Giáo trình môn Vẽ kỹ thuật - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)

pdf
Số trang Giáo trình môn Vẽ kỹ thuật - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề) 59 Cỡ tệp Giáo trình môn Vẽ kỹ thuật - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề) 3 MB Lượt tải Giáo trình môn Vẽ kỹ thuật - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề) 119 Lượt đọc Giáo trình môn Vẽ kỹ thuật - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề) 212
Đánh giá Giáo trình môn Vẽ kỹ thuật - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 59 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

1 BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ GIÁO TRÌNH Môn học: Vẽ kỹ thuật NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 120/QĐ-TCDN Ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề) Hà nội, năm 2013 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đuợc phép dùng nguyên bản hoặc trích đúng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3 LỜI GIỚI THIỆU Tài liệu Vẽ kỹ thuật là kết quả của Dự án “Thí điểm xây dựng chương trình và giáo trình dạy nghề năm 2011-2012”. Được thực hiện bởi sự tham gia của các giảng viên của trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hải Phòng thực hiện Trên cơ sở chương trình khung đào tạo, trường Cao đẳng nghề công nghiệp Hải phòng, cùng với các trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng, các giáo viên có nhiều kinh nghiệm thực hiện biên soạn giáo trình vẽ kỹ thuật phục vụ cho công tác dạy nghề Chúng tôi xin chân thành cám ơn Trường Cao nghề Bách nghệ Hải Phòng, trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải Trung ương II, trường Đại học Hải Phòng đã góp nhiều công sức để nội dung giáo trình được hoàn thành Giáo trình này được thiết kế theo môn học thuộc hệ thống môn học/ mô đun của chương trình đào tạo nghề Điện công nghiệp ở cấp trình độ Cao đẳng nghề, và được dùng làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo. Ngoài ra, tài liệu còn được dùng để tham khảo, học tập cho các nghề đào tạo khác, sau khi học tập xong môn học này, học viên có đủ kiến thức để học tập tiếp các môn học, mô đun đun khác của nghề. Môn học này được thiết kế gồm 4 chương Chương 1 : Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Chương 2 : Những dạng cơ bản của bản vẽ kỹ thuật Chương 3 : Vẽ quy ước và các mối ghép. Chương 4 : Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Phạm Tài Khoản 2. Vũ Minh Tuấn 3. Phạm thị Vân Anh 4 MỤC LỤC TRANG 1. Lời giới thiệu ..................................................................... 3 2. Mục lục................................................................................. 4 3. Giới thiệu về môn học.......................................................... 6 4. Bài mở đầu:.......................................................................... 7 5. 1.Khái quát chung................................................................... 7 6. 2.Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật............................................. 8 7. Chương 1. Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ...................... 10 8. 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ................................................... 10 9. 2.Trình tự lập bản vẽ kỹ thuật................................................... 14 10. Chương 2. Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản............................. 16 11. 1. Vẽ hình học........................................................................... 16 12. 2. Hình chiếu vuông góc........................................................... 21 13. 3. Giao tuyến............................................................................. 26 14. 4. Hình chiếu trục đo................................................................ 29 15. 5. Hình chiếu ............................................................................ 32 16. 6. Hình cắt................................................................................... 34 17. 7. Mặt cắt, hình trích.................................................................. 35 18. Chương 3. Vẽ quy ước các chi tiết và mối ghép....................... 40 19. 8. Vẽ qui ước các chi tiết............................................................ 40 20. 9. Vẽ qui ước các mối ghép........................................................ 46 21. 10. Dung sai lắp ghép,độ nhẵn bề mặt........................................ 51 22. Chương 4. Bản vẽ chi tiết, Bản vẽ lắp....................................... 54 23. 1. Bản vẽ chi tiết........................................................................ 54 24. 2.3 Bản vẽ lắp............................................................................. 56 25. Tài liệu tham khảo ................................................................... 59 5 MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT Mã môn học: MH09 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học Vẽ kỹ thuật được bố trí học ở học kỳ 1 và học song song với các môn học, mô đun: Mạch điện, Vật liệu điện, Khí cụ điện.. - Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở. - Ý nghĩa và và vai trò của môn học: Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa các trang thiết bị điện, người công nhân điện cần phải biết đọc, phân tích và vẽ được các bản vẽ kỹ thuật, đồng thời bổ trợ kiến thức cần thiết cho các mô đun/ môn học khác trong chương trình đào tạo của nghề. Mục tiêu của môn học: - Vẽ được bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn - Đọc được những bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, sơ đồ lắp đặt điện, sơ đồ bố trí các thiết bị điện.. - Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật - Rèn luyện tình nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, logic khoa học Nội dung của môn học: Số TT I II Tên các chương, mục Bài mở đầu : Khái quát chung về bản vẽ kỹ thuật Chương 1. Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ cơ khí 1. Khổ giấy. 2. Khung vẽ và khung tên. 3. Tỉ lệ. 4. Đường nét. 5. Chữ viết trong bản vẽ. 6. Ghi kích thước. Chương 2. Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản 1. Vẽ hình học. Thời gian (giờ) Tổng Lý Thực hành Kiểm tra* số thuyết Bài tập (LT hoặc TH) 2 2 4 2 2 9 5 4 6 III IV 2. Hình chiếu vuông góc 3. Giao tuyến. 4. Hình chiếu trục đo 5. Hình cắt, mặt cắt Chương 3. Vẽ quy ước các chi tiết và các mối ghép 1. Vẽ qui ước các chi tiết cơ khí. 2. Vẽ qui ước các mối ghép. 3. Dung sai lắp ghép - Độ nhẵn bề mặt. Chương 4. Bản vẽ chi tiết Bản vẽ lắp 1. Bản vẽ chi tiết. 2. Bản vẽ lắp. 3 .Dự trù vật tư và phương án gia công. Cộng: 8 3 4 1 7 3 3 1 30 15 13 2 7 BÀI MỞ ĐẦU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT Giới thiệu: Đối tượng nghiên cứu về vẽ kỹ thuật là bản vẽ kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật là công cụ chủ yếu để diễn đạt ý đồ của nhà thiết kế, là văn kiện kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất, là phương tiện thông tin kỹ thuật để trao đổi thông tin giữa những người làm kỹ thuật với nhau Ngày nay, bản vẽ kỹ thuật đã được dùng rộng rãi trong tất cả mọi hoạt động sản xuất và đời sống. Bản vẽ kỹ thuật đã trở thành “ngôn ngữ“của kỹ thuật Mục tiêu: - Trình bày được khái quát về bản vẽ kỹ thuật - Lựa chọn và sử dụng đúng vật liệu và dụng cụ vẽ - Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc 1.Khái quát chung: Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để thực thi và chỉ đạo sản xuất.Bản vẽ kỹ thuật thực hiện bằng các phương pháp khoa học, chính xác theo qui tắc thống nhất của tiếu chuẩn nhà nước, quốc tế 2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật Mục tiêu: Lựa chọn và sử dụng được vật liệu và dụng cụ vẽ đúng yêu cầu 2.1.Vật liệu vẽ a.Giấy vẽ: Trong vẽ kỹ thuật người ta thường dùng các loại giấy vẽ sau: - Giấy kẻ ô li: Dùng để vẽ phác - Giấy bóng mờ: dùng để can in ( Hiện nay ít dùng ) - Giấy trắng; Là loại giấy dầy, nhẵn, được dùng phổ biến b. Bút chì - Loại chì cứng được kí hiệu H, có kí hiệu từ 1H,2H,3H.....9H dùng để vẽ những đường yêu cầu độ sắc nét cao - Loại chì có độ cứng trung bình được kí hiệu HB, dùng để vẽ những đường yêu cầu độ đậm trung bình - Loại chì mềm được kí hiệu B, có các kí hiệu từ 1B,2B... 9B, dùng để vẽ 8 những đường yêu cầu độ đậm cao c. Các vật liệu khác - Tẩy : Dùng để tấy các đường vẽ sai hoặc vết bẩn - Giấy nhám:Dùng để mài nhọn bút chì - Băng dính, đính, ghim... 2.2.Dụng cụ vẽ và cách sử dụng a. Bàn vẽ Làm bằng gỗ mềm, mặt phẳng, nhẵn.Cạnh trái được bào thật nhẵn dùng để trượt thước chữ T b. Các loại thước + Thước dẹp: Dài từ (300 đền 1000)mm dùng để kẻ những đoạn thẳng + Thước chư T: Dùng để kẻ các đường thẳng song song nằm ngang, xác định các điểm thẳng hàng hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước, bằng cách trượt đầu thước T dọc theo cạnh trái bản vẽ + Ê ke thường dùng bộ có 2 loại (loại có 2 góc300,600 ,loại tam giác vuông cân) + Thước cong : Dùng để vẽ các đường cong không tròn + Com pa: Dùng để vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn 12mm. Khi vẽ cần chú ý các điểm sau: - Đầu kim và đầu chì (hay đầu mực) đặt vuông góc với mặt ván vẽ - Khi vẽ các đường tròn đồng tâm nên dùng kim có ngấn ở đầu hay dùng đinh tâm để tránh kim không ấn sâu xuống ván vẽ hoặc làm lỗ tâm to ra dẫn đến các đường vẽ mất chính xác - Khi sử dụng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm núm com pa, quay đều dặn theo một chiều nhất định + Com pa đo: Dùng để đo độ dài đoạn thẳng thước kẻ dài đặt lên bản vẽ, hai đầu kim đo đặt đúng vào hai vạch ở trên thân thước sau đưa váo bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim đo xuống bản vẽ + Bút kẻ mực: Dùng để kẻ mực các bản vẽ Cách dùng: Không trực tiếp nhúng đầu bút vào mực mà phải dùng loại bút khác tra mực vào khe giữa hai mép của bút, thường giữ cho độ cao của mực khoảnge từ (6-8)mm để đảm bảo nét vẽ đều Cần điều chỉnh khe bút để có bề rộng nét vẽ theo ý muốn, ngày nay thường dùng bút mực kim có các cỡ nét khác nhau để vẽ 9 Chương I NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ Mã chương: 09 . 01 Giới thiệu: Bản vẽ kỹ thuật là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của người thợ. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề,là tiền đề rất cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo tiêu chuẩn hiện hành. Vậy ở chương này cung cấp cho học viên nhừng kiến thức, kỹ năng cần thiết về tiêu chuẩn trình bầy bản vẽ kỹ thuật Mục tiêu : - Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật - Trình bày đúng hình thức bản vẽ cơ khí như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong công việc. 1.Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ Mục tiêu: - Trình bầy được nội dung và vẽ được bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn 1.1.Khổ giấy Khổ giấy được xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ.theo TCVN 2-74 có các khổ giấy ( bảng 1-1) Bảng 1-1.Qui định các loại khổ giấy Kí hiệu 44 khổ giấy Kích thước các 1189 x 841 cạnh khổ giấy mm Kí hiệu theo A0 TCVN 2-74 24 594 x 841 A1 22 594 x 420 A2 Quan hệ các khổ giấy - Từ khổ giấy A0 chia đôi ta được hai khổ giấy A1 - Từ khổ giấy A1 chia đôi ta được hai khổ giấy A2 - Từ khổ giấy A2 chia đôi ta được hai khổ giấy A3 12 297 x 420 A3 11 297 x 210 A4 10 - Từ khổ giấy A3 chia đôi ta được hai khổ giấy A4 5 1.2. Khung vẽ và khung tên Bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên (hình 1-1) - Khung vẽ: Kẻ bằng nét cơ bản, cách cạnh khổ giấy 5mm .Nếu bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái khung vẽ cách mép giấy 25mm - Khung tên: Bố trí ở góc phải, phía dưới bản vẽ. nội dung, kích thước(hình 1-2) 5 25 5 Khung tên Hình 1-1 Hình 1-2 (1) Người vẽ (7). tên bài tập hay tên gọi chi tiết (2).Họ và tên người vẽ (8).Vật liệu của chi tiết (3).Ngày lập bản vẽ (9).Tên trường,lớp (4).Người kiểm tra (10).Tỉ lệ bản vẽ (5).Chữ ký người kiểm tra (11) Kí hiệu bài tập(số bản vẽ) (6).Ngày kiểm tra bản vẽ
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.