Giáo trình Máy thu hình 1 - CĐ Nghề Đắk Lắk

pdf
Số trang Giáo trình Máy thu hình 1 - CĐ Nghề Đắk Lắk 94 Cỡ tệp Giáo trình Máy thu hình 1 - CĐ Nghề Đắk Lắk 3 MB Lượt tải Giáo trình Máy thu hình 1 - CĐ Nghề Đắk Lắk 0 Lượt đọc Giáo trình Máy thu hình 1 - CĐ Nghề Đắk Lắk 0
Đánh giá Giáo trình Máy thu hình 1 - CĐ Nghề Đắk Lắk
4.9 ( 21 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 94 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

-0- LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình Máy thu hình 1 được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương trình khung đào tạo nghề “Mô đun 20: Máy thu hình 1 ”, đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt. Trên cơ sở phân tích nghề và phân tích công việc (theo phương pháp DACUM) Giáo viên biên soạn đề cương theo nội dung giáo án được soạn. Trong quá trình biên soạn giáo viên đã nhận được sự tham gia góp ý tích cực của các đồng chí giáo viên chuyên môn nghề “Điện tử dân dụng”. Giáo trình “Máy thu hình 1” được biên soạn theo các nguyên tắc: tính định hướng thị trường lao động; tính hệ thống và khoa học; tính ổn định và linh hoạt; cập nhật theo cấu tạo các máy thu hình mới, phổ biến trên thị trường Việt Nam. Song do điều kiện về thời gian, mặt khác đây là lần đầu biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để giáo trình “Máy thu hình 1” được hoàn thiện hơn, đáp ứng được yêu cầu của thực tế học sinh học nghề. Giáo viên rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định nhà trường, các thầy giáo cô giáo trong khoa và tổ Điện tử để giáo trình được bổ sung, hoàn chỉnh hơn nữa. Xin chân trọng cảm ơn! -1- CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO MÁY THU HÌNH I Mã số mô đun : MĐ21 Thời gian của mô đun : 198h; (Lý thuyết : 45h ; Thực hành: 153h) VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN : - Vị trí của mô đun : Mô đun được bố trí sau khi học sinh học xong các môđun/ môn học Kỹ thuật mạch điện tử I, II, Hệ thống âm thanh; Máy CASSETTE; Máy RADIO và Máy CD/VCD. - Tính chất của mô đun : Là mô đun chuyên môn nghề bắt buộc II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN : Học xong môn học này học viên có khả năng: - Phân tích được sơ đồ nguyên lý của các máy thu hình. - Trình bày được nguyên lý làm việc của máy thu hình. - Trình bày được nguyên lý làm việc của các mạch nguồn ổn áp xung, mạch vi xử lý, mạch điện khối quét ngang, khối quét dọc, mạch bảo vệ, khối chọn kênh, khối trung tần hình và khuếch đại, mạch giao tiếp TV/AV của máy thu hình - Chẩn đoán, sửa chữa được các hiện tượng hư hỏng của các mạch điện nêu trên trong máy thu hình. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN : 1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1. Sơ đồ khối và nguyên lý làm việc của máy thu 5 03 02 00 hình 2. Tiêu chuẩn của các hệ truyền hình & các hệ màu 4 03 01 00 3. Mạch điện nguồn ổn áp xung 25 05 19 01 4. Mạch điện khối vi xử lý 30 05 24 01 5. Mạch điện khối quyét ngang 30 05 24 01 6. Mạch điện khối quyét dọc 30 05 24 01 7. Mạch bảo vệ 20 05 14 01 8. Mạch điện khối chọn kênh 20 05 14 01 9. Mạch điện khối trung tần hình và khuếch đại 10 05 04 01 hình 10. Mạch giao tiếp TV/AV 24 04 20 00 Cộng: 198 45 146 7 * Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. I. -2- -3- MỤC LỤC BÀI 1. SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC .................................................... 6 1. Nguyên lý hoạt động của máy thu hình ........................................................................................... 6 1.1. Nguyên lý hoạt động của máy thu hình đen trắng ........................................................................... 6 1.2. Nguyên lý hoạt động của máy thu hình màu. ................................................................................. 11 2. Cấu tạo sơ đồ khối, chức năng nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động của các khối. ....................... 17 2.1. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động của các khối trong máy thu hình đen trắng. ................... 17 BÀI 2: TIÊU CHUẨN CỦA CÁC HỆ TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC HỆ MÀU............... 23 1. Tiêu chuẩn các hệ truyền hình ....................................................................................................... 23 1.1 Số dòng quét trong mỗi hình ........................................................................................................ 23 1.2. Số hình quét trong một giây: ....................................................................................................... 23 1.3. Các dòng được quét xen kẽ: ........................................................................................................ 23 1.4. Tần số quét ngang (dòng): ........................................................................................................... 24 1.5. Tần số quét dọc (mành): ............................................................................................................... 24 1.6. Phương pháp điều chế tín hiệu hình: ......................................................................................... 24 1.7. Tín hiệu âm thanh:...................................................................................................................... 24 1.8. Độ rộng băng tần chung của kênh truyền hình là: ........................................................................ 24 2. Thông số kỹ thuật của các hệ truyền hình màu cơ bản ............................................................... 25 3. So sánh sự giống và khác nhau giữa các hệ truyền hình màu. .................................................... 25 3.1. So sánh sóng mang màu phụ ......................................................................................................... 25 3.2. Dải thông của tín hiệu màu tổng hợp ............................................................................................ 25 3.3. Phương thức điều chế sóng mang màu. ......................................................................................... 26 4. Xác định tín hiệu truyền hình màu tương thích cho máy thu hình màu trong thực tế. ........... 26 BÀI 3: MẠCH ĐIỆN NGUỒN ỔN ÁP XUNG ............................................................ 27 1. Ảnh hưởng của việc thay đổi tần số, độ rộng của xung đến điện áp cấp cho tải. ..................... 27 2. Các phương pháp tạo xung ngắt mở căn bản .............................................................................. 28 2.1. Giữ nguyên tần số, thay đổi bộ rộng xung .................................................................................... 28 2.2. Giữ nguyên độ rộng xung, thay đổi tần số ngắt mở ...................................................................... 28 2.3. Các dạng nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở cơ bản ....................................................................... 28 2.4. Mạch bảo vệ .................................................................................................................................. 32 3. Các dạng khống chế dùng xung ngắt mở ..................................................................................... 33 3.1. Khống chế ngắt mở bằng Rơle .................................................................................................... 33 3.2. Mạch Standby đóng mở nguồn cấp cho các khối H.osc, H.drive, H.out ........................................ 34 3.3. Mạch standby khống chế xung ngắt mở điều khiển transistor Switching. .................................... 35 4. Các nguyên nhân và hiện tượng thường hư hỏng trong mạch nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở ......... 38 5. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa mạch nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở .......................................... 38 BÀI 4: MẠCH ĐIỆN KHỐI VI XỬ LÝ ....................................................................... 40 1.Sơ đồ khối và nguyên tắc hoạt động của mạch điện khối vi xử lý................................................ 40 1.1. Sơ đồ khối...................................................................................................................................... 40 1.2. Nhiệm vụ của các khối. ................................................................................................................. 40 2. Các lệnh điều khiển ở đầu vào và đầu ra của mạch vi xử lý ....................................................... 40 3. Nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý có đầu ra điều khiển bằng điện áp ...................................... 41 4. Nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý điều khiển bằng DATA/CLOCK ........................................ 42 5. Hiện tượng, nguyên nhân và những hư hỏng chính của mạch điện vi xử lý .............................. 42 6. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa .............................................................................................. 43 6.1. Kiểm tra nguồn cung cấp cho IC VXL ............................................................................................ 43 6.2. Kiểm tra dao động tạo xung nhịp..................................................................................................... 43 6.3. Kiểm tra hệ thống phím lệnh ........................................................................................................... 43 6.4. Kiểm tra tín hiệu điều khiển xa ...................................................................................................... 43 6.5. Kiểm IC nhớ .................................................................................................................................. 43 -4- BÀI 5: MẠCH ĐIỆN KHỐI QUÉT NGANG .............................................................. 45 1. Sơ đồ khối của mạch điện quét ngang trong máy thu hình màu ................................................ 45 2. Chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý làm việc của các khối .......................................................... 45 2.1. Khối quét dòng. ............................................................................................................................. 45 3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra, sửa chữa trong mạch điện khối quét ngang ................................................................................................................................................ 55 BÀI 6: MẠCH ĐIỆN KHỐI QUÉT DỌC .................................................................... 58 1. Sơ đồ khối, chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý làm việc của các khối trong mạch điện quét dọc của máy thu hình màu ...................................................................................................................... 58 1.1. Nhiệm vụ, sơ đồ khối ..................................................................................................................... 58 2. Một số mạch dao động dọc và tạo xung răng cưa ....................................................................... 59 2.1. Mạch dao động dọc dạng RC ........................................................................................................ 59 2.2. Mạch tạo sóng răng cưa ............................................................................................................... 60 2.3. Mạch dao động dọc dùng thạch anh ............................................................................................. 60 3. Mạch khuếch đại công suất dọc .................................................................................................... 61 3.1. Mạch KĐCS mành dùng transistor ............................................................................................... 61 3.2. Phân tích mạch KĐCS dọc dùng IC AN 5515............................................................................... 61 4. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp kiểm tra sửa chữa những hư hỏng của mạch điện quét dọc ........... 63 BÀI 7. MẠCH BẢO VỆ ................................................................................................. 66 1. Các loại mạch bảo vệ dùng trong máy thu hình màu: trong máy thu hình màu có các loại mạch bảo vệ sau: .... 66 2. Các nguyên tắc tác động của các mạch điện bảo vệ trong máy thu hình màu.......................... 66 2.1. Mạch bảo vệ quá dòng nguồn sơ cấp ........................................................................................... 66 2.2. Mạch bảo vệ trên phần nguồn thứ cấp .......................................................................................... 66 2.3. Mạch bảo vệ quá dòng tác động vào khối VXL ............................................................................ 67 3. Một số mạch bảo vệ thụng dụng .................................................................................................. 68 3.1. Mạch bảo vệ khoá nguồn trên một số Tivi .................................................................................... 68 3.2. Mạch bảo vệ Tivi SANYO 16AC 41N ............................................................................................ 69 4. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng của mạch bảo vệ ......... 69 BÀI 8. MẠCH ĐIỆN KHỐI CHỌN KÊNH ................................................................. 71 1. Sơ đồ khối của khối chọn kênh ..................................................................................................... 71 1.1. Mạch chọn kênh ............................................................................................................................ 71 1.2. Mạch tự động điều chỉnh hệ số khuyếch đại (AGC) - Mạch xoá đường hồi (BLK) .................... 74 2. Các phương pháp điều hưởng để có tín hiệu trung tần có tần số cố định ....................................... 76 3. Cấu trúc tổng quát của một hộp kênh.......................................................................................... 77 3.1. Hộp kênh được điều khiển bằng mức điện áp (Tuner dạng1) ....................................................... 77 3.2. Hộp kênh được điều khiển bởi dữ liệu, xung nhịp: ........................................................................ 77 4. Các phương pháp tạo ra các mức điện áp BL, BH, BU điều khiển tuner chỉnh trước. . 78 4.1. Phương pháp tạo điện áp BL, BH, BU, BT trên các máy có tuner chỉnh trước dạng rơle. ............ 78 4.2. Phương pháp tạo các mức BL, BH, BU, BT bằng vi xử lý ............................................................. 79 4.3. Phương pháp tạo các mức áp bằng các Tranzito .......................................................................... 79 4.4. Hiện tượng và các nguyên nhân hư hỏng của khối chọn kênh ....................................................... 80 5. Sửa chữa khối chọn kênh............................................................................................................... 82 BÀI 9. MẠCH ĐIỆN KHỐI TRUNG TẦN HÌNH VÀ KHUẾCH ĐẠI HÌNH ............... 83 1. Nhiệm vụ và sơ đồ khối của mạch khuếch đại trung tần hình và tách sóng hình. ................... 83 1.1. Nhiệm vụ ....................................................................................................................................... 83 1.2. Sơ đồ khối...................................................................................................................................... 83 1.3. Nhiệm vụ của khối ......................................................................................................................... 83 2. Mạch lọc trung tần hình và khuếch đại trung tần hình .............................................................. 84 2.1. Đặc tuyến tần số ............................................................................................................................ 84 2.2. Tạo đặc tuyến tần số trung tần dùng bộ lọc tập trung .................................................................. 84 2.3. Tạo đặc tuyến tần số trung tần hình dùng bộ lọc sau ..................................................................... 84 -53.Mạch AFT ....................................................................................................................................... 85 4. Mạch tách sóng ............................................................................................................................... 85 4.1. Mạch tách sóng thị tần .................................................................................................................. 85 4.2. M¹ch t¸ch sóng ph¸ch ................................................................................................................... 85 5. Mạch khuếch đại trung tần hình .................................................................................................. 85 6. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của mạch trung tần hình và khuếch đại hình: ................. 86 BÀI 10. MẠCH GIAO TIẾP AV/TV ............................................................................ 88 1. Sơ đồ mạch điện và nguyên lý làm việc của mạch giao tiếp TV/AV trong máy thu hình màu:...................... 88 1.1. Sơ đồ mạch điện nguyên lý (H.10.2) ............................................................................................. 88 1.2. Nguyên lý hoạt động ...................................................................................................................... 89 2. Sơ đồ mạch giao tiếp TV/AV dùng công tắc đổi chiều. ............................................................... 89 2.1. Dùng chuyển mạch điện tử ............................................................................................................ 89 2.2. Cách ly chống giật trong TV/AV.................................................................................................... 89 3. Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa các hư hỏng của mạch giao tiếp TV/AV. ................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 92 -6- BÀI 1. SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY THU HÌNH Mục tiêu của bài: - Trình bày đúng cấu tạo, nguyên lý làm việc và chức năng của các khối trong máy thu hình; - Mô tả đúng hình dạng tín hiệu ở tại các ngõ càc và ngõ ra của các khối. 1. Nguyên lý hoạt động của máy thu hình 1.1. Nguyên lý hoạt động của máy thu hình đen trắng 1.1.1. Cách thu nhận hình ảnh động Trong camera đen trắng: - Hình ảnh động được ghi nhận lại dưới dạng một chuỗi ảnh tĩnh (= frame) liên tiếp, gồm 25 ảnh tĩnh trong mỗi giây (theo tiêu chuẩn truyền hình D/K). - Mỗi ảnh tĩnh được phân chia thành nhiều dòng, mỗi dòng được chia thành nhiều điểm ảnh (= pixel) có diện tích rất nhỏ. Theo một trình tự nhất định (thí dụ như theo trình tự từ trái sang phải trong từng dòng, từ dòng trên xuống dòng dưới trong từng ảnh tĩnh), độ chói (độ sáng tối) của các điểm ảnh lần lượt được “đọc” và biến đổi thành tín hiệu điện, tạo ra tín hiệu chói Y, hay còn gọi là tín hiệu video của truyền hình đen trắng. 1.1.2. Cách tạo lại hình ảnh động Trong đèn hình đen trắng: - Dựa vào giá trị tức thời của tín hiệu video, tia điện tử trong đèn hình sẽ "vẽ" lại độ chói của các điểm ảnh theo trình tự giống y như trình tự đã “đọc” các điểm ảnh trong camera, để tạo lại ảnh tĩnh. Do khả năng phân giải kém của mắt người, vì số điểm ảnh trên mỗi ảnh tĩnh đủ lớn (hay nói cách khác là diện tích điểm ảnh đủ nhỏ), ta không thể phân biệt được các điểm ảnh liên tiếp trên mỗi dòng cũng như không thể phân biệt được các dòng kế tiếp trên mỗi ảnh tĩnh mà chỉ nhìn thấy ảnh tĩnh như là một tổng thể liên lạc, không bị chia cắt. - Trong mỗi giây, 25 ảnh tĩnh liên tiếp sẽ được đèn hình "vẽ" lại, tạo lại cảm giác về hình ảnh chuyển động trên màn hình, nhờ vào khả năng lưu ảnh trong mắt người. 1.1.3. Quét hình (= Scanning) - Trình tự phân tích một ảnh tĩnh thành các điểm ảnh, cũng như trình tự tổng hợp các điểm ảnh thành một ảnh tĩnh được gọi chung là quét hình. Quét hình theo trình tự từ trái sáng phải, từ trên xuống dưới trên từng ảnh tĩnh liên tiếp nhau như vừa trình bày ở trên được gọi là quét liên tục (= progressive scanning). - Trong truyền hình, để giảm bớt hiện tượng chớp hình hay nhấp nháy hình (= flicker) mà không cần phải tăng gấp đôi số lượng ảnh tĩnh trong mỗi giây (sẽ làm tăng gấp đôi tần số tín hiệu video), thường dùng cách quét xen kẽ (= interlaced scanning). Trong cách quét này mỗi ảnh tĩnh (= frame) được chia thành 2 bán ảnh (= field): bán ảnh lẻ gồm các dòng lẻ và bán ảnh chẵn gồm các dòng chẵn. Các điểm ảnh vẫn được quét theo thứ tự từ trái sang phải trên từng dòng, từ trên xuống -7- dưới nhưng theo từng bán ảnh. Khi quét từng ảnh tĩnh, bán ảnh lẻ được quét trước, bán ảnh chẵn được quét tiếp theo sau. 1.1.4. Quét xen kẽ trong truyền hình Hồi ngang Tiến ngang Tiến dọc (287,5 dòng) Hồi dọc (25 dòng) Quét bán ảnh lẻ (312,5 dòng) Tiến dọc (287,5 dòng) Hồi dọc (25 dòng) Quét bán ảnh chẵn (312,5 dòng) Quét 1 ảnh = 625 dòng (theo tiêu chuẩn truyền hình D/K) Hình 1.1. Quét xen kẽ trong truyền hình Hình 1.1. minh họa cách quét xen kẽ trong truyền hình với các thông số được xác định theo tiêu chuẩn truyền hình D/K (OIRT). - Trong khi quét một dòng từ trái sang phải, tia điện tử sẽ “đọc” hoặc "vẽ" lại độ chói của các điểm ảnh (theo đường tiến ngang). Sau đó, tia điện tử sẽ bị tắt (= bị xóa) và quay từ phải về trái (theo đường hồi ngang) để chuẩn bị quét dòng kế tiếp của bán ảnh. Quá trình quét từng dòng, từ trái sang phải (tiến ngang) rồi từ phải quay về trái (hồi ngang) được gọi là quét ngang. - Trong khi quét các dòng của một bán ảnh từ trên xuống dưới, tia điện tử sẽ lần lượt “đọc” hoặc "vẽ" lại độ chói của các dòng (theo đường tiến dọc). Sau đó tia điện tử sẽ bị tắt (= bị xóa) và quay từ dưới lên trên (theo đường hồi dọc) để chuẩn bị quét bán ảnh kế tiếp. Quá trình quét từng bán ảnh, từ trên xuống dưới (tiến dọc) rồi từ dưới quay về trên (hồi dọc) được gọi là quét dọc. - Như vậy quét hình là hoạt động phối hợp giữa quét ngang và quét dọc một cách chuẩn xác để “đọc” từng điểm ảnh trên ảnh tĩnh (phân tích ảnh) cũng như để “vẽ” lại chính xác từng điểm ảnh của ảnh tĩnh (tổng hợp ảnh). - Số bán ảnh quét được trong mỗi giây được gọi là tần số quét dọc fV fV = 2 bán ảnh / ảnh  25 ảnh / giây = 50 bán ảnh / giây = 50 Hz. - Số dòng quét được trong mỗi giây được gọi là tần số quét ngang fH fH = 625 dòng / ảnh  25 ảnh / giây = 15.625 dòng / giây = 15.625 Hz. - Thời gian quét một dòng chính là chu kỳ quét ngang TH TH = 1 / fH = 1 giây / 15.625 = 64 s -8- Trong đó : 52 s: thời gian tiến ngang 12 s: thời gian hồi ngang. - Thời gian quét một bán ảnh chính là chu kỳ quét dọc TV TV = 1 / fV = 1 giây / 50 = 20 ms Trong đó : 18,4 ms: thời gian tiến dọc. 1,6 ms: thời gian hồi dọc. 1.1.4. Tín hiệu Video tổng hợp đen trắng Tín hiệu video tổng hợp (= Composite Video Signal) trong truyền hình đen trắng tiêu chuẩn D/K, nếu xét tương đối chi tiết, bao gồm các thành phần sau: a. Tín hiệu chói Y (= Luminance Signal) - Giá trị: thể hiện độ chói của các điểm ảnh theo thứ tự quét xen kẽ, nằm trong khoảng từ mức đen đến mức trắng (xem Hình 2). - Tần số: thể hiện độ rõ nét của hình ảnh đen trắng: 0  6 MHz. + Tần số thấp tương ứng với các mảng hình ảnh lớn. + Tần số cao tương ứng với các chi tiết nhỏ, sắc sảo của hình ảnh. + Thời gian: chỉ xuất hiện trong các khoảng thời gian tiến ngang của đường tiến dọc. Điện áp Tín hiệu chói Y Xung xóa ngang Xung đồng bộ ngang Mức trắng Mức đen Mức xóa Mức đồng bộ Thời gian t Tiến ngang = 52s Hồi ngang = 12s Chu kỳ quét ngang = 64s Hình 1.2. Dạng sóng tín hiệu video tổng hợp truyền hình đen trắng b. Xung xóa ngang (= Horizontal Blanking Pulse) Xung xóa ngang là các xung hình chữ nhật dùng để xóa đường hồi ngang. + Giá trị: mức xóa (thấp hơn mức đen). + Tần số: fH = 15.625 Hz. + Thời gian: xung có độ rộng bằng thời gian hồi ngang (12 s). c. Xung xóa dọc (= Vertical Blanking Pulse) Xung xóa dọc là các xung hình chữ nhật dùng để xóa đường hồi dọc. + Giá trị: mức xóa. + Tần số: fV = 50 Hz. + Thời gian: xung có độ rộng bằng thời gian hồi dọc (1,6ms). d. Xung đồng bộ ngang (= Horizontal Synchro Pulse) Xung đồng bộ ngang là các xung hình chữ nhật dùng để báo hiệu đã quét hết -9- đường tiến ngang của một dòng. + Giá trị: mức đồng bộ (thấp hơn mức xóa). + Tần số: fH = 15.625 Hz. + Thời gian: xung có độ rộng 4,7s, nằm ở gần đầu quãng thời gian hồi ngang. đ. Xung đồng bộ dọc (= Vertical Synchro Pulse) Xung đồng bộ dọc là các xung hình chữ nhật dùng để báo hiệu đã quét hết đường tiến dọc của một bán ảnh. + Giá trị: mức đồng bộ. + Tần số: fV = 50 Hz. + Thời gian: xung có độ rộng khoảng 2,5TH = 160s, nằm ở gần đầu quãng thời gian hồi dọc. + Ghi chú: Xung đồng bộ dọc thực ra là 1 dãy xung phức tạp hơn, bao gồm 5 xung cân bằng trước, 5 xung bó sát, 5 xung cân bằng sau. 1.1.4. Kênh truyền hình và băng sóng truyền hình a. Kênh truyền hình (= TV Channel) - Tín hiệu video tổng hợp được điều biến AM cực tính âm vào sóng mang hình tạo ra tín hiệu cao tần hình AM, chiếm một dải tần số xung quanh sóng mang hình, gọi là phổ tần hình hay phổ hình. Tín hiệu video tổng hợp vẽ trên Hình 2 là tín hiệu video tổng hợp cực tính dương, nếu đảo ngược tín hiệu này lại ta có tín hiệu video tổng hợp cực tính âm với mức đồng bộ có giá trị cao nhất và mức trắng có giá trị thấp nhất. Điều biến AM cực tính âm tín hiệu video tổng hợp nghĩa là điều biến AM tín hiệu video tổng hợp cực tính âm. - Dải biên dưới của phổ tần hình bị cắt ngắn bớt, chỉ còn khoảng 1,25MHz (với mục đích là vừa để tiết kiệm dải tần số, vừa để thuận tiện khi chọn lọc thu kênh truyền hình sau này). Vì vậy cách điều biến hình trong truyền hình được gọi là điều biến AM dải biên cụt VBS (= Vestigal Side Band). Trong cách điều biến AM VBS này, thành phần tần số nhỏ hơn 1,25MHz của tín hiệu video tổng hợp được truyền đi mạnh gấp hai lần so với thành phần tần số cao hơn. - Tín hiệu audio được điều biến FM vào sóng mang tiếng tạo ra tín hiệu cao tần tiếng FM, chiếm 1 dải tần số xung quanh sóng mang tiếng, gọi là phổ tần tiếng hay phổ tiếng. - Sóng mang hình cùng với phổ tần hình (tương ứng với tín hiệu cao tần hình AM) và sóng mang tiếng cùng với phổ tần tiếng (tương ứng với tín hiệu catần tiếng FM) của một chương trình truyền hình, sẽ chiếm một dải tần số nhất định rộng khoảng từ 6MHz đến 8MHz được gọi là kênh truyền hình.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.