Giáo trình môn Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1

pdf
Số trang Giáo trình môn Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1 106 Cỡ tệp Giáo trình môn Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1 1 MB Lượt tải Giáo trình môn Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1 3 Lượt đọc Giáo trình môn Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1 66
Đánh giá Giáo trình môn Kế toán hành chính sự nghiệp: Phần 1
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 106 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1.Đối tượng, chức năng và nhiệm vụ đơn vị hành chính sự nghiệp. 1.1. Đơn vị hành chính sự nghiệp. 1.1.1. Đặc điểm Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là đơn vị do nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó. Đặc trưng cơ bản của các đơn vị HCSN là được trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao, được trang trải bằng nguồn kinh phí từ ngân quỹ nhà nước theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. điều đó đòi hỏi việc quản lý chi tiêu phải đúng mục đích, đúng dự toán đã phê duyệt theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mức của nhà nước. 1.1.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp. Căn cứ vào nguồn thu và khả năng tự trang trải trong quá trình hoạt động. Để phân loại bên cạnh các đơn vị hành chính sự nghiệp thuần túy (đơn vị hành chính sự nghiệp không có thu) còn có các đơn vị sự nghiệp có thu. + Các đơn vị hành chính thuần túy là đơn vị được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ nguồn kinh phí hoạt động. Đó là các cơ quan công quyền trong bộ máy hành chính nhà nước (các đơn vị quản lý hành chính nhà nước). + Đơn vị sự nghiệp có thu là đơn vị tự đảm bảo một phần hay toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên, ngân sách nhà nước không phải cấp kinh phí hay chỉ cấp một phần kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên của đơn vị, đó là các đơn vị sự nghiệp,các tổ chức đoàn thể, xã hội, nghề nghiệp, tổ chức quần chúng. 1.2. Đối tượng hạch toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp Đối tượng áp dụng kế toán hành chính sự nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước. a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp , tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, bao gồm: - Các cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp; - Văn phòng Quốc hội Văn phòng Chủ tịch nước; -Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân các cấp; 1 Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp - Viện kiểm soát nhân dân các cấp; - Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; - Các đơn vị dự trữ của Nhà nước, quỹ dự trữ của các ngành, các cấp, quỹ tài chính khác của Nhà nước; - Các Bộ , cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân các cấp; - Các tổ chức chính trị , chính trị-xã hội; - Các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động; - Các tổ chức quản lý tài sản quốc gia; Ban quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí của nhà nước; Các hội, liên hiệp hội, Tổng hội , các tổ chức khác được nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động. b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp , tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, bao gồm: - Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi; . - Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; - Tổ chức phi chính phủ; - Các hội, Liên hiệp hội, Tổng hội tự cân đối thu chi; - Các tổ chức xã hội tự thu, tự chi; - Các tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; 1.3. Chức năng của kế toán hành chính sự nghiệp. Kế toán hành chính sự nghiệp là một bộ phận cấu thành hệ thống kế toán nhà nước, có chức năng hệ thống tổ chức thông tin( đã kiểm tra) về tình hình tiếp nhận và sử dụng , quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tư tài sản công, tình hình chấp hành các dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức của nhà nước ở các đơn vị hành chính sự nghiệp. 1.4. Nhiệm vụ của kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Kế toán HCSN có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây: - Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp, được tài trợ, được hình thành từ các nguồn khác và tình hình sử dụng các khoản kinh phí, các khoản thu tại đơn vị theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán. - Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, tình hình quản lý sử dụng các loại vật tư, tài sản ở đơn vị, tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp ngân sách nhà nước, kỷ luật thanh toán và các chế độ khác, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán. 2 Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp - Kiểm toán tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán kinh phí của các đơn vị cấp dưới. - Tổng hợp số liệu, lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các loại báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính. Đồng thời phải cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho các đối tượng khác theo quy định của pháp luật. - Thực hiện phân tích công tác kế toán, đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị, nhằm cải tiến nâng cao chất lượng công tác kế toán và đề xuất các ý kiến phục vụ cho lãnh đạo, điều hành hoạt động của đơn vị. 2.Tổ chức kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp 2.1. Nội dung công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp. Là công cụ điều hành, quản lý các hoạt động hành chính, sự nghiệp, công việc kế toán phải thực hiện theo từng phần công việc cụ thể đã được quy định. Dựa vào đặc điểm vận động của các loại tài sản cũng như nội dung, tính chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể phân chia công việc kế toán HCSN thành các phần hành kế toán sau: - Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và vật tư hàng hóa. - Kế toán tài sản cố định,xây dựng cơ bản và đầu tư tài chính dài hạn; - Kế toán các khoản thanh toán ; - Kế toán nguồn kinh phí, nguồn vốn quỹ trong đơn vị hành chính sự nghiệp;. - Kế toán các khoản thu; - Kế toán các khoản chi; - Lập các loại báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán; Công tác kế toán của từng phần việc được tiến hành qua các bước: Lập chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán, tổng hợp lập báo cáo kế toán, kiểm tra và phân tích số liệu, tài liệu kế toán , lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán. 2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác cấp, thu,chi hoạt động và các khoản khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp. Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Toàn bộ tài khoản kế toán sử dụng trong đơn vị kế toán hình thành hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ tài chính quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng tài khoản, ký hiệu, tên gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản. 3 Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp gồm các tài khoản trong bảng cân đối và các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản. Các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các đối tượng kế toán. Nguyên tắc ghi sổ trong bảng cân đối tài khoản đựơc thực hiện theo phương pháp ghi sổ kép nghĩa là khi ghi vào bên Nợ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi vào bên Có của một hay nhiều tài khoản khác có liên quan hoặc ngược lại. Các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản phản ánh những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị ( như tài sản thuê ngoài, nhận giữ hộ, nhận gia công, tạm giữ..) Nguyên tắc ghi sổ các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản được thực hiện theo phương pháp ghi đơn nghĩa là ghi vào một bên của một tài khoản thì không ghi đối ứng với bên nào tài khoản khác . - Hệ thống các tài khoản kế toán hiện hành áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp được quy định trong chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Thông tư 185/2010/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) bao gồm 7 loại, từ loại 1 đến loại 6 là các tài khoản trong bảng cân đối tài khoản và loại 0 là các tài khoản ngoài bảng cân đối tài khoản. Cụ thể: - Loại 1: Tiền vật tư. - Loại 2: Tài sản cố định. - Loại 3: Thanh toán. - Loại 4: Nguồn vốn, quỹ. - Loại 5: Các khoản thu. - Loại 6: Các khoản chi. - Loại 0: Tài khoản ngoài bảng. DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN STT SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN PHẠM VI ÁP DỤNG LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ 1 111 Mọi đơn vị Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 4 GHI CHÚ Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 1113 2 112 Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý Mọi đơn vị Chi tiết theo từng TK tại từng NH, KB 3 113 Tiền đang chuyển Mọi đơn vị 4 121 Đầu tư tài chính ngắn hạn Đơn vị có phát 1211 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 1218 Đầu tư tài chính ngắn hạn khác sinh 5 152 Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu 6 153 Công cụ, dụng cụ Mọi đơn vị Cầu quản lý 7 155 Sản phẩm, hàng hoá Đơn vị có hoạt Chi tiết 1551 Sản phẩm động SX, KD theo sản phẩm, 1552 Hàng hoá hàng hoá LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 8 9 211 Mọi đơn vị TSCĐ hữu hình Chi tiết theo 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc yêu cầu 2112 Máy móc, thiết bị quản lý 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 Tài sản cố định khác 213 Mọi đơn vị TSCĐ vô hình 5 Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 10 11 12 214 Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp Mọi đơn vị Hao mòn TSCĐ 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ vô hình 221 Đầu tư tài chính dài hạn 2211 Đầu tư chứng khoán dài hạn 2212 Vốn góp 2218 Đầu tư tài chính dài hạn khác 241 XDCB dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ LOẠI 3: THANH TOÁN 13 311 Các khoản phải thu Mọi đơn vị 3111 Phải thu của khách hàng 3113 Thuế GTGT được khấu trừ Đơn vị được 31131 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ khấu trừ thuế GTGT 31132 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 3118 Chi tiết theo yêu cấu quản lý Phải thu khác 14 312 Tạm ứng Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tượng 15 313 Cho vay Đơn vị có dự Chi tiết 3131 Cho vay trong hạn án tín dụng từng đối tượng 3132 Cho vay quá hạn 6 Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 3133 16 17 18 331 Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp Khoanh nợ cho vay Mọi đơn vị Các khoản phải trả 3311 Phải trả người cung cấp 3312 Phải trả nợ vay 3318 Phải trả khác 332 Các khoản phải nộp theo lương 3321 Bảo hiểm xã hội 3322 Bảo hiểm y tế 3323 Kinh phí công đoàn 3324 Bảo hiểm thất nghiệp 333 3331 Các khoản phải nộp nhà nước Thuế GTGT phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Phí, lệ phí 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3337 Thuế khác 3338 Các khoản phải nộp khác 19 334 Phải trả công chức, viên chức 20 335 Phải trả các đối tượng khác Chi tiết từng đối tượng Mọi đơn vị Các đơn vị có phát sinh Mọi đơn vị Chi tiết theo từng đối tượng 21 336 Tạm ứng kinh phí 22 337 Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau 7 Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp 3371 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho 3372 Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành 3373 Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành 23 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới Các đơn vị cấp trên 24 342 Thanh toán nội bộ Đơn vị có phát sinh Chi tiết cho từng đơn vị LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ 25 411 Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị có hoạt động SXKD Chi tiết theo từng nguồn 26 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Đơn vị có phát sinh 27 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Đơn vị có ngoại tệ 28 421 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý 4211 Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên 4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 8 Đơn vị có đơn đặt hàng của Nhà nước Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 4218 29 30 31 431 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác Mọi đơn vị Các quỹ 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ ổn định thu nhập 4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản Đơn vị có đầu 4411 Nguồn kinh phí NSNN cấp tư XDCB dự 4413 Nguồn kinh phí viện trợ 4418 Nguồn khác 441 461 4611 Nguồn kinh phí hoạt động 46112 Nguồn kinh phí không thường xuyên Năm nay 46121 Nguồn kinh phí thường xuyên 46122 Nguồn kinh phí không thường xuyên Năm sau 46131 Nguồn kinh phí thường xuyên 46132 Nguồn kinh phí không thường xuyên 462 Nguồn kinh phí dự án 4621 46211 Mọi đơn vị Chi tiết từng nguồn KP Nguồn kinh phí thường xuyên 4613 án Năm trước 46111 4612 32 Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp Nguồn kinh phí NSNN cấp Nguồn kinh phí quản lý dự án 9 Đơn vị có dự án Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 46212 4622 Giáo trình môn: Kế toán hành chính sự nghiệp Nguồn kinh phí thực hiện dự án Nguồn kinh phí viện trợ 46221 Nguồn kinh phí quản lý dự án 46222 Nguồn kinh phí thực hiện dự án 4628 Nguồn khác 46281 Nguồn kinh phí quản lý dự án 46282 Nguồn kinh phí thực hiện dự án 33 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đơn vị có đơn đặt hàng của Nhà nước 34 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Mọi đơn vị LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU 35 36 37 Các khoản thu Đơn vị có 5111 Thu phí, lệ phí phát sinh 5112 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước 5118 Thu khác 511 Thu chưa qua ngân sách Đơn vị có 5211 Phí, lệ phí phát sinh 5212 Tiền, hàng viện trợ 521 531 Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI 10 Đơn vị có HĐ SXKD
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.