +Phương pháp chuyên gia + Phương pháp thống kê kinh nghiệm: dựng cho dự ỏn quy mụ vừa và nhỏ, dựa trên ko nghiệm bản thân và kinh nghiệm của người khác +Phơng pháp định mức ktế - KT: Iv = ni=1∑Ki . Di IV: tổng vốn đầu tư của dự án Ki: Khối lượng công tác cho loại cụng việc thứ i Di: Định mức thực hiện cho loạ công việc thứ i N: Số lượng công việc toàn bộ dự án -Lưu ý: +Đối với vốn cố định, những công việc có thể xác định khối lượng công tác và có định mcs chi phớ thỡ ỏp dụng cụng thức trờn. Cũn lại, liệt kê chi tiết cho từng khoản mục để dự trù kinh phí. +Vời vốn lưu động, có thể dựa vào khối lượng sp và mức tiêu thụ hàng năm, dựa voà các định mức về vốn lưu động chỉ có thể XĐ 1 cách tương đối do chịu ảnh hưởng của các biến động trên thị trường *XĐ nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn kd. Cơ cấu nguồn vốn kd thể hiện tỷ lệ các nguồn vốn trên tổng vốn huy động Nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn phải đảm bảo tính hợp lý *XĐ doanh thu của dự án -Doanh thu hàng năm: từ hoạt động kd chính của dự án Cụng thức DT hàng năm: Mt =∑Qi.Pi Mt: DT dự án năm thứ t Qi: sp dịch vụ thứ i bán ra trong năm t Pi: gía bán dự tính của 1 đơn vị sp thứ i N: số loại sp sx trong năm t -Doanh từ hoạt động tài chính: chứng khoán… -Doanh thu khỏc: do thanh lý tài snả cố định đó hết thời gian sd với tài sản cố định đó hết thời gian sd nhưng dự án đó kết thỳc *CĐ chi phí -Chi phí bằng tiền mặt hàng năm TMt = ∑Xi .Ai TMt: cp bằng tiền mặt năm t Xi: khối lượng sp thứ i được sx trong năm t Ai: định mức chi phí bằng tiền mặt cho từng khoản mục trong giỏ thành sp thứ i N: số loại sp được sx trong năm t -Chi phí khấu hao TSCĐ : +Theo phương pháp khấu hao đều (khấu hao theo đường thẳng) ưMức khấu hao của TSCĐ năm: bằng giá trị mới của TSCĐ - giá trị cũn lại của TSCĐ (ở cuối thừoi gian sd) chia cho thời gian của dự ỏn +Phương pháp khấu hao theo sản lượng, khối lượng công tác và mức độ sd Mức khấu hỏo bỡnh quõn cho 1 đơn vị sp = (giá trị mới của TSCĐ - giá trị cũn lại của TSCĐ ở cuối TGSD) chia (tổng sp của dự án) Mức khấu hao của dự án trong năm thứ i = (mức khấu hao bỡnh quõn 1 sp) nhõn (số lượng sp sx trong năm i) *XĐ lợi nhuận -Lợi nhuận gộp của năm thứ i = DTi -Ci -Lợi nhuận thuần của năm thứ i = lợi nhuận gộp của năm thứ i - thúê -Lợi nhuận hđ của năm i = lợi nhuận thuần của năm thứ i- lói vay năm thứ i IV.Trỡnh tự XD dự ỏn 1/CHuẩn bị lập dự ỏn *XĐ mục tiêu, yờu cầu của việc lập dự ỏn *Lập nhúm soạn thảo dự ỏn Nhúm soạn thảo gồm nhúm trưởng ,và các thành viên khác. Thông thường nhóm trưởng sẽ là nhà quản trị dự án sau này -Số lượng các thành viên tuỳ thuộc vào quy mô của dự án và họ sẽ được chia theo các chuyên môn cụ thể của dự án *Chuẩn bị các đk cần thiết khác cho việc soạn thảo dự án Gồm: cỏc VB phỏp quy (của ngành, của cơ quan chủ quản, của doanh nghiệp), các cơ sở vật chất cần thiết… 2/Tiến hành soạn thảo dự ỏn *XD quy trỡnh, lịch trỡnh cho việc soạn thảo dự ỏn -Lỳc này, nhóm soạn thảo bắt đầu làm việc -Quiy trỡnh, lịch trỡnh cú thể bao gồm: +Khỏi quỏt hoỏ về dự ỏn +Lập đề cương sơ bộ với lời giới thiệu về dự ỏn: trỡnh bày những vấn đề cơ bản nhất của dự án và do toàn bộ nhóm soạn thảo cùng tiến hành +Dự trự kinh phớ soạn thảo dự ỏn: cỏc thành viờn trong nhúm tiến hành xác lập 1 kế hoạch về ngân sách, chi phí thu thập tài liệu, thuê văn phũng… +Lập đề cương chi tiết + TIến hành phõn cụng cụng việc cho cỏc thành viờn trong nhúm soạn thảo *Triển khai soạn thảo dự ỏn: lỳc này họ sẽ làm việc theo từng nhúm nhỏ -Cỏc thành viên tuỳ thuộc nhiệm vụ được giao, tiến hành thu thập cỏc thụng tin, tư liệu cần thiết cho việc soạn thảo dự án -Phõn tớch xử lý thụng tin, tư liệu theo ND, yêu cầu soạn thảo -XĐ ND cụ thể của kết quả nghiên cứu, tổng hợp lại theo từng nhóm nghiên cứu -Tổng hợp kết quả của cả nhóm soạn thảo để trỡnh bày dự ỏn dưới dạng văn bản 3/Hoàn chỉnh dự ỏn: -Tổ chức phản biện, trao đổi, hoàn chỉnh và thụng nhất ý kiến trong nhúm soạn thảo -Trỡnh bày dự ỏn với cơ quan chủ trỡ với chủ đầu tư để lấy ý kiến đóng góp bổ sung, hoàn chỉnh dự ỏn -Nhúm soạn thảo tiếp tục nghiờn cứu, chỉnh sửa và kết thỳc việc soạn thảo *Về hỡnh thức dự ỏn : -Tờn dự ỏn -Mục lục -Lời mở đậư cần thiết của dự án -Túm tắt dự ỏn -Thuyết minh chớnh -Kết luận và kiến nghị -Phụ lục (nếu cú) V - Đánh giá và lựa chọn dự án 1/ Quan điểm chung *Một dự án đó lựa chọn trờn cơ sở phân tích, đánh giá để làm rừ tớnh khả thi và hiệ quả của dự án đó. Cụ thể, khi đánh giá tính khả thi dự án sẽ được xem xét trên 4 khía cạnh như sau: quy mô đầu tư, tiến độ thời gian, chất lượng thực hiện dự án, mức độ tiên tiến của công nghệ sd trong dự án -Xem xét quy mô đầu tư: xem dự ỏn cú hoàn thành trong phạm vi ngõn sỏch hay ko -Tiến độ thời gian: thời gian là 1 trong 3 phưong diện của dự án. Dự án phải đảm bảo về tiến độ thời gian để phù hợp với sự phát triển của dn -Chất lượng thực hiện dự án: phải đảm bảo chất lượng tối ưu -Mức độ tiên tiến của công nghệ sd trong dự án: paỉ đảm bảo tính hiện đại, phự hợp với trỡnh độ phát triển chung của ngành, của khu vực, của đối thủ cạnh tranh *Ngoai 4 khớa cạnh này cần phải chỳ ý đến hiệu quả mà dự án mang lại -Hiệu quả trực tiếp: chớnh là lợi nhuận mà dự ỏn mang lại. Khi đánh giá hiệu quả của 1 dn cần chú ý tới 2 mặt: +Hiệu quả tài chớnh mà dn mang lại: đứng trên góc độ của dn để xem xét: so sánh giữa lượi ích mà dn thu được với chi phí dn đó bỏ ra +Hiệu quả ktế-XH ( hiệu quả XH): đứng trờn gúc độ XH, nền KTQD, để đánh giá, so sỏnh giữa dũng lợi ớch mà XH thu được với chi phí XH bỏ ra. Góc độ này sẽ trở thành lợi ích của góc độ kia 2/ Các tiêu chuẩn đánh giá và lựa chọn dự án : a/Đối với dự ỏn cú quy mụ vừa và nhỏ: thời gian thực hiện ngắn (trong vũng 1 năm tài chính) Các tiêu chuẩn được dùng là những tiêu chuẩn thường được dùng trong việc phân tích hđ kd thưũng xuyờn của dn như: GTGT, tỷ suất GTGT, lợi nhuận thị phần, mức độ an toàn và rủi ro… Khi sd nhưng tiêu chuẩn này, ko cần tính đến yếu tố giỏ trị theo thời giỏn của tiền tệ b/Đoi với những dự ỏn trong và dài hạn: Dùng nhưng tiêu chuẩn có tính đến giá trị theo thời gian của tiền tệ để phân tích và lưa chọn dự án như giá trị hiện tại thuần (NPV), hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR), tỉ lệ lợi ớch trờn chi phớ (B/C), tỉ lệ lợi ích thuần trên vốn đầu tư (NB/K)… c/Ngoài ra cũn phải sd 1 số chỉ tiờu phản ánh hiệu quả XH của dự án như: mức độ tác động tới phân phối thu nhập, đến tạo công ăn việc làm, đến MT sinh thái… 3/Các phương pháp đánh giá và lựa chọn : a/Phương pháp dựa vào kinh nghiệm (thống kờ kinh nghiệm) -Tiết kiệm chi phớ -Tuy nhiờn kết quả cú thờt ko chớnh xỏc vỡ kinh nghiệm dựa vào thành cụng trong quỏ khứ nhưng chưa chắc thành công trong tương lai -Áp dụng cho dự ỏn quy mụ nhỏ b/Phương phỏp dựa vào thực nghiệm - Kết quả chính xác nhưng chi phí cao -Chỉ dựng cho dự ỏn quy mụ nhỏ c/Phương pháp so sánh và lựa chọn : dựa trên cơ sở nghiên cứu , phân tích kĩ từng dự án : để quyết định lựa chọn hay bác bỏ dự án nào *Quy trỡnh so sỏnh và lựa chọn -XĐ tiêu chuẩn so sánh và lựa chọn hay bỏc bỏ dự ỏn nào *Quy trỡnh so sỏnh và lựa chọn -XĐ tiêu chuẩn so sánh và lựa chọn để phân tích và đánh giá dự án -SD thang điểm cho các tiêu chuẩn: tuỳ thuộc vào quy định cung của tưng dn VD: +Yếu, kộm, TB, khỏ, tốt +1- 10, 1- 100 Ngoài sd điểm để tính cũn sd tiền -Tiến hành nghiờn cứu, phõn tớch từng dự ỏn theo các tiêu chủân đó lựa chọn, cho điểm cho tưng tiêu chuẩn tuỳ thuộc mức độ đáp ứng yêu cầu cụ thể của từng dự ỏn. Cuối cùng sẽ tổng hợp điểm để có được tổng số điểm của mỗi dự án -Tiến hành so sỏnh và lựa chọn: dự án được lựa chọn phải là dự án có tổng số điểm max Chương 3: Phân Tích Dự Án I.Phõn tớch KT 1.Mục đích -Phân tích KT nhằm định hỡnh dự ỏn về mặt tổng thể jỳp nhà quản trị lựa chọn đc hỡnh thức đầu tư, dự trù được ngân sách và xác định địa bàn triển khai dự án có hiệu quả. -Giúp cho việc lựa chọn các giải pháp thích hợp và hiệu quả nhất cho tổ chức hoạt động dự án. -Làm cs tiền đề cho pitch Ktế và ptích Tchính của dự án kinh doanh. 2.Nội Dung a.Lựa chọn hỡnh thức đầu tư -Đầu tư mới: là hỡnh thức đtư áp dụng với dự án KD mà sp của dự án này là hoàn toàn mới. Việc kinh doanh những sp này ko cho fép use CSVCKT hiện có. Chủ dự án cần xđ chi fí cần fải có để đầu tư mới (thông thường lớn) -Đtư theo chiều sâu: là dtư áp dụng đối với các DAKD mà sp của những dự án nàyt có thể đó từng và đang tồn tại trên thị trường. Việc KD những sp này cho fép tận dụng CSVCKT sẵn có phải nâng cấp hoàn thiện cơ sở vật chất KT hiện có. *Lựa chọn hỡnh thức nào dựa vào cỏc căn cứ: -Nhu cầu thị trường -Khả năng tài chính của nhà đầu tư. -Thực trạng, trỡnh độ CSVCKT hiện có. -Thực trạng của nền sx XH. b.Dự trự ngõn sỏch. *Lựa chọn cụng suất của dự ỏn. -Cụng suất dự ỏn là quy mụ dự ỏn và thể hiện thông qua số lượng sp hàng hoá dịch vụ đc thực hiện trong 1 đvị thời gian (có thể là lượng hàng hoá tiêu thụ, sx…) -Căn cứ: +Nhu cầu của thị trường. +Khả năng cung ứng NVL đầu vào. +Khả năng tài chính của nhà đầu tư. -Cú 4 loại cụng suất: +Cụng suất lí thuyết: trên cơ sở lí thuyết. +Công suất thiết kế: là mức công suất có thể thực hiện trong đk máy móc vận hành bthường. +Công suất thực tế: thông thường < công suất thiết kế, chỉ có số ít trường hợp lớn hơn. +Cụng suất tối thiểu (hoà vốn): là mức cụng suất đảm bảo hoà vốn. *Lựa chọn cụng nghệ: -Khi lựa chọn công nghệ cần căn cứ vào các ytố: +Cụng suất của dự ỏn. +Đảm bảo SX ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh( công nghệ cần đảm bảo tính hiện đại) +Chất lg SP phải tối ưu +Đảm bảo tính thích hợp c) Địa bàn triển khai dự án II. Phân tích tài chính 1.Mục đích -Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo của các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện dự án có hiệu quả -Đánh giá hiệu quả hoạt động của dự án theo quan điểm hoạch toán kinh tế của doanh nghiệp -Cung cấp các thông tin cần thiết để các nhà đầu tư ra quyết định đúng lúc Mấu chốt của phân tích tài chính là đánh giá hiệu quả hoạt động đứng trên góc độ DN và các tổ chức, cá nhân tham gia (so sánh lợi ích và chi phí) 2.Nội dung a)Giá cả trong phân tích tài chính -Giá được phân tích tài chính là giá thị trường thực tế mà dự án phải trả hay nhận được khi mua hay bán SP hành hoá, dvụ liên quan đến dự án -Giá thị trường thực tế có 2 hình thức biểu hiện: +Giá cố định là mức giá thị trường được xác định ở 1 thời điểm hiện tại và tương lai và được dùng cho tất cả các năm trong thời kì phân tích. Khi sd mức giá này người ta giả định rằng lạm phát nếu có tác động thì tác động như nhau đối với hầu hết các loại giá trong khi vẫn giữ nguyên mức tương quan giá cả ->thường dùng cho dự án trung và dài hạn +Giá hiện hành: là mức giá thị trường thực tế đc xác định ở thời điểm mua hay bán hàng hoá, dvụ ->Thường dùng đánh giá dự án KD ngắn hạn b)Giá trị theo thời gian của tiền tệ -Giá trị theo thời gian của tiền tệ được thể hiện ở lượng của cải vật chất có thể mua được vào những khoảng thời gian khác nhau do ảnh hưởng của lạm phát -Giá trị theo thời gian của tiền tệ còn được biểu hiện ở những giá trị gia tăng do sd tiền ở hoạt động này mà o sd tiền vào hoạt động khác và cất giữ, để dành -Giá trị theo thời gian của tiền còn dc biểu hiện ở giá trị gia tăng và giảm đi theo thời gian do ảnh hưởng cuả các yếu tố ngẫu nhiên, rủi ro và may mắn *Công thức tính chuyển: Fv = Pv (1+r)n Pv = Fv/(1+r)n Trong đó: Fv-gtrị tương lại của vốn đầu tư ban đầu Pv-giá trị hiện tại của vốn đầu tư ban đầu. r-lãi suất (tỷ suất sử dụng tính chuyển) n:số năm cần tính chuyển (1+r)n- thừa số tương lai hoá 1/(1+r)n- thừa số htại hoá VD: Một dự án có tiến độ đầu tư Năm 2002: 1.5 tỷ VNĐ Năm 2003: 1 tỷ VNĐ Năm 2004: 1 tỷ VNĐ Năm 2005: 1.5 tỷ VNĐ Năm 2006 dự án bắt đầu sx. Lãi vay 10%. Tính tổng vốn đtư đến 2006. F2006 = 1.5(1+0.1)4 + 1(1+0.1)3 +1(1+0.1)2 +1.5(1+0.1)1 =6.38 tỷ VNĐ *Lưu ý: -Nếu vay và cho vay từ nhiều nguồn với lãi suất khác nhau thì use lãi suát bình quan theo pp bình quân gia quyền. VD: Nguồn 1: 500tr -lsuất 11%/năm Nguồn 2: 700tr -lsuất 10%/năm Nguồn 3: 800tr -lsuất 9%/năm r-= (500*0,11 + 700*0,1 + 800*0,09)/2000 -Nếuầuy và cho vay theo nhiều kì hạn khác nhau thì phỉa chuyển lãi suất về cùng 1 kì hạn (thường là kì hạn năm) theo công thức sau: rn = (1+rt)m-1 Trong đó: rn: lsuất tính theo năm rt: lsuát tính theo kì hạn (tháng, quý…) m: số kì hạn t trong 1 năm VD: Nguồn 1: vay 200tr kì hạn quý, 1,1%/tháng Nguồn 2: vay 600tr kì hạn 6 tháng, 1%/tháng Nguồn 1: vay 700tr kì hạn năm, 1,05%/tháng r= (200r1 +500r2 +700r3)/1400 r1= (1+0,011*3)4-1 r2= (1+0,01*6)2-1 r3= (1+0,0105*12)1-1 c.Các chỉ tiêu ptích *Thời gian hoà vốn -Tính thời gian hoà vốn đầu tư từ lợi nhuận thuần: là time cần thiết hđộng để tổng số lợi nhuận thuàn thu đc hàng năm và bình quân năm đủ để hoàn trả số vốn đầu tư ban đầu. Ti = K/LNthuần -Tính time hoàn vốn dtư từ lợi nhuận thuần và khấu hao tài sản cố định: là time cần thiết hđộng để tổng số lợi nhuận thuần thu đc cộng khấu hao đủ hoàn trả số vốn đtư ban đầu. Ti= K/LNthuần + Khấu hao *Tỉ lệ sinh lời. Tỉ suất lợi nhuận, tỉ lệ LNthuần/DT thuần; LNthuần/vốn chủ sh; LNthuần/tổng số vốn đầu tư; Dthuthuần/tổng số vốn đầu tư, vòng quay của vốn lưu động. *Điểm hoà vốn Là điểm tại đó tổng Dthu đc do bán hàng hoá từ đầu đời dự án đến điểm đó bằng tổng fí của cả đời DA cộng chi fí biển đổi từ đầu DA đến điểm đó. QHV = Fcđ/(P-fbđ) DTHV = QHV*P Fcđ: chi fí cđịnh của dự án P: giá bán của 1 đv sản phẩm Fbđ: chi fí biến đổi bình quân của 1 đvị sphẩn. *Gtrị hiện tại thuần (NPV) -Là 1 chỉ tiêu hquả tuyệt đối đc xđ bằng qhệ hiệu số giữa gtrị hiện tại của DA sau khi cả 2 dòng này đã đc chiết khấu với 1 lãi suất thích hợp. -Gtrị hiện tại thuần còn gọi là gtrị hiện tại của dòng lợi ích gia tăng. NPV= ∑Bi*1/(1+r)i - ∑Ci*1/(1+r)i Bi: lợi ích của DA năm i Ci: chi fí của DA năm i n: số năm của dự án r: lãi suất -Sử dụng tiêu chuẩn này để đánh giá và lựa chọn dự án: người ta chấp nhận những dự án có NPV>0. Nếu NPV<0 thì người ta bắc bỏ DA đó. NPVdự án A > NPVdự án B chưa chắc hiệu quả của dự án A đã hơn dự án B vì có thể dự án B nhỏ hơn. *Hệ số hoàn vốn nội bộ (tỉ suất nọi bộ): IRR -Là 1 mức lãi suất mà nếu ding nó làm hệ số chiết khấu để tính chuyển các khảon thu chi của DA về mặt bằng time hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi hay NPV=0 ∑Bi*1/(1+r)i = ∑Ci*1/(1+r)i -IRR thể hiện mức danh lợi mà dự án hứa hẹn mang lại -Sử dụng tchuẩn này để ptích và đánh giá dự án: người ta chấp nhận những dự án có IRR > IRR định mức trong đó IRR định mức có thể là chi fí cơ hội của việc sd vốn lãi suất vay thực tế. *Tỉ lệ lợi ích trên chi fí (B/C) Là qhệ so sánh giữa gtrị htại của dòng lợi ích với gtrị htại cảu dòng chi fí của dự án sau khi cả 2 dòng này đã đc chiết khấu với 1 lãi suất thích hợp. B/C = ∑Bi*1/(1+r)i / ∑Ci*1/(1+r)i chấp nhận d/án có BC>1 *Tỉ lệ lợi ích thuần trên vốn đầu tư (NB/K) Là chỉ tiêu ding để đánh giá mức độ hoàn trả vốn đầu tư ban đầu của d/án bằng dòng lợi ích thuần và đc xđ bằng qhệ tỉ lệ giữa gtrị hiện tại của dòng lợi ích với gtrị htại cảu vốn đầu tư ban đầu với đk lợi ích thuần không âm. NB/K= ∑NBi*1/(1+r)i / ∑Ki*1/(1+r)i NBi: lợi ích thuần trong giai đoạn DA có lợi ích thuần >0 Ki: vốn đàu tư trong giai đoạn DA có lợi ích thuần ko âm. Chấp nhận DA có NB/K >1 *Mức an toàn vốn (2 chỉ tiêu) -Tỉ lệ vốn riêng trên tổng vốn đầu tư: thông thường vốn riêng fải chiếm 50%. Nếu DA tiến triển thuận lợi có thể chấp nhận tỉ lệ 40% -Tỉ lệ giữa vốn tự có và vốn vay >=1. Nếu dự án có tiến trình thuận lợi thì có thể chấp nhận tỉ lệ là 2/3 III.Phân tích kinh tế 1.Mục đích. -Ptích ktế với dự án KD là hđộng ptích đc thực hiện dưới góc độ toàn bộ nền KTXH. -Trong ptích KT, lợi ích đc xđ trên cơ sơ chênh lệch giữa lợi ích mà XH thu đc với những chi fí mà XH bỏ ra để thực hiện DA +Lợi ích mà XH thu đc: thông qua 1 loạt tiêu chuẩn định lượng: thu nhập quốc dân GNP, đóng góp vào thu nhập ngân sách nhà nc, lượng thu ngoại tệ vào trong nước, thu nhập cho ngươi LĐ, tạo công ăn việc làm. +Chi fí XH: chi fí về tài nguyên thiên nhiên, chi fí về của cải vật chất XH (đường xá, cầu cống…), chi fí sức LĐ. 2.Nội dung a.Định giá ktế -Giá cả thị trường ko phản ánh đích thực giá trị mà dự án đóng góp cho nền ktế trong ptích ktế fỉa tiến hành điều chỉnh giá thị trường hai xđ giá ktế việc làm này hết sức fức tạp. -Định giá ktế trong các trường hợp +Hàng hoá, dịch vụ chiếm tỉ trong tối đa trong lợi ích và chi fí của dự án. +Hàng hoá, dvụ có giá trị thị trường khác nhiều so với giá ktế. -Đối với đầu ra của dự án: +Đầu ra xuất khẩu: định giá theo giá FOB +Tiêu thụ trong nước để thay thế nhập khẩu: định giá theo CIF +TIêu thụ trong nc là hàng fi mậu dịch (thường là hàng thiết yếu và thường đc chính fủ hỗ trợ) Gía ktế = giá thị trường+trợ giá +Hàng hoá ko thuộc loại thiết yếu: định giá theo giá thị trường nội địa bao gồm cả thuế gián thu. -Đối với đầu vào của dự án. +Nhập khẩu: Gía= giá CIF+ chi fí vận tải trong nước +bảo hiểm +Đầu vào sx trong nước có thể xuất khẩu: có thể định giá theo giá thị trường thực tế và giá FOB nhưng chọn giá cao hơn +Đầu vào đc sx trong nước nhưng dễ thay thế nhập khẩu. So sánh giá thị trường và giá CIF, chọn giá thấp hơn. -Định giá LĐ +LĐ đã có việc làm trong lĩnh vực khác Giá = lượng thực tế +khoản fụ cấp +LĐ mới: Xđ bằng mức sống tối thiểu. +LĐ thuê nước ngoài Giá= tiền lương ngoại tệ rồi quy ra tiền trong nước -Đối với giá đất: đc xđ bằng hci fí cơ hội của việc sd đất. +Thuê: đc xđ theo giá thị trường b.Lợi ích ktế-XH của dự án. Đánh gía thông qua việc thực hiện cá mtiêu của nền ktế quốc dân *Giá trị gia tăng thuần của nền ktế Là 1 chỉ tiêu quan trọng phản ánh gia tăng thu nhập quốc dân. -GTGT thuần của nền ktế =(gtrị đầu ra dự kiến của dự án) - (chi fí vật chất thường xuyên và tổng vốn đầu tư) Thưòng xuyên và tổng vốn đầu tư) -Đối với dự án dài hạn, người ta phải chuyển các chỉ tiêu trong công thức về giá trị hiện tại +Đóng góp vào gia tăng ngân sách, thông qua việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như đóng thuế +Tạo công ăn việc làm cho người lao động -Số lđ có việc làm do dự án tạo ra Tlđ = DT của dự án / Định mức lđ của mỗi ngưòi +Thu nhập bình quân của người lđ khi dự án hđ +Mức tăng NSLĐ khi có dự án so với trước khi có dự án +Mức nâng cao trình độ chuyên môn, trình độc quản lý +Góp phần cải thiện cán cân thanh toán. Số ngoại tệ thu được bằng tổngthu ngoại tệ của dự án. Tổng chi phí ngoại tệ của dự án +Góp phần cải thiện MT sinh thái CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC QUẢN TRỊ DỰ ÁN Câu 1: Khái niệm quản trị dự án Quản trị dự án: là tổng hợp những hoạt động quản trị liên quan đến lập, triển khai dự án nhằm đáp ứng mục tiêu chuyên biệt và qua đó góp phần thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp. -Quản trị dự án là hoạt động đặc thù mang tính khách quan trong đó phản ánh toàn bộ các chức năng quản trị như: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát. *Hoạch định dự án: có các nội dung sau: -Thu thập và xử lý thông tin, các tư liệu có liên quan đến dự án. -Xác định mục tiêu của dự án về thời hạn, về kinh phí, độ hoàn thiện hay chất lượng và hiệu quả của dự án. -Xác định các phương diện hay nguồn lực cần phải huy động và phân bổ cho các giai đoạn của dự án. *Tổ chức: điều phối các hoạt động của dự án. Bao bồm các nội dung sau: -Lựa chọn mô hình tổ chức dự án và xác lập các quy định, nguyên tắc. -Bố trí sắp xếp và phối hợp nhân sự cũng như các bộ phận của cấu trúc tổ chức dự án. -Khuyến khích động viên và duy trì kỷ luật -Công công cụ điều phối dự án -Kiểm tra, theo dõi thực hiện dự án *Kiểm soát và đánh giá toàn bộ quá trình dự án: bao gồm các nội dung sau: -Đánh giá sự tiến triển của dự án trên các phương diện chủ yếu. -Phân tích kiểm soát rủi ro, đánh giá các rủi to, đề xuất các biện pháp quản trị. -Điều chỉnh dự án Câu 2: Các giai đoạn của quá trình quản trị dự án a)Xác định dự án: là giai đoạn đầu tiên của quản trị dự án nhằm phát hiện những ý đồ đầu tư của quản trị, ý tưởng, sáng tạo phương án giải quyết vấn đề của doanh nghiệp mà trước đó chưa có tiền lệ. ý đồ đó xuất phát từ các nguồn sau: -Những chiến phát triển kinh tế - xã hội hay chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực. -Thông qua việc phát hiện những bất cập trong việc phối trí và sử dụng các nguồn lực giả doanh nghiệp. -Những nhu cầu sản xuất và tiêu dùng chưa được thoả mãn. -Yêu cầu khắc phục những khó khăn trở ngại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội do thiếu các điều kiện vật chất cần thiết. b)Phân tích và lập dự án Là giai đoạn, nghiên cứu chi tiết ý đồ dự án đã được đề xuất trên các phương diện chủ yếu: kỹ thuật, thực tế - quản lý, thể chế - xã hội, thương mại, tài chính, kinh tế. Để phục vụ cho việc phân tích và lập dự án nhà quản trị phải tổ chức thu thập đầy đủ thông tin cần thiết về thị trường, môi trường tự nhiên, các nguồn nguyên liệu tại chỗ, các đặc điểm văn hoá, xã hội, dan cư trong vùng, các quy định của Chính phủ. Bao gồm các nội dung sau: -Nghiên cứu tiền khả thi: là chứng minh một cách khái quát, sự đúng đắn của ý đồ dự án và cần thiết phải tiến hành ý đồ đó. -Nghiên cứu khả thi: là bước phân tích dự án đầy đủ và toàn diện nhất, có nhiệm vụ tạo cơ sở để chấp thuận hay bác bỏ dự án, cũng như các phương án còn lại. Bao gồm các nội dung sau: + Những căn cứ để nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư + Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất, chương trình sản xuất và các yêu cầu đáp ứng. + Thương án về khu cực địa điểm thi công + Phần công nghệ - kỹ thuật + Phần xây dựng và tổ chức thi công xây lắp + Tổ chức quản trị sản xuất và bố trí lao động + Phân tích tài chính, kinh tế c.Xin phê duyệt dự án Giai đoạn này thường được thực hiện với sự tham gia của cơ quan Nhà nước, các tổ chức tài chính và các thành phần khác tham gia dự án để xác minh lại toàn bộ những kết luận đã được đưa ra trong quá trình phân tích và lập dự án trên cơ sở chấp nhận hay bác bỏ dự án. d.Triển khai thực hiện dự án Giai đoạn triển khai thực hiện dự án được coi là bắt đầu từ khi kinh phí được đưa vào cho đến khi, dự án kết thúc hoạt động. Sử dụng biểu đồ, Gan TT, phương pháp PERT e. Nghiên cứu, tổng kết và giải thể dự án Nhiệm vụ của giai đoạn nghiệm thu, tổng kết và giải thể dự án là làm rõ những mặt thành công, những hạn chế của toàn bộ chu trình dự án nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác quản trị các dự án của doanh nghiệp trong tương lai. Bao gồm 2 công việc quan trọng. -Bàn giao hay phối hợp sử dụng các kết quả của dự án, cũng như những phương tiện mà dự án còn để lại. -Bố trí lại các thành viên tham gia dự án nhất là những người đã được biệt phái hoàn toàn khỏi doanh nghiệp của họ trong suốt một thời gian dài làm việc cho dự án. Câu 3: Nội dung của giai đoạn triển khai dự án Bao gồm: +Thời kỳ dự án bắt đầu hoạt động và sinh lợi +Thời kỳ dự án đạt tới sự phát triển toàn bộ hay các công trình đầu tư ban đầu đã sử dụng hết công suất và kéo dài cho đến khi dự án chấm dứt hoạt động. -Để khắc phục những khó khăn người ta thường sử dụng biểu đồ GANTT và sơ đồ Prert. *Biểu đồ GANTT: là phương pháp nhằm xác định một cách tốt nhất các công việc khác nhau của một dự án cần thực hiện trong một thời kỳ nhất định. -Độ dài công việc -Các điều kiện trước của các công việc khác nhau. -Các kỳ hạn cần phải tuân thủ -Khả năng sản xuất và xử lý các vấn đề -Xác định các công việc khác nhau cần phải thực hiện trong khuôn khổ dự án -Xác định thời gian để thực hiện cho công việc -Xác định mối liên hệ giữa các công việc, công việc nào được tiến hành trước, công việc nào phụ thuộc vào công việc nào. -Xác định độ dài thời gian cho các công việc *Phương pháp đường găng (phương pháp pert) 1.Xác định một cách chính xác dự án sản xuất 2.Xác định người quản lý dự án, người có ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện dự án, người có ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện dự án và là người ra những quyết định quan trọng. 3.Phân tích dự án thành các nhóm công việc và cụ thể hoá một số công việc nếu cần. 4.Xác định thật chính xác công việc 5.Tính chi phí để thực hiện công việc 6.Thực hiện chệch hướng hay không Câu 4: Phẩm chất tiêu biểu của nhà quản trị dự án a) Bản lĩnh chính trị (độ tin cậy về con người) + Trung thành với doanh nghiệp + Có niềm tin vào sự thắng lợi của dự án nói riêng, doanh nghiệp nói chung, có lập trường vững vàng trước các biến cố của thương trường, có quan điểm quản trị phù hợp với chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp, với quan điểm đường lối của Đảng, Chính phủ, ngành đối với hiện cục dự án tiến hành, trong sáng về đạo đức, tận tâm về công việc coi trọng tập thể và người lao động. b.Tổ chức điều hành -Nhanh trí, vận dụng nhanh chóng kiến thức, kinh nghiệm vào công việc dự án, cởi mở, sẵn sàng tiếp xúc và lắng nghe ý kiến của người khác, biét gợi mở và thu nhận thông tin cần thiết. - Có khả năng suy xét sâu sắc vấn đề, biết nêu sáng kiến, có khả năng quan sát, tinh thần tổ chức kỷ luật, biết sắp xếp công việc một cách nề nếp, khoa học. - Nhạy cảm về tổ chức, có khả năng truyền nghị lực và ý chí của mình cho nhân viên dưới quyền, có năng lực khai thác chất xám, trí tuệ và lòng nhiệt tình của người khác, phối hợp tổ về mặt tổ chức. c.Chuyên môn -Am hiểu sâu lĩnh vực chuyên môn của dự án, ngoài ra còn phải có những kiến thức hiểu biết về các lĩnh vực có liên quan. -Có tư duy hệ thống về chuyên môn, có khả năng xử lý các tình huống của toàn bộ dự án. -Chỉ đạo và điều hanh. d.Giao tiếp. c.Tạo dựng nhóm làm việc Câu 5: Các hình thức tổ chức dự án a.Tổ chức theo chức năng chuyên môn Là hình thức tổ chức theo chức năng chuyên môn, là hình thức cổ điển, được tổ chức theo nguyên lý phân chia các bộ phận theo chức năng chuyên môn của chúng. Hình thức tổ chức này được thể hiện như sau: Chương 5: Quản trị rủi ro I Quan điểm tiếp cận rủi ro trong kinh doanh hiện đại 1.Quan điểm truyền thống -Rủi ro và cơ hội là hai mặt đối lập của một thực thể thống nhất. Trong cuộc sống cũng như trong kinh doanh con người luôn muốn nhận phần may mắn và tránh ruỉ ro -Rủi ro hay may mắn là yếu tố khách quan và nằm ngoài sự kiểm soát của con người, phụ thuộc vào hiện tượng, bản chất, sự việc -Con người thường có cách ứng xử điển hình: chờ đợi, cầu xin may mắn, nên đó là cách ứng xử thụ động không phù hợp với môi trường kinh doanh hiện đại 2.Quan điểm hiện đại -Có cách tiếp cận tổng thể về cơ hội, rủi ro: không có cơ hội, rủi ro cho mọi người. Cơ hội của người này, doanh nghiệp này là rủi ro, cơ hội cho người khác, doanh nghiệp khác -Nguyên nhân dẫn tới rủi ro hay cơ hội kinh doanh là: do bản chất sự việc hiện tượng, tình chủ động, cách tiếp cận, phương pháp tiếp cận, và bản lĩnh của nhà quản trị trước sự việc, hiện tượng đó  nhà quản trị phải chủ động tiếp cận xử lí các tình huống trong kinh doanh -So sánh 2 quan điểm: chúng bổ sung hỗ trợ cho nhau để giúp chúng ta có sự nhìn nhận về cơ hội và rủi ro một cách toàn diện, khách quan hơn. từ đó nêu cao vai trò của nhà quản trị trước tình huống kinh doanh II.Quan điểm quản trị học hiện đại về quản trị rủi ro 1.Chủ động tiếp cận xử lí các tình huống kinh doanh -Tình huống kinh doanh là những bài toán trong kinh doanh. Chúng có thể có nhiều đáp án khác nhau và các đáp án đều đúng -Tình huống kinh doanh là những bài toán có nhiều lời giải và thành công đến với những lời giải bất ngờ nhất -Chủ động: sẵn sàng tiếp cận vấn đề trong sự tính toán rất kĩ mọi vấn đề xảy ra, tính toán được cả thành công hay thất bại  sự chủ động này gọi là mạo hiểm 2.San sẻ rủi ro và phân chia cơ hội -Không có cơ hội kinh doanh nào chắc chắn 100% cũng như không có rủi ro nào không có đường giải thoát -Phải biết san sẻ rủi ro và phân chia cơ hội: thể hiện thông qua xác định giới hạn, phạm vi kinh doanh, các quyết định của nhà quản trị trong việc giải quyết mối quan hệ với các đối tượng có liên quan. -Việc san sẻ rủi ro và phân chia cơ hội giúp doanh nghiệp tránh được trạng thái tiến thoái lưỡng nan III.Các loại rủi ro thường gặp trong quản trị dự án 1.Rủi ro bất khả kháng: là loại rủi ro do thiên tai, dịch hoạ, hoả hoạn, là những rủi ro mang tính ngẫu nhiên, bất ngờ. 2.Rủi ro do biến động chính trị, xã hội. Rủi ro do biến động thể chế chính trị, hệ thống pháp luật 3.rủi ro do biến động các điều kiện kinh tế vĩ mô ví dụ: lạm phát, biến động tỉ giá đặc bịêt liên quan đến dự án đầu tư nước ngoài 4.Rủi ro do nhà cung cấp Có thể gây nên hiệu ứng domino 5.rủi ro liên quan đến đối thủ cạnh tranh Bản chất của cạnh tranh là việc tranh giành quyền lợi -Các nhà sản xúât không cùng sản xuất một loạt sản phẩm vẫn có thể là đối thủ cạnh tranh -Đối thủ cạnh tranh tiềm năng -Đối thủ cạnh tranh trực tiếp -Nhà cung cấp trính sách có thể là đối thủ cạnh tranh 6.Rủi ro khác IV. Phòng ngừa và khắc phục rủi ro 1.Phòng ngừa rủi ro Phòng ngừa là một biện pháp trứơc hết nhà quản trị nên sử dụng trước những rủi ro. để làm được điều đó nhà quản trị phải tăng cường kiến thức và kĩ năng quản trị a)Dự báo rủi do *Mục đích: nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh *Nội dung của dự báo rủi ro -Né tránh rủi ro: là một biện pháp kiểm soát của nhà quản trị để từ đó đưa ra các quyết định chủ động trứơc khi rủi ro xảy ra -> giúp hoạt động kinh doanh o phải chịu những tổn thất tiềm tàng mà rủi ro gâp ra. Tuy nhiên né tránh rủi ro có thể khiến doanh nghiệp mất đi những cơ hội có thể có được từ rủi ro - Ngăn ngừa rủi ro là: là việc nhà quản trị xác định trước khả năng xảy ra rủi ro và chấp nhận nó với sự chuẩn bị kĩ càng và chi phí đầu tư phù hợp để vẫn có lợi nhụân trong tương lai -Giảm thiểu rủi ro: là biện pháp để giảm bớt các giá trị hư hại khi rủi ro xẩy ra b)Chấp nhận rủi ro: Chấp nhận rủi ro trong kinh doanh cũng đồng nghĩa với việc thực hiện mạo hiểm trong kinh doanh.-> phản công là cách phòng thủ tốt nhất c)San sẻ rủi ro -Một biện pháp san sẻ rủi ro trực tiếp nhất, được nhiều doanh nghiệp tham gia là mua bảo hiểm. ở VN có 2 loại bảo hiểm: bảo hiểm tổng hợp (gồm: bảo hiểm hoả hoạn, hàng hải, tín dụng), bảo hiểm nhân thọ (là bảo hiểm bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ dự án chống lại sự thiệt hại về mặt tài chính xuất phát từ sự sống còn củ một nhân viên quan trọng như chủ dự án, chủ đầu tư dự án) - Giải pháp quan trọng hơn cả bên cạnh mua bảo hiểm là chủ dự án tự khắc phục sự cố và tự bảo hiểm cho chính mình 2. Khắc phục rủi ro. Để khắc phục rủi ro, điều quan trọng là chúng ta tìm được nguyên nhân dẫn tới rủi ro a) Khắc phục rủi ro tài chính (do thiếu vốn) Phải huy động các nguồn tài trợ phù hợp nhất b) Khắc phục rủi ro về công nghệ-KT Thường do tốc độ phát triển KHKT làm máy móc, thiết bị lạc hậu -Biện pháp: + Đẩy nhanh tốc độ khấu hao TSCD + đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm +Giảm hao mòn vô hình(do SP lỗi mốt, lạc hậu) +xây dựng phương án nâng cấp và thay thế máy móc, thiết bị một cách phù hợp c)Khắc phục rủi ro về mặt tổ chức và nhân sự Xảy ra do bộ máy tổ chức o thích hợp với dự án và đội ngũ nhân sự o đáp ứng được trình độ *Biện pháp: -Tái cấu trúc tổ chức -Đào tạo lại, đào tạo bổ sung nhân sự -Chú trọng việc tuyển dụng -Tận dụng sự hỗ trợ của các tổ chức xã hội, các chương trình hỗ trợ DN trong việc quảng bá, giới thiệu hình ảnh địa phương, của dự án, của doanh nghiệp 3)Rủi ro trong các giai đoạn quản trị DA -Rủi ro ở giai đoạn phân tích và lập dự án: do những y tố bất định khi phân tích MT -Rủi ro ở giai đoạn tổ chức, thực hiện DA
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.