Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (188 trang)

pdf
Số trang Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (188 trang) 188 Cỡ tệp Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (188 trang) 1 MB Lượt tải Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (188 trang) 94 Lượt đọc Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (188 trang) 434
Đánh giá Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh (188 trang)
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 188 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

1 BÀI 1 KHÁI QUÁT CHUNG CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Giới thiệu: Khái quát chung của phân tích hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp cho người học có cái nhìn tổng quan về việc phân tích hoạt động kinh doanh ở các cá nhân, tổ chức kinh doanh để thấy được ưu điểm khuyết điểm trong quá trình kinh doanh trên cơ sở sử dụng các phương pháp phân tích. Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh trong hệ thống quản lý doanh nghiệp; - Xác định được đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh doanh; - Vận dụng 4 phương pháp phân tích chủ yếu nhất của phân tích hoạt động kinh doanh vào phân tích hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp; - Phân loại được các hình thức phân tích hoạt động kinh doanh để vận dụng vào tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. - Nghiêm túc vận dụng các phương pháp vào phân tích. Nội dung chính: 1.1.Khái niệm nội dung và ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh: 1.1.1 Khái niệm: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. 1.1.2 Nội dung: Nội dung của Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là đánh giá quả trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Ví dụ: Doanh thu = Số lượng x Đơn giá Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 2 Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ. 1.1.3 Ý nghĩa: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ để phát triển những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. 1.2. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh: 1.2.1.Phương pháp so sánh: Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh, được gọi là gốc so sánh. Các gốc so sánh có thể là: năm trước (kỳ trước), kế hoạch, dự toán, định mức, các chỉ tiêu trung bình ngành, khu vực,… Các chỉ tiêu kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được. Điều kiện được so sánh: Các chỉ tiêu sử dụng phải đồng nhất, các chỉ tiêu kinh tế phải được quan tâm về mặt thời gian và không gian. Để đảm bảo tính đồng nhất người ta cần phải quan tâm tới phương tiện được xem xét, mức độ đồng nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần có, thời gian phân tích được cho phép,... - Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hoạch toán phải thống nhất trên 3 mặt sau: + Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 3 + Phải cùng một phương pháp tính toán. + Phải cùng một đơn vị đo lường. - Về mặt không gian: các chỉ tiêu phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Ví dụ: Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp M là 200 triệu đồng, Doanh nghiệp N là 100 triệu đồng. Nếu ta kết luận doanh nghiệp M kinh doanh có hiệu quả gấp 2 lần doanh nghiệp N là chưa có cơ sở mà phải dựa trên cơ sở cùng thời gian, quy mô kinh doanh. Giả định vốn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp M gấp 5 lần so với vốn hoạt động của doanh nghiệp N thì kết luận doanh nghiệp N kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn doanh nghiệp M. Kỹ thuật so sánh: So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế. So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của hiện tượng kinh tế. So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo kế toán – tài chính. So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động giữa các kỳ từng kỳ của các báo cáo kế toán – tài chính. Ví dụ: Công ty A có 2 chỉ tiêu sau: Doanh thu tiêu thụ kế hoạch là 400 triệu đồng, thực tế 500 triệu đồng. Tổng quỹ lương kỳ kế hoạch là 40 triệu đồng, thực tế là 45 triệu đồng. Hãy so sánh sự biến động và nhận xét ?. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 4 Bảng 1.1 - So sánh biến động Doanh thu, tổng quỹ lương công ty A ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Kế hoạch 1.Doanh thu tiêu thụ Thực tế Biến động Mức % 400 500 +100 +25 40 45 +5 +12,5 2.Tổng quỹ lương Nhìn vào bảng so sánh trên cho thấy tốc độ tăng của doanh thu tiêu thụ (25%) nhanh hơn tổng quỹ lương (12,5%). Như vậy căn cứ vào mục tiêu kế hoạch thì việc chi trả lương cho công nhân là chưa hợp lý. 1.2.2.Phương pháp phân tích nhân tố: Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích. Gồm 4 bước: B1: Xác định đối tượng phân tích B2: Thiết lập mối quan hệ các nhân tố, sắp xếp các nhân tố từ nhân tố lượng đến nhân tố chất. B3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc B4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích Ví dụ: Công ty H có tài liệu sau: - Số lượng SP kỳ kế hoạch là 800, thực tế 1.000 - Mức tiêu hao vật liệu kỳ kế hoạch 9kg, thực tế 8,5kg - Đơn giá vật liệu kỳ kế hoạch 40.000 đồng, thực tế 45.000 đồng. Yêu cầu: Dùng phương pháp thay thế liên hoàn xác định biến động tổng chi phí vật liệu giữa kỳ thực tế so với kế hoạch. Giải Xác định đối tượng phân tích, thiết lập mối liên hệ Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 5 Tổng CP VL = Số lượng SP x Mức tiêu hao vật liệu x Đơn giá vật liệu Tổng CP VL kỳ kế hoạch = 800 x 9 x 40.000 = 288 triệu đồng Tổng CP VL kỳ thực tế = 1.000 x 8,5 x 45.000 = 382,5 triệu đồng Tổng CPVL = 382,5 – 288 = 94,5 triệu đồng Thay thế các nhân tố ảnh hưởng Ảnh hưởng số lượng SP 1.000 x 9 x 40.000 – 800 x 9 x 40.000 = 72 triệu đồng Ảnh hưởng mức tiêu hao 1.000 x 8,5 x 40.000 – 1.000 x 9 x 40.000 = - 20 triệu đồng Ảnh hưởng đơn giá vật liệu 1.000 x 8,5 x 45.000 – 1.000 x 8,5 x 40.000 = 42,5 triệu đồng Tổng các nhân tố = 72 – 20 + 42,5 = 94,5 triệu đồng Phương pháp hồi quy: Là mối quan hệ nguyên nhân phát sinh và kết quả của hiện tượng kinh tế thường có quan hệ tỷ lệ thuận hoặc quan hệ tỷ lệ nghịch. Các chỉ tiêu được thể hiện thông qua phương trình tuyến tính có dạng sau: Y = a +bX Từ phương trình trên kết hợp với n lần quan sát ta thiết lập được hệ thống phương trình sau: XY = a X + b X (1) Y = n a + b X (2) Trong đó : X là biến số độc lập Y là biến số phụ thuộc a, b là thông số của hệ phương trình n là số lần quan sát thực nghiệm Ví dụ: Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 6 Công ty H đang xây dựng công thức dự đoán chi phí kinh doanh theo hai yếu tố định phí và biến phí, công ty đã thu thập số liệu dựa trên n lần quan sát thực nghiệm với X là khối lượng tiêu thụ, Y là tổng chi phí kinh doanh tương ứng. Tổng định phí của công ty đáp ứng trong phạm vi phù hợp từ 10.000 sản phẩm đến 15.000 sản phẩm mỗi năm. Sau khi tính toán được thông số a là tổng định phí hoạt động hàng năm, b là biến phí đơn vị sản phẩm. a = 120.000.000 đồng, b = 30.000 đồng Công thức dự toán chi phí Y = 120.000.000 + 30.000X Bảng 1.2 - Kế hoạch dự toán chi phí kinh doanh ĐVT: Triệu đồng Khối lượng SP Tổng định phí Tổng biến phí (bX) (a) Tổng chi phí (Y) 10.000 120 300 420 11.000 120 330 450 12.000 120 360 480 13.000 120 390 510 14.000 120 420 540 15.000 120 450 570 1.3. Tổ chức và phân loại hoạt động kinh doanh 1.3.1 Phân loại: - Theo thời điểm kinh doanh: trước kinh doanh, trong kinh doanh và sau khi kinh doanh. - Theo thời điểm lập báo cáo: thường xuyên, định kỳ. - Theo nội dung: phân tích chỉ tiêu tổng hợp, phân tích chuyên đề. 1.3.2 Tổ chức: Công tác phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm, điều kiện kinh doanh. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 7 Công tác phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh có thể nằm ở một bộ phận riêng biệt đặt dưới sự kiểm soát trực tiếp của ban giám đốc và làm tham mưu cho giám đốc. Công tác phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện ở nhiều bộ phận riêng biệt căn cứ theo chức năng của quản lý, nhằm cung cấp và thỏa mãn thông tin cho các bộ phận của quản lý được phân quyền, trách nhiệm, trong lĩnh vực kiểm tra, kiểm soát và ra quyết định đối với chi phí, doanh thu,… trong phạm vi được giao. Câu hỏi và bài tập 1.Tại sao ở doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh? 2.Trình bày nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh? 3.Trình bày nội dung của phương pháp so sánh? 4.Tại sao phương pháp so sánh phải quan tâm đến điều kiện thời gian và không gian? 5.Trình bày nội dung của phương pháp thay thế liên hoàn? 6.Cho biết ưu và nhược điểm của phương pháp thay thế liên hoàn khi sử dụng phân tích? 7.Trình bày nhiệm vụ của phân tích kinh doanh? 8.Muốn tổ chức tốt công tác phân tích kinh doanh ở doanh nghiệp thì cần phải quan tâm đến yếu tố nào? 9.Có tài liệu một công ty trong năm như sau: 1. 2. 3. 4. Chỉ tiêu Giá trị sản xuất hàng hóa Giá trị sản xuất hàng hóa Giá trị sản xuất hàng hóa tiêu thụ Chi phí đầu tư sản xuất Kế hoạch 1.000 900 900 750 Thực tế 1.025 880 800 780 Yêu cầu: 1. Hãy xác định khái quát các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất? 2. Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu sản xuất? Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 8 3. Phân tích kết quả sản xuất trong mối liên hệ với chi phí đầu tư? 10.Trong kỳ phân tích doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ba loại mặt hàng như sau: Sản phẩm Đơn vị tính A B C Kg Tấn Mét Khối lượng sản phẩm Kế hoạch Thực hiện 700 750 600 600 1.000 950 Yêu cầu: Phân tích kết quả sản xuất sản phẩm theo mặt hàng với thước đo hiện vật? 11. Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng như sau: Mặt hàng sản xuất A B C Sản lượng Đơn giá kế hoạch Kế hoạch Thực tế 10.000 9.600 20 30.000 32.000 16 15.000 15.000 12 Yêu cầu: 1.Đánh giá tình hình hoàn thành kế hoạch mặt hàng chung của doanh nghiệp? 2.Đánh giá tình hình hoàn thành mặt hàng chủ yếu? 12. Có tài liệu doanh nghiệp như sau: Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Giá trị sản xuất sản lượng Nguyên giá bình quân TSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ Ký hiệu Q V H Năm trước 127.800 15.000 8,52 Năm nay 175.266 18.200 9,63 Yêu cầu: Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định tại doanh nghiệp? Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 9 13. Có số liệu về tình hình cung cấp và dự trữ vật liệu cho sản xuất tại một doanh nghiệp trong một kỳ như sau: Đơn vị tính Cái Chỉ tiêu 1. Khối lượng sản phẩm sản xuất 2. Mức tiêu hao NVL 1 sản phẩm 3. Tổng mức tiêu hao 4. Vật liệu tồn kho đầu kỳ 5. Vật liệu thu mua trong kỳ 6. Vật liệu tồn kho cuối kỳ Kế hoạch 14.000 Thực hiện 14.500 Kg 20 18 Kg Kg Kg Kg 280.000 12.000 350.000 82.000 261.000 14.000 340.000 93.000 Hãy phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới khối lượng sản phẩm sản xuất? 14. Có tài liệu của một doanh nghiệp như sau: Đơn vị : Triệu đồng Chỉ tiêu Ký hiệu Giá trị sản xuất sản lượng Q Tổng chi phí vật liệu C Hiệu suất sử dụng H Năm trước 550.000 250.000 2,2 Năm sau 611.000 260.000 2,35 Yêu cầu: Hãy phân tích hiệu suất sử dụng nguyên vật liệu tại doanh nghiệp? 15. Hãy phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch sử dùng lao động của doanh nghiệp X qua bảng số liệu sau: Chỉ tiêu Giá trị sản xuất sản lượng Số lượng lao động bình quân theo danh sách Trong đó: + Công nhân sản xuất + Nhân viên Đơn vị tính Triệu đồng Kế hoạch 500 Thực hiện 580 Người 150.000 150.000 Người Người 1.200.000 200 1.176.240 225 Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh 10 BÀI 2 - PHÂN TÍCH MÔI TRUỜNG KINH DOANH, THỊ TRƯỜNG, CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Giới thiệu: Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp nhằm cung cấp kiến thức căn bản về kỹ năng phân tích môi trường, thị trường kinh doanh, và chiến lược kinh doanh, giúp các chuyên gia phân tích có đầy đủ thông tin cho các nhà quản lý xác định được thị phần trên từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp phục vụ hiệu quả hoạt động kinh doanh. Mục tiêu: - Phân biệt được sự ảnh hưởng của môi trường vi mô và môi trường vĩ mô đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Trình bày được ý nghĩa nội dung của phân tích thị trường; - Xây dựng và đánh giá được các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp; - Tổ chức thực hiện điều tra thăm dò thị trường theo nhóm để xác định thái độ của người tiêu dùng đến sản phẩm của doanh nghiệp; - Phân tích hướng tăng trưởng và khả năng thâm nhập thị trường trong tương lai của doanh nghiệp; - Tổ chức nhóm lập một số chiến lược kinh doanh với quy mô nhỏ để phân tích đánh giá. - Nghiêm túc tiếp thu và phân tích hướng tăng trưởng, thâm nhập thị trường của các doanh nghiệp. Nội dung chính: 2.1.Chức năng, vai trò của doanh nghiệp: 2.1.1.Khái niệm doanh nghiệp là gì: Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, một tập hợp gồm những bộ phận gắn bó với nhau, có vốn và các phương tiện vật chất kỹ thuật, hoạt động theo những nguyên tắc và mục tiêu thống nhất, thực hiện hoạch toán kinh doanh hoàn chỉnh, có nghĩa vụ và được hệ thống pháp luật thừa nhận cũng như bảo vệ. 2.1.2.Chức năng của doanh nghiệp: Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.