Giáo trình Giải phẫu người: Phần 2

pdf
Số trang Giáo trình Giải phẫu người: Phần 2 87 Cỡ tệp Giáo trình Giải phẫu người: Phần 2 28 MB Lượt tải Giáo trình Giải phẫu người: Phần 2 0 Lượt đọc Giáo trình Giải phẫu người: Phần 2 73
Đánh giá Giáo trình Giải phẫu người: Phần 2
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 87 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Chương 6 HỆ TIM MẠCH Hệ tiin mạch tạo nên một hệ thốhg tuần hoàn vận chuyển chất hữu cơ trong cđ thể. Trong hệ này, tim hoặt động giống như chiếc bơm đẩy máu vào các động mạch để đi đến các cơ quan. Tiếp đó máu lại theo tĩnh mạch đổ về tim. Hoàn thành chức năng này là do tim và mạch (động, tĩnh mạch) có cấu tạo tinh vi hỢp lý. Trong cơ thể, ngoài tuần hoàn máu ra còn có tuần hoàn bạch huyết do hệ bạch huyết đảm nhận. Hai hệ này phối hựp và bổ simg cho nhau trong quá trình thực hiện chức năng của mình. 6.1.ĐẠI THỂ VỂ HỆ TIM MẠCH Hệ tim mạch bao gồm tim và một số lốn mạch đủ các cõ đưòng kính, trong đó lưu thông máu hoặc bạch huyết. Sự lưu thông này đâ cung cấp nhu cầu về chất dinh diíõng và ôxi cho các tế bào, đồng thòi chuyển các chất thải do kết quả hoạt động của tê bào tối các cd quan bài tiết. Động lực của sự liíu thông này là tim. Tim đồ cđ tạo nên, trong đó các ngăn và van tim đưỢc sắp xếp rấ t hỢp lý. Khi tim co bóp. máu được đẩy vào động mạch. Cấu trúc của thành động mạch thích nghi vói việc chứa máu dưối áp lực cao và dao động do tim gây nên. Thành động mạch ngoài lốp nội mô là đặc trvtng cho cấu tạo của tấ t cả các mạch, còn được bổ sung thêm lốp cơ trđn và mô liên kết đàn hồi quấn thành lứỉững lốp đồng tâm rất vững chắc. Lốp mô đàn hồi đảm bảo tíiih co dãn của thàxứi mạch, còn cơ trơn điểu khiển độ dãn mạch dưổi sự kiểm soát của thần kúih vận mạch thuộc hệ giao cảm. Klii tiếp cận vối các cơ-quan, động mạch được chia*nhỏ dần để vào tấ t cả các mô. Tại đây động mạch nhỏ nhất được gọi là mao mạch, tạo nên một mạng lưối gồm các ống nôi vối nhau, quan hệ chặt chẽ vái các tế bào trong cơ quan. Thành mao mạch là một lốp nội mô rấ t mỏng, dễ thấm các chất hoà tan và ôxi do máu đưa đến và các chất thải cùng khí CO2 từ các mô vào máu. Khi đà đi qua mạng lưới mao mạch, máu đổ vào các tĩnh mạch lỏn dần để về tim. Máu tĩnh mạch ỏ dưới có áp lực tương đối thấp hơn ináu động mạch. Đưòng kính tĩnh mạch lốn hơn, thành của nó mỏng hơn. có ít mô đàn hồi và cơ trơn hơn động mạch trong cùng một vùng cd thể. Quá trình vận chuyển trên đây của máu tạo nên vòng tuần hoàn. 93 ở ngưòi có hai vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu từ tim lên phổi rồi lại trỏ về tim và vòng tuần hoàn lớn dẫn máu từ tim tối các cđ quan rồi lại trở về tim. Tim cũng được chia làm hai nửa để chứa máu tham gia vào vòng tuần hoàn cách biệt nhau: nửa trái chứa máu động mạch (đỏ) và nửa phải chứa máu tĩnh mạch (đen). 6.2.TIM 6.2.1.H ình d ạ n g n g o ài c ủ a tim (hmh 6 . 1 ) Hlnh 6.1 A.Cấu tạo bin ngoài tim (mặt frư6c) B. Cấu tạo bén ngoài tim (mặt sau) 1. Tĩnh mạch chủ trôn; 2. Quai động mạch chủ; 1. Tĩhh mạch chủ trôn; 2. Tỉnh mạch phổi; 3. Tâm nhĩ 3. Đông mạch phổi; 4. Tâm nhĩtrái; 5. RSnh liôn thất phải; 4. Tĩnh mạch chủ duới; 5. Động mạch vành truớc; 6. Tâm thất trái; 7. T&ti thâ phài; phải; 6. Tâm thất phải; 7. Tâm thất trái: 8. Thh mạch 8, Ranh vành tỉm; 9. Tâm nhĩ f*ả i vành; 9. Tâm nhĩtrái; 10. €)ộng mạch phổi; 11. E)ộngmạchchủ Tim (cor) nằm trong lồng ngực, được chia làm 4 ngăn và được phủ ngoài bỏi bao tim là một thứ mô liên kết. Nhìn bề ngoài tim tựa hình nón có đáy hướng lên trên, hơi chếch sang phải và ra sau, nằm ở giữa hai lá phổi trong tnm g th ấ t trưốc, trên cđ hoành, sau xưđng ức. Tim được cố định trong lồng ngực nhò các dây chằng uốì tim vào cột sống; xương ức và cđ hoành. 94 Trọng lượng tim ngưòi Việt Nam trưỏng thành ở nam là 267 g, nữ là 240 g. Trọng lượng này phụ thuộc vào sự phát triển cđ thể và lứa tuổi. Từ 50 trỏ đi có hiện tượng teo tim. Chức năng của tim như một chiếc bđm vừa hút vừa đẩy. Tim có hai m ặt trưốc và sau và hai bò phải trái. Có một rãnh vành tim phân tách phần tâm nhĩ và tâm th ấ t ở cả hai m ặt trưốc và sau. Giữa hai tâm th ất có rãnh liên thất trưỏc và sau. Tại các rãnh này có độug mạch và tĩnh mạch vành. Giữa hai tâm nhĩ có rảnh liên nhĩ. Tâm nhĩ phải có phần mọc dài ra gọi là chồi nhĩ. ở tâm nhĩ phải có lỗ đổ vào của hai tĩnh mạch chủ trên và dưối. ở tâm nhĩ trái có lỗ đổ vào của 4 tĩnh mạch phổi từ hai bên phổi. Tâm th ấ t phải có lỗ thông vối động mạch phổi và tâm th ấ t trá i có lỗ thông vói động mạch chủ. 6.2.2.cấu tạ o b ên tr o n g c ủ a tim a) C ác vách n g ă n củ a tim (hình 6.2) Hình 6.z Cấu tạo bén trong tim 1. Tâm nhĩ trái 2. Phán màng vách 3 Van nhĩ - thất trái 4. Tậm thất trái 5. Thừng gân 6 Vách gian thất 7, Cơ gai 8. Tâm thất phải 9. Van nhĩ - thất trái 10. Vách nhĩ - thểft 11. Vách gian nhĩ 12. Tảm nhĩ phải Tim có ba vách ngăn: nhĩ - thất (septum atrioventriculare), liên nhĩ (septum interatriale) và liên thất (septum interventriculare), chia th àn h 4 buổng là hai tâm nhĩ (phải, trái) ở trên và hai tâm th ấ t (phải,trái) ỏ dưói. Tâm nhĩ và tâm th ấ t cùng bên 95 tạo thành nửa tim. Nửa phải nhỏ hđii (chiếm 1/3 tim) chứa máu tĩnh mạch, nửa trái lớn hơn (chiếm 2/3 tim) chứa máu động mạch. Tâm nhĩ và tâm th ất thông vói nhau nhò các lỗ nhĩ - thất. Trên lỗ nhĩ - thất phải có van ba lá (valvala tricuspidalis), lỗ nhĩ - th ất trái có van hai lá (valvula bicuspidalis). Các van này đóng lại thì máu sẽ không trỏ lại được tâm nhĩ khi tâm thất co. Tâm nhĩ phải (atrium dextrum) thu hồi máu từ hai tĩnh mạch chủ (trên.dưói) và xoang tĩnh mạch vành. Tâm nhĩ trái (atrium sinistrum) thu hồi máu từ bổh tĩnh mạch phổi. Tãỉn thất phải (ventriculus dexter) đẩy máu tĩnh mạch đến từ tâm nhĩ phải vào động mạch phổi. Tâm thất trái (ventriculus sinister) đẩy máu động mạch thu hồi từ tâm nhĩ trái vào động mạch chủ. Vì vậy, trên thành các ngăn tim có các lỗ thông vối các động mạch và tĩiih mạch dẫn máu đến và đi. ở gốc các lỗ thông này có van bán nguyệt còn gọi là van xích-ma hay van tổ chim (valviila sigmoidalis). Các van này gồm ba lá hùih túi có miệng quay vể phía lòng mạch, nên khi tâm th ất co máu dồn vào độug mạch chỉ theo một chiều và không trở lại khi tâip th ấ t dãn. b) C ấu tạ o th à n h tỉm Thành tim có độ dầy ỏ các ngăn rất khác nhau. Thành tâm th ấ t (trái dầy 15 mni. phải dầy 6 mm) dầy hơn tâm nhĩ (2,5 mm). Thành tim do ba lốp cấu tạo nên: ngoại tâm mạc hay màng ngoài tiin (pericardium), trung tâm-hay ỉâp cơ (myocardium) và nội tâm mạc (endocardium). - Lớp ngoại tâm mạc là một túi kùi gồm hai bao: bao sợỉ (ngoại tâm mạc sỢi) ỏ ngoài và bao thanh mạc (ngoại tâm mạc thanh mạc) ỏ trong. Bao sỢi bọc ngoài tim và dính vào các cơ quan lân cận (cđ hoành, cột sống, xương ức, khí và phế quản, thực quản). Bao thanh mạc có hai lá: lá thành và lá tạng, giữa hai lá là ổ ngoại tâm mạc có chứa dịch để tím co bỏp dễ dàng. Lá tạiig dírih vào cơ tìm. - Lớp cơ tim ỏ tâm nhĩ tưởng đối mỏng so vói ỏ tâm thất, nhất là tâm th ất trái, gồm hai loại là các sỢi cơ co bóp và các sợi cơ kém biệt hoá hơn mang tính chất thần kinh gọi là hệ thống dẫn truyền của tim (hình 6.3). • Các sợi cơ co bóp gồm 4 vòng sợi đưỢc coi như bộ khuiig để cơ tim bám vào. vây quanh 4 lỗ lốn của tim: hai lỗ nhĩ - th ấ t và hai ỉỗ động mạch chủ và thân động mạch phổi. Phần sđi giáp r anh giữa lỗ động mạch chủ và hai lỗ nhĩ - th ấ t rấ t dầy, chắc gọi là tam giác sợỉ (trigona fíbrosa). Có hai loại cđ bám vào các vòng sỢi: một loại riêng cho từng tâin nhĩ hoặc tâm thất và một loại chui^ cho cẳ hai tâm nhĩ hoặc hai tâm thất. • Hệ thông dẫn truyền nằm trong các sỢi co bóp và có chức năng duy trì sự co bóp tự động của tim. Hệ thếng này bao gồm một số nút và các bó sỢi như nút xoang nhĩ (nodus sinuatríalỉs) nằm trên thành nhĩ phải phía ngoài lỗ tĩnh mạch chủ trên, nút nhĩ - thất (nodiis atrioventriciilaris) nằm ỏ thành tâm nhĩ phải giữa lá trong của van ba lá và lỗ xoang tĩnh mạch vành. Từ n ú t nhĩ - th ấ t tách ra bó nhĩ - thát nằm ỏ m ặt phải của vách nhĩ - thất, khi đỉ hết phần màng của vách gian th ấ t thì chia làm hai trụ: trụ phải phân nhánh trong 96 thành tâm thất phải và trụ trái chui qua vách tx)ả váo tâm thất trai. Cả hai trụ tận cùng tại chân cac cd gai. Cơ tim có ngiiồn gốc từ cơ írơii, Iihưiig có vân và co rút nhanh. Tuy nhiêu,cũng không phải giống hẳn cơ vân về cấu tạo và hoạt động. Có thể coi cđ tim có vỊ trí triing gian giữa cơ vân và có trơ 11. - Lớp nội tâm mạc rất mỏng, phủ và dính chặt lên mặt trong các ngăn tini và liên tiếp vổi nội mạc cúa các mạch máu ra hoặc vào tim. Các van tim là những nếp được sinh ra từ lớp này. c) M ạch và th ầ n k ỉn h tỉm - Động inạch: tim được nuôi dưông bỏi hai động mạch vành phải và trái (a.coronaria dextra et sinistra). Hình 6.Í Sơ đổ hệ thống dẫn truyển của tim 1 Tĩnh mạch chủ trôn; 2. Tĩnh mạch phổi; 3. NCrt xoang nhĩ; 4. Nút nhĩ- thất; 5^ B6 nhĩ thất; 6. Tâm thắ trái; 7. Trụ trối; 8. Trụ phải; 9, Tâm thất phải; 10. Tlih mạch chủ duớỉ • Động mạch vành phải tách ra từ cuug động mạch chủ ngay phía trên van động mạch chủ, đi theo rãnh vành tim ra m ặt saxi, tiếp đó đi theo rãiih liêu thất sau tổi đỉiih tim, trên đưòiig đi nó phát ra các nháiủi nuôi tim, trong đó lớn Iihất là nhánh gian thất sau. • Động mạch vành trái cũng tách ra từ cung động mạch chủ phía trên van động mạch chủ và chia làm hai ngành: ngành liên thất trưóc chạy theo rãiih liên thất tníỏc xiiốug đỉiih tim và ngành mủ nhổ hơn. vòng sang trái theo rãnh vành tim dféh mặt sau. - Tĩnh mạch của tim gỗm nhiều cõ lón, nhỏ khác nhau. Các tĩnh inạch tim lốn thu hồi máu đổ vào xoang tĩnh mạch vành (sinus coronarius) nằm trong rãnh vành tim ở mặt sau rồi đổ vào tâm nhl phải. Ngoài ra có những tĩnh mạch nhỏ thông thẳng Vcìo tâm nhĩ phải. - Thần kinh tim chi phối hoạt động của tim là các nhánh của dây phế vị và dây thần kinh giao cảm. Chúng tạo thành các đám rối tim (plexus cardiaque). Tuy nhiên, tim còn có khả Iiăug tự co bóp nhò những cấa irúc đặc biệt nằm ngay trong thành tim. Đó là sỢi Póc-kiu-gid (Purkinje) có sỢi cd sáng màu. kích thưóc tương đốì lân, có ít tđ cơ trong tế bào và giầu dịch cđ. Các sỢi này đan vào nhau tạo nên các bó sỢi và nút (nhân), được gọi là hệ thống nối (hình 6.4) bao gồm nút xoang nhĩ (nodus sinuatrialis) 97 nằni ỏ phía ngoài chỗ đổ vào của tĩnh mạch chủ trên liên hệ vối khối cơ của cả hai tâm nhĩ và nút nhĩ - thất (nodus atrioventricularis) nằm ở thành tâni nhĩ phải, phát nhánh tối vách liên thất, rồi tói tầng cơ của cả hai tâm thất. Các bó sợi xuất phát từ các Iiút đảm bảo mối liên hệ giữa các phần tâm nhĩ và tâm thất. Nhví vậy các tâm nhĩ liên kết vói nhau nhò các bó sợi của nút xoang nhĩ. còn cac tâm nhĩ và tâm th ấ t liên hệ với Iiliau Iiliò các bó sợi của nút lứũ - thất.' Hệ thống nối có chức phận quan trọng troug sự phối hỢp hoạt động Iihịp nhàng của các ngăn tim. Cac xung động xuất hiện ở nút xoang được truyền tối nút nhĩ thất, rồi theo các bó sợi Pớc-kin-giơ .->1' lan truyền đến các sỢi cơ tim. gây co bóp phối hỢp nhịp nhàng giữa tâm nhĩ và tâin thất, mặc dù cơ tim của hai phần uày được hùih thành khác Iihaii. Hình 6.4. 6.3.CÁC LOẠI MẠCH MÁU Hộ thống nối co tim 1 Tĩnh mạch chủ trên; 2. Nhân xoang nhĩ: 3. Xoang tĩnh mạch vành; 4. Van nhĩ thất phải; 5. Tĩnh mạch chủ dưới; 6 Bó sợi Purkinje; 7. Tâm thất trái; 8 Van nhĩ thất trái, Nhân nhĩ thất; 10. Tâm nhĩ trái Hệ thống mạch gồm các mạch lớn. Iijiỏ dăii niáu từ tim tới các cơ quan rồi lại dẫn về tim, gồm hai loại: động mạch dẫn ináu đỏ (trừ động mạch phổi dẫn máu đen) từ tim đến các cđ quan và tĩnh ìnạch dẫn máu đen (trừ tĩnh mạch phổi dẫn máu đỏ) về tim (hình 6.5). 6.3.ỉ.Đ ộ n g m ạ c h (arteria) () ngưòi sống có màu vàng n h ạt hoặc xaiih xám, đưỢc đặc trưug bởi mạch đập. Dựa vào cấu trúc người ta chia thàiứi động mạch lốn (đàn hồi), động mạch phân phối (cđ). tiểu động mạch, mao mạch, mạch dạhg xoang và mô hang, a) Đ ộng m ạ ch lớn hay đ ộ n g m ạ ch đ à n hồi Bao gồm động mạch chủ. thâu tay đầu. động mạch cảnh chung và động mạch ditối đòn. Nhò tính đàn hồi của động mạch chủ nên nó có thể dãu ra nhiều và có tác dụng như bồn chứa, biến đổi luồng máu gián đoạn từ tim thàiih dòng máu liêri tục. Tính đàn hồi này quyết địiih huyết áp tâm thu, đẩy máu đi trong kỳ tâm trương, đóng van động mạch chủ và đẩy máu vào các động mạch vành. Động mạch phổi cũng là 98 1 Thân cánh tay đấu 2 Tĩnh mạch cảnh trong trối 3 Động mạch cảnh chung (gốc) trái 4 Tĩnh mạch cánh tay dổu phải 5 Tĩnh mạch cánh tay đẩu trái 6 E)ỗng mạch và Thhiriạch diAăi đòn trái 7 Quai động mạch chủ 8 Động mạch phổi trải 9 Thản đông mạch phổi 10 Độnâ mạdj chủ ngụt 11 Động mạfch thân tạng 12 £)ộng mạch tỳ 13 Động mạch mạc treo tràng trên 14 Tĩnh mạch tinh trái 15 16 17 18 19 20 21 £)ông mạch mạc treo tràng dưới Đỏng mạch cùng gíữã Động mạch chậu trong Đông mạch chậu ngoài Đỏng mạch chậu chung (châu gốc) Động mạch tinh phải Tĩnh mạch tinh phải 22 Động mạch thận phải 23 Tỉnh mạch thận phải 24. Tĩnh mạch chủ dưới 25 Các tĩnh mạch gan (tĩhh mạch trên gan) 26 Đông mạch chủ trên 27 Tĩnh mạch chủ trên Hình 6.5. Các mạch lớn của cơ thê’ 99 động mạch đàn hồi. tuy nhiêu,thành của nó rất ít đề kháng vối dòng máu. áp lực động mạch phổi chỉ bằng 1/ 6 áp lực động mạch chủ (20 mm Hg). b) Động mạch phân phối hay động mạch cơ Là các Iiháiih của động mạch đàỉi hồi. Thành mạch chứa ít mô đàn hồi và nhiểii cơ trđn. Hầu hết các động mạch của cơ thể đều thuộc loại này. Các uhánh xuất phát từ các thâu động mạch lớn tạo nên một góc có thể nhọn như động mạch mạc treo ruột trên (a.inesenterica superior) hoặc vuông như động mạch thận (a.renales) hoặc tù nhit các động mạch quặt ngược. Dòng máu trong các góc vuông hoặc tù thưồiig yếu hơii dòng máu trong các góc nhọn. c) T iểu đ ộ n g m ạ ch (arteriola) Là các nhánh Iihỏ của động mạch có đường kính khoảug 100 micrôn. cơ thành mạch hầu hết là cơ trđn. Tiểu động mạch đề kháng m ạnh n h ấ t đối vối dòng máu. có tác dụng làm giảm áp lực Jtiáu trước khi đi vào mạch. Áp lực tiểu động mạch khoảng 50-60 inni Hg. d) M ao m ạ ch (vascapillare) Bao gồm một mạng lưối mạch máu phức tạp gắn vối các tiểu động mạch. Thành mạch có tác dụug bán thấm, cho phép nưốc, tiiih thể và một vài prôtêin huyết tương đi qua, Iihưiig không cho các phân tử lón đi qua. Ôxi và các chất dinh dưỡng đi qiia thành của mao mạch động mạch vào mô. Khí CO2 và các chất bã từ mô trở vào mạch máu qua thành mao mạch tĩnh mạch. Mao mạch có nhiều ỏ các mô hoạt động như IIIÔ cđ. tuyến, gan. thận. phổi, ở các mô ít hoạt động thì số mao mạch ít hơn như gân. dây chằng. Kết mạc mắt, thượng bì da và sụn trong thì không có mao mạch. Klii đi qua mạng lưối niao mạch, máu có thể chỉ đi qua một vài mao m ạch gọi là mao inạch ưu thế. e) M ạch d ạ n g x o a n g Rộng và uốn khúc nhiều hđu mao mạch. Chúng thay th ế cho mao mạch ở gan. lách, tuỷ xương, vỏ thượng thận, tim. tuyến cận giáp. Tế bào nội bì của mạch dạng xoang có thể thực bào và được nâng đõ bởi mô lưói. g) Mô h a n g Dùng để chỉ các khoảng chứa đầy máu troug v ật hang và v ậ t xốp của dương vật và vật hang của âm vật. Nội bì của các khoang này thì. giống mao mạch. Mô hang còn có ỏ nội bì hốc mũi. 6.3.2.Tĩnh m ạch (veiia) 0 ngưòi sốug màu xanh sẫm, thưòng không đập. Số lượng tĩnh mạch nhiều hơn động mạch, thàiih mỏng hơn và đưòng kính thưòng lớn hơn động mạch tương ứng. Các tĩnh mạch sâu thưòng đi kèm vối động mạch và m ang cùiig tên, trừ một vài trường hỢp ngoại lệ. Các tĩnh mạch ỏ dưối khuỷu, gối và một sô" vỊ trí khác thường có niột cặp gọi là tĩnh mạch đi kèm và thưòng nối vói nhau suốt lộ trìiih. Các tĩnh mạch nông thưòng không đi kèm với động mạch. 100 Hệ tĩnh mạch cửa là một hệ mà trong đó máu sau khi đã ra khỏi một hệ thống mao mạch lại qua một hệ thống mao mạch khác, trước khi trỗ về hệ thếng tuần hoàn. Có nhiều van ở tĩn h mạch, khi van đóng thì không cho máu chảy ngược trỏ lại. Van được tạo nên từ nếp của lớp nội bì, thưòng có hai lá, đôi khi có ba lá. Thưòng thấy van xuất hiệii ở gần chỗ mà nó đổ vào tĩnh mạch khác, có nhiều ở chi, còn ở thân và Iihững tĩnh m ạch gần tim (các tĩn h mạch cảnh trong, dưối đòn, đùi) thì không có. 6.3.3.C ác m ạ c h n ố i (vas anastomoticuỊn) Được gặp ỏ một số vị trí như bàn tay, bàn chân, đáy não, quanh khóp, trong tim,... là các mạcA nối đ ộ n g m ạch. Ta còn gặp một loại mạch nối động - tĩnh mạch, trong đó máu khôug-đỉ qua mao mạch mà đi từ tiểu động mạch đến tĩiih mạch nhỏ (venula) qua mạch nốì này; Thành của động mạch nốì này dày hơn mao mạch và không trao đổi chất được. Có thể thấy mạch nối động - tĩn h m ạch ở mũi, môi, iní mắt. lòng bàn tay, đầu lưõi, ruột. Ngoài ra CÒII có nhiều mạch nối khác rấ t phức tạp và có thể là cđ quan tậu cùng của thần kinh - mạch. Khi mở ra, các mạch IIỐỈ này cho máu "đi tắt" mà không qua mao mạch. Khi trời lạiih chúng giúp giữ nhiệt qua da. 6.3.4.Các động m ạch tận Được phân làm hai loại. a) Đ ô n g m ạ c h tậ n g iả i p h ẫ u Là uhữug độug m ạch cung cấp máu cho một vùng giổi hạn mô hoặc cd quan, không IIỐỈ với các động mạch lân cận. Ví dụ: động mạch cấp máu cho võng mạc mắt, khi tắc sẽ bị mù. b) Động mạch tận chức năng Là động mạch có nốỉ vói động inạch lân cận uhvtug vẫn không đủ duy trì tuần họàn sau khi bị tắc. Các động mạch này được gặp ỏ não, thận, lách. ruột. 6.4.CẤƯ TẠO MẠCH MÁU 6.4.1.Đ ộ n g m ạ c h Được cấu tạo bởi 3 lốp: a) Lớp tr o n g (tunica intim a) Được lót bỏi nội bì, được nâng đõ bỏi một số mô liên kết lỏng lẻo và được giói hạn bên ngoài bằng một ông mô đàn hồi (màng đàn hồi trong). b) Lớp g iữ a (tuiiica media) Dầy nhất, gồm Iihiểu sđi đàn hổi, là thành phần chú yếu của động mạch lón. Khi các động mạch nhỏ dần th ì lượiig mô đàn hồi giảm, lượng cơ trơn táng. Các sỢi cđ trờn sắp xếp theo vòng tròn hoặc xoắn ốc. Có màng đàn hồi' ngoài ugăn cách lốp giữa vối lớp ngoài. 101 c) Lôp n g o à i (tuiùca exterọa) Chắc chắu nhất, gồm nhiều sợi đàn hồi và sợi keo. Có nhiều mạch m áu nhỏ gọi là mạch của mạch, đôi khi xuyên tổỉ lóp giữa. Các tiểu động mạch ỉốn có cấu trúc như trên còn các tiểu động mạch nhỏ hđn thì cấu tạo ba lóp dần dần không rõ. Các tiểu động mạch nhò n h ất chỉ gồm một lóp nội bì được bao bằng một lốp cơ trđn. Mao mạch chỉ có một lôp nội mô. 6.4JỈ.T ĩnh m ạch Cũng có ba lốp như động mạch nhiỉng mỏng hơn nhiều, thành mạch chứa ít cđ trtíu và sợỉ đàn hồi hdn. Tinh mạch nhỏ chỉ gồm một lóp nội bì được tăng cưòng bỏi một ít chất keo. Các tĩnh mạch lón hdn th i có thêm một vài sỢi cơ trờn. 6.5.HỆ MẠCH CỦA CẮC VÒNG TUẨN h o à n (hình 6 .6 ) Hlnh6.9. Sơ đố các vòng tuấn hoàn máu và bạch huyôt 1. Mao mạch nửã trén oa ữiể; 2. Mao mạch phổi; 3. Tlhh mạcti phổi: 4. Động mạch chủ; 5. Tâm nhĩ trái; 6. Tâm t í ^ trái; 7. Độnịa mạch gan; 8. Mao mạch ru ộ t; 9. Động mạch fuặ; 1ỏ. Mao mạch nửa duới cơ thể: 11. Mạch huyấk vùng thắt kmg; 12 T iih mạch cửa; 13. tW ì mạch gan; 14. T&ih mạch chủ duõi; 15. Tém VhA phải; 16 Tâm nhĩ phải; 17 ống jngực j(mạch bạch lu ^ ) ; ia Tnh mạch chủ trteĩ; 19. C Ỉ^ mạch ph«: X . Mạch bạch huyâ vCmgoổ 6.5.1.Vồng tu ầ n h o à n n h ỏ a) Đ ộng m ạ c h T hân động mạch phổi (truncus pulmonalis) xuất phát từ nón động mạch của tâm th ấ t phải, đi lêu chếch sang trái, tối ngang mức đốt sếng ngực IV thì chia ỉàm hai ugành đi tói hai lá phổi phải, trái. Từ rốii phổi, mỗi ngành lại phân nhánh tối các 102
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.