Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (dùng cho các ngành kế toán, quản trị kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng): Phần 2 - ThS. Nguyễn Thị Việt Châu

pdf
Số trang Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (dùng cho các ngành kế toán, quản trị kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng): Phần 2 - ThS. Nguyễn Thị Việt Châu 46 Cỡ tệp Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (dùng cho các ngành kế toán, quản trị kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng): Phần 2 - ThS. Nguyễn Thị Việt Châu 3 MB Lượt tải Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (dùng cho các ngành kế toán, quản trị kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng): Phần 2 - ThS. Nguyễn Thị Việt Châu 5 Lượt đọc Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (dùng cho các ngành kế toán, quản trị kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng): Phần 2 - ThS. Nguyễn Thị Việt Châu 36
Đánh giá Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (dùng cho các ngành kế toán, quản trị kinh doanh thương mại trình độ cao đẳng): Phần 2 - ThS. Nguyễn Thị Việt Châu
4.4 ( 7 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 46 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN KINH DOANH Mục tiêu Chương này trình bày những vấn đề cơ bản về: - Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận kinh doanh; - Phân tích lợi nhuận kinh doanh. Nội dung I. Mục đích, ý nghĩa và các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận kinh doanh 1. Mục đích 1.1. Khái niệm lợi nhuận kinh doanh Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của công nhân mang lại4. Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới; mục tiêu sẽ khác nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của những tổ chức phi lợi nhuận là những công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo… không mang tính chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận. Lợi nhuận được xác định là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu với tổng chi phí của doanh nghiệp trong kỳ. 1.2. Phân loại lợi nhuận kinh doanh Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm, ngành nghề kinh doanh, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và nguồn hình thành, có thể phân loại lợi nhuận kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau. Theo theo nguồn hình thành, lợi nhuận kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. - Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: Gồm lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận hoạt động tài chính. + Lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là chênh lệch giữa doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Lợi nhuận hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động tài chính; bao gồm các hoạt động: Cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh, hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. 4 Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, (2006), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê, trang 85 62 - Lợi nhuận khác: Là chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác; bao gồm các khoản: khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó đòi đã được duyệt bỏ, các khoản vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt mất mát các vật tư cùng loại, chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản lợi tức các năm trước phát hiện trong năm nay; số dư hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó đòi, khoản tiền trích bảo hành sản phẩm còn thừa sau khi hết hạn bảo hành. 1. 3. Mục đích phân tích lợi nhuận kinh doanh Mục đích của phân tích lợi nhuận nhằm nhận thức, đánh giá đúng đắn, toàn diện và khách quan tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận trong doanh nghiệp; qua đó biết được nguyên nhân khách quan, chủ quan cũng như sự tác động của các nhân tố đến tình hình thực hiện lợi nhuận để từ đó có biện pháp nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 2. Ý nghĩa Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận có ý nghĩa trong việc nhận thức và đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó thấy được tình hình chấp hành các chế độ chính sách về thuế của nhà nước và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Nguồn số liệu dùng để phân tích lợi nhuận là: Các chỉ tiêu kế hoạch, các số liệu kế toán phản ánh kết quả và phân phối lợi nhuận, các chế độ chính sách tài chính của nhà nước, các hợp đồng liên doanh, đầu tư chứng khoán.. 3. Các chỉ tiêu phân tích 3.1. Tổng lợi nhuận kinh doanh - Khái niệm: Tổng lợi nhuận kinh doanh (L) là chênh lệch giữa tổng doanh thu với tổng chi phí kinh doanh trong kỳ. - Ý nghĩa: Tổng lợi nhuận kinh doanh là chỉ tiêu tuyệt đối, phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. 3.2. Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh - Khái niệm: Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh (l’) phản ánh quan hệ so sánh giữa tổng lợi nhuận kinh doanh và tổng doanh thu. Tùy theo yêu cầu phân tích mà tỷ suất lợi nhuận được tính theo: Tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng, tỷ suất lợi nhuận hoạt động kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận hoạt động tài chính; khi tính tỷ suất lợi nhuận của hoạt động nào thì xác định lợi nhuận của hoạt động đó trong mối quan hệ với doanh thu của hoạt động tương ứng. - Công thức Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh = l’ = Tổng lợi nhuận kinh doanh Tổng doanh thu x 100 L x 100 M 63 - Ý nghĩa : Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thì đạt được bao nhiêu đồng lợi nhuận kinh doanh. II. Nội dung phân tích 1. Phân tích chung tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh theo các hoạt động - Mục đích: Lợi nhuận trong doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận hoạt động bán hàng, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh theo các hoạt động nhằm giúp cho việc đánh giá một cách toàn diện và khách quan về kết quả kinh doanh. - Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh + Đánh giá biến động về lợi nhuận kinh doanh và lợi nhuận theo từng hoạt động để xác định chênh lệch về mức độ và tốc độ tăng, giảm • Nếu kỳ báo cáo > kỳ gốc: Kết luận lợi nhuận kỳ báo cáo tăng so với kỳ gốc; • Nếu kỳ báo cáo < kỳ gốc: Kết luận lợi nhuận kỳ báo cáo giảm so với kỳ gốc; + Đánh giá xu hướng biến động kết cấu lợi nhuận theo từng hoạt động kỳ báo cáo so với kỳ gốc. • Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ tăng > tốc độ tăng của lợi nhuận kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó tăng so với kỳ gốc; • Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ tăng < tốc độ tăng của lợi nhuận kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó giảm so với kỳ gốc; Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ giảm > tốc độ giảm của lợi nhuận kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó giảm so với kỳ gốc; • Nếu lợi nhuận theo hoạt động nào có tốc độ giảm < tốc độ giảm của lợi nhuận kinh doanh: Kết luận kết cấu lợi nhuận theo hoạt động đó tăng so với kỳ gốc; • Ví dụ 4.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Phương qua hai năm như sau: ĐVT: tr.đ Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 Lợi nhuận hoạt động bán hàng 1.000 1.200 Lợi nhuận hoạt động tài chính 200 100 50 70 Lợi nhuận hoạt động khác Yêu cầu: Phân tích biến động về lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm theo các hoạt động. Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng phân tích biến động về lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm theo các hoạt động như sau: 64 ĐVT: tr.đ Năm N Chỉ tiêu X Năm N+1 Chênh lệch qua hai năm Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Mức độ Tốc độ Tỷ trọng (%) (%) (%) (%) 1 2=1/∑1 3 4=1/∑3 5=3-1 6=5/1 7=4-2 Lợi nhuận hoạt 1.000 động bán hàng 80 1.200 88 200 20 8 Lợi nhuận hoạt động tài chính 200 16 100 7 -100 -50 -9 Lợi nhuận hoạt động khác 50 4 70 5 20 40 1 1.250 100 1.370 100 120 9,6 0 Tổng Nhận xét: Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy: Lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 120 tr.đ, với mức độ tăng 9,6%, Xét cụ thể lợi nhuận của từng hoạt động: - Lợi nhuận hoạt động bán hàng: Năm N là 1.000 tr.đ chiếm tỷ trọng 80% trong tổng lợi nhuận kinh doanh, qua hai năm lợi nhuận hoạt động bán hàng tăng 100 tr.đ, với tốc độ tăng 20% cao hơn tốc độ tăng của lợi nhuận kinh doanh nên tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng tăng 8%; - Lợi nhuận hoạt động tài chính: Năm N là 200 tr.đ chiếm tỷ trọng 16% trong tổng lợi nhuận kinh doanh, đến năm N+1 chỉ đạt 100 tr.đ chiếm tỷ trọng 7%; qua hai năm lợi nhuận hoạt động tài chính giảm 100 tr.đ, với tốc độ giảm 50% và tỷ trọng giảm 8%; - Lợi nhuận hoạt động khác: Năm N là 50 tr.đ chiếm tỷ trọng 4% trong tổng lợi nhuận kinh doanh, qua hai năm lợi nhuận hoạt động khác tăng 20 tr.đ, với tốc độ tăng 40% và tỷ trọng tăng 1%; Như vậy, tổng lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng cho thấy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng mà nguyên nhân là do lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và lợi nhuận từ hoạt động khác tăng, trong đó chủ yếu là do lợi nhuận hoạt động bán hàng tăng. 2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh - Mục đích: Phân tích biến động lợi nhuận kinh doanh và qua đó xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích: Phương pháp cân đối. 65 Phương trình cân đối về lợi nhuận kinh doanh Doanh Chi Doanh Lợi thu thuần Giá Chi phí thu Chi Thu Chi nhuận về bán vốn phí quản hoạt phí = nhập - phí kinh hàng và hàng bán lý + động tài + khác khác doanh cung cấp bán hàng doanh tài chính dịch vụ nghiệp chính Ví dụ 4.2. Cho tài liệu về doanh nghiệp Hà Anh như sau: ĐVT: tr.đ Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 60.500 72.400 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 201 270 40.535 50.680 4. Doanh thu hoạt động tài chính 540 370 5. Chi phí tài chính 324 210 6. Chi phí bán hàng 6.655 8.688 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.260 7.240 125 310 75 60 3. Giá vốn hàng bán 8. Thu nhập khác 9. Chi phí khác Yêu cầu: Phân tích biến động lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm và xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên bằng phương pháp cân đối. Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng kết quả phân tích biến động lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp cân đối như sau: 66 ĐVT: tr.đ Chỉ tiêu 1. Doanh thu bán hàng và CCDV 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Giá vốn hàng bán Năm N Năm N+1 60.500 72.400 201 Ảnh hưởng đến lợi Chênh nhuân kinh doanh lệch trước thuế qua hai Làm Làm năm tăng giảm 11.900 11.900 270 69 69 41.140 50.680 9.540 9.540 170 4. Doanh thu hoạt động tài chính 540 370 -170 5. Chi phí tài chính 324 210 -114 6. Chi phí bán hàng 6.655 8.688 2.033 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.260 7.240 -20 20 125 310 185 185 75 60 -15 15 5.510 5.932 422 12.234 8. Thu nhập khác 9. Chi phí khác 10. Lợi nhuận kinh doanh trƣớc thuế 114 2.033 11.812 Nhận xét: Qua bảng số liệu phân tích trên cho thấy lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm tăng 422 tr.đ do ảnh hưởng của các chỉ tiêu sau: - Doanh thu bán hàng và CCDV qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 11.900 tr.đ; - Các khoản giảm trừ doanh thu qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm giảm 69 tr.đ; - Giá vốn hàng bán qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm giảm 9.540 tr.đ; - Doanh thu hoạt động tài chính qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm giảm 170 tr.đ; - Chi phí tài chính qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 114 tr.đ; - Chi phí bán hàng qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm giảm 2.033tr.đ; - Chi phí quản lý doanh nghiệp qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 20 tr.đ; 67 - Thu nhập khác qua hai năm tăng làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 185tr.đ; - Chi phí khác qua hai năm giảm làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 15 tr.đ. Như vậy, qua phân tích từng chỉ tiêu cho thấy doanh thu bán hàng và CCDV cùng với thu nhập khác qua hai năm tăng; chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác qua hai năm giảm vì vậy tổng hợp các chỉ tiêu trên đã làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 12234 tr.đ. Các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng qua hai năm tăng; doanh thu hoạt động tài chính qua hai năm giảm vì vậy tổng hợp các chỉ tiêu trên đã làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm giảm 11812 tr.đ. Tổng hợp lại ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên đã làm cho lợi nhuận kinh doanh qua hai năm tăng 422 tr.đ (12234 tr.đ - 11812 tr.đ). 3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận tiêu thụ hàng hóa - Mục đích: Lợi nhuận hoạt động bán hàng là bộ phận lợi nhuận gắn liền với việc thực hiện chức năng cơ bản của doanh nghiệp thương mại, vì vậy thường có tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Biến động của lợi nhuận hoạt động bán hàng ảnh hưởng phần lớn là do tác động chủ quan từ phía doanh nghiệp. Vì vậy khi phân tích lợi nhuận cần phân tích lợi nhuận hoạt động bán hàng và xác định nhân tố ảnh hưởng nhằm đánh giá đúng hiệu quả hoạt động bán hàng của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích: Phương pháp nhân tố + Phương trình phân tích: Lợi nhuận hoạt động bán hàng = L = Doanh thu thuần hoạt động bán hàng M x x Tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng l’ + Lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai kỳ biến động ∆L =L1 - L0 + Xác định các nhân tố ảnh hưởng • Do ảnh hưởng khách quan của doanh thu thuần hoạt động bán hàng ∆LM = (M1 - M0) x l’0 • Do ảnh hưởng chủ quan của tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng ∆Ll’ = (l’1 - l’0) x M1 + Tổng hợp ảnh hưởng : ∆L = ∆LM + ∆Ll’ Ví dụ 4.3. Căn cứ vào ví dụ 4.2 phân tích biến động lợi nhuận hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng hoạt động phương pháp chênh lệch. 68 Giải: Căn cứ vào số liệu trên ta có bảng kết quả phân tích biến động lợi nhuận hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp chênh lệch như sau: Chỉ tiêu Chênh ĐVT Năm N Năm N+1 lệch Lợi nhuận hoạt động bán hàng tr.đ 5.244 Doanh thu thuần hoạt động bán hàng tr.đ 60.299 Tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng % 8.697 5.522 Ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng (tr.đ) 278 278 72.130 11.831 1.029 7.656 -1.041 -751 Nhận xét: Qua bảng số liệu tính toán cho thấy lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai năm tăng 278 tr.đ là do: - Doanh thu thuần hoạt động bán hàng qua hai năm tăng 11.831 tr.đ làm cho lợi nhuận hoạt động bán hàng tăng 1029 tr.đ; - Tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng qua hai năm giảm làm lợi nhuận hoạt động bán hàng giảm 751 tr.đ; Như vậy, việc tăng qui mô bán ra qua hai năm làm cho lợi nhuận khách quan tăng, tuy nhiên do chủ quan từ doanh nghiệp sử dụng chi phí không hiệu quả làm cho tỷ suất lợi nhuận hoạt động bán hàng giảm vì vậy lợi nhuận hoạt động bán hàng giảm hiệu quả hoạt động bán hàng giảm; doanh nghiệp cần kiểm soát tốt chi phí hoạt động bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng. Câu hỏi ôn tập Câu 4.1. Trình bày mục đích, ý nghĩa phân tích lợi nhuận kinh doanh Câu 4.2. Trình bày khái niệm và phân loại lợi nhuận kinh doanh Câu 4.3. Trình bày khái niệm, công thức và ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích lợi nhuận kinh doanh Câu 4.4. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh theo các hoạt động Câu 4.5. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận kinh doanh Câu 4.6. Trình bày mục đích và phương pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận tiêu thụ hàng hóa 69 Bài tập Bài 4.1. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt An qua hai năm như sau: ĐVT: tr.đ Chỉ tiêu Năm N Năm N+1 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 49.200 54.000 2. Giá vốn hàng bán 34.440 39.420 3. Doanh thu hoạt động tài chính 162 4. Chi phí tài chính 135 416 5.904 5.940 6. Thu nhập khác 435 324 7. Chi phí khác 332 319 5. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Yêu cầu: 1/ Xác định ảnh hưởng của biến động doanh thu hoạt động bán hàng đến tổng lợi nhuận hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm. 2/ Phân tích tình biến động về lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp chênh lệch. Bài 4.2. Có tài liệu về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Việt Thành năm N như sau: Mặt hàng Lượng bán (sp) Giá mua (ng.đ/sp) Giá bán (ng.đ/sp) Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện X 2.400 2.100 100 95 150 155 Y 2.800 3.000 70 67 90 92 Biết: - Tỷ lệ chiết khấu doanh thu: kế hoạch 5%, thực hiện 6% - Chí phí bán hàng kế hoạch: 9.000 ng.đ, thực hiện: 8.050 ng.đ - Chi phí quản lý kế hoạch: 3.000 ng.đ, thực hiện 3.500 ng.đ Yêu cầu: 1/ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn. 2/ Tính mức tiết kiệm, vượt chi chi phí hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong năm khi đã loại trừ ảnh hưởng của biến động giá cả hàng hoá. 70 Bài 4.3. Có tài liệu về doanh nghiệp Việt Thành qua hai năm như sau: ĐVT: tr.đ Chỉ tiêu Năm N 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm N+1 59.586 66.907 101 173 40.246 52.928 4. Doanh thu hoạt động tài chính 179 143 5. Chi phí tài chính 136 226 6. Chi phí bán hàng 6.145 6.668 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.467 1.475 112 90 25 50 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Giá vốn hàng bán 8. Thu nhập khác 9. Chi phí khác Yêu cầu: 1/ Phân tích về tình hình biến động tổng lợi nhuận kinh doanh trước thuế của doanh nghiệp qua hai năm theo các hoạt động bằng phương pháp so sánh. 2/ Phân tích về tình hình biến động tổng lợi nhuận kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp qua hai năm và xác định ảnh hưởng của các chỉ tiêu trên bằng phương pháp cân đối. 3/ Phân tích biến động nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua hai năm và xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng phương pháp thay thế liên hoàn. Bài 4.4. Có tài liệu về doanh nghiệp Long An qua hai năm như sau: ĐVT: tr.đ Nhóm hàng Giá vốn hàng bán Năm N Năm N +1 Doanh thu bán hàng Năm N Năm N +1 A 920 940 1.000 1.033 B 1.104 1.090 1.200 1.172 Biết: - Tỷ lệ chiết khấu doanh thu năm N: 2%; Năm N +1: 1,8%. - Tỷ suất chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp năm N: 12%; Năm N +1: 11%. Yêu cầu: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động bán hàng của doanh nghiệp qua hai năm bằng phương pháp chênh lệch. 71
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.