Giáo trình Công tác xã hội với người cao tuổi: Phần 1

pdf
Số trang Giáo trình Công tác xã hội với người cao tuổi: Phần 1 34 Cỡ tệp Giáo trình Công tác xã hội với người cao tuổi: Phần 1 324 KB Lượt tải Giáo trình Công tác xã hội với người cao tuổi: Phần 1 7 Lượt đọc Giáo trình Công tác xã hội với người cao tuổi: Phần 1 27
Đánh giá Giáo trình Công tác xã hội với người cao tuổi: Phần 1
4.6 ( 18 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 34 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỤC BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐỀ ÁN 32 MÔN CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI CHO CÁN BỘ TUYẾN CƠ SỞ (XÃ/PHƯỜNG, THÔN/ẤP/BẢN) (Tài liệu học viên) T/2012 1 MỤC LỤC BÀI 1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG ................................................................................................ 8 I. Khái niệm và đặc điểm tâm sinh lý của người cao tuổi................................................ 8 1. Khái niệm ..................................................................................................................... 8 2. Đặc điểm tâm sinh lý của người cao tuổi ..................................................................... 8 II. Các lĩnh vực hoạt động và vai trò của người cao tuổi ................................................ 12 1. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của người cao tuổi .................................................. 12 2. Vai trò của người cao tuổi .......................................................................................... 14 III. Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong lĩnh vực trợ giúp người cao tuổi ......... 15 1. Người tạo khả năng.................................................................................................... 15 2. Người điều phối - kết nối dịch vụ ............................................................................... 16 3. Người giáo dục ........................................................................................................... 16 4. Người biện hộ ............................................................................................................. 17 5. Người tạo môi trường thuận lợi ................................................................................. 17 6. Người đánh giá và giám sát........................................................................................ 18 IV. Các văn bản pháp luật và chính sách liên quan đến người cao tuổi .......................... 19 1. Những chủ trương của Đảng ........................................................................................ 19 2. Luật pháp và chính sách của Nhà nước ....................................................................... 21 BÀI 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA NGƯỜI CAO TUỔI VÀ CÁCH THỨC TRỢ GIÚP ........ 27 I. Một số vấn đề của người cao tuổi................................................................................ 27 1. Vấn đề sức khỏe ......................................................................................................... 27 2. Vấn đề tâm lý .............................................................................................................. 28 3. Vấn đề kinh tế............................................................................................................. 29 II. Tiến trình trợ giúp ....................................................................................................... 30 1. Tiếp cận người cao tuổi ................................................................................................ 30 2. Xác định vấn đề............................................................................................................. 30 3. Thu thập dữ liệu............................................................................................................ 31 4. Chẩn đoán ..................................................................................................................... 31 5. Lên kế hoạch trợ giúp ................................................................................................... 32 6. Trợ giúp ........................................................................................................................ 33 7. Đánh giá........................................................................................................................ 33 2 BÀI 3. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP NGƯỜI CAO TUỔI .. 35 I. Kỹ năng quan sát ........................................................................................................... 35 1. Quan sát trong công tác xã hội cá nhân..................................................................... 35 2. Quan sát trong công tác xã hội nhóm với nhóm người cao tuổi ................................ 36 II. Kỹ năng lắng nghe ........................................................................................................ 37 III. Kỹ năng xử lý sự im lặng ............................................................................................. 40 IV. Kỹ năng thấu cảm ....................................................................................................... 41 V. Kỹ năng diễn giải .......................................................................................................... 43 VI. Kỹ năng tóm tắt........................................................................................................... 44 VII. Kỹ năng đặt câu hỏi................................................................................................... 45 VIII. Kỹ năng tự bộc lộ ..................................................................................................... 48 IX. Kỹ năng cung cấp thông tin ........................................................................................ 49 X. Kỹ năng vận động và kết nối nguồn lực....................................................................... 49 XI. Kỹ năng điều phối ....................................................................................................... 50 PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 71 3 ĐỀ CƯƠNG TÀI LIỆU CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI Phần I. Thông tin chung 1. Tên môn học: Công tác xã hội với người cao tuổi 2. Tên người soạn thảo: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Hoa, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG HN 3. Yêu cầu đối với người giảng: - Về trình độ chuyên môn: Có trình độ cao đẳng, đại học CTXH trở lên hay các ngành có liên quan; có kinh nghiệm làm việc hay tổ chức tập huấn về lĩnh vực chăm sóc và hỗ trợ người cao tuổi - Về kiến thức và kỹ năng: có kiến thức về quyền con người, tâm lý người cao tuổi; có kỹ năng về đánh giá nhu cầu của người cao tuổi và tổ chức thực hiện các hoạt động chăm sóc hỗ trợ người cao tuổi tại cộng đồng…. 4. Yêu cầu đối với học viên: - Học viên là những cán bộ xã/phường hiện làm công tác chuyên trách và bán chuyên trách thuộc lĩnh vực LĐXH, y tế, Hội phụ nữ, Hội nông dân và các tổ chức phi chính phủ đang làm việc trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ người cao tuổi. - Có trình độ học vấn từ Trung học phổ thông - Đã được tập huấn và có kinh nghiệm về công tác xã hội, tham vấn và quản lý trường hợp - Mong muốn tham gia chăm sóc và hỗ trợ người cao tuổi - Có ý thức nghề nghiệp và nâng cao năng lực chuyên môn 5. Phương pháp giảng dạy Giảng dạy theo phương pháp có sự tham gia của người học. Giảng viên chỉ là người gợi mở, dẫn dắt vấn đề. Người học sẽ chủ động hơn trong việc học tập các kiến thức thông qua thảo luận nhóm, thuyết trình, các tình huống, đóng vai, phân tích trường hợp, thảo luận nhóm, làm các bài tập tạo không khí học tập (Phá băng).… 6. Yêu cầu về đánh giá: Cần phải đánh giá trước và sau khóa học 4 - Đánh giá qua kết quả các bài tập của nhóm trên lớp: cần phải đảm bảo 30% đánh giá kiến thức lý thuyết và 70% đánh giá kỹ năng. - Đánh giá qua thực hành: có thể áp dụng kết quả thực hành của học viên như các tài liệu Lập kế hoạch ca, Mẫu biểu quản lý ca, Báo cáo ca….; hoặc đánh giá qua sắm vai và quan sát; hoặc đánh giá trên những ca cụ thể mà học viên đang giải quyết trên thực tế…. - Đánh giá thông qua ý thức, thái độ tham gia học. 7. Thời lượng đào tạo Môn học được giảng dạy theo chương trình đào tạo trung cấp: 45 tiết. 8. Yêu cầu về địa điểm đào tạo: đào tạo tại các địa phương - Địa điểm học tập cần có không gian rộng và mở để thuận lợi cho tương tác trong lớp. 9. Yêu cầu về tổ chức: Có đầy đủ máy chiếu, bảng viết và văn phòng phẩm để phục vụ cho công tác giảng dạy. Phần 2: Nôi dung môn học 1. Mục tiêu môn học Mục tiêu chung: Môn học cung cấp các kiến thức, kỹ năng cơ bản để hướng dẫn người học thực hành tốt nhiệm vụ cung cấp dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ cho người cao tuổi tại cộng đồng, bao gồm đánh giá nhu cầu, lập kế hoạch hỗ trợ, cung cấp dịch vụ, kết nối mạng lưới, và vận động và thực hiện các chính sách, chương trình cho người cao tuổi. Mục tiêu cụ thể: Về kiến thức: Sau khi kết thúc môn học, học viên sẽ có được: - Khái niệm về người cao tuổi; - Những kiến thức về đặc điểm tâm sinh lý và nhu cầu của người cao tuổi; - Nắm bắt được một số văn bản pháp lý quan trọng của Việt nam liên quan đến người cao tuổi Về kỹ năng: Sau khi kết thúc môn học, học viên sẽ: 5 - Có khả năng vận dụng các phương pháp CTXH vào chăm sóc và hỗ trợ người cao tuổi tại cộng đồng, bao gồm kỹ năng đánh giá vấn đề, phân tích nhu cầu, lập kế hoạch can thiệp và theo dõi giám sát; - Có kỹ năng tham vấn, xây dựng mạng lưới hỗ trợ và vân động chính sách giải quyết các vấn đề của người cao tuổi. Về thái độ: - Có thái độ, nhận thức đúng đắn về nghề nghiệp của mình cũng như trách nhiệm, nhiệm vụ của mình trong công tác trợ giúp người cao tuổi tại địa phương. 2. Kết cấu nội dung môn học Tài liệu được phân bổ thành 3 bài gồm các nội dung cụ thể. Mỗi bài có thời lượng cụ thể dưới đây: STT Tên bài Thời gian Bài 1: Các vấn đề chung 1 ngày 1 ¼ ngày Khái niệm và các đặc điểm tâm sinh lý của người cao tuổi 2 Các lĩnh vực hoạt động và vai trò của người ¼ ngày cao tuổi 3 Vai trò của nhân viên xã hội trong lĩnh vực ¼ ngày trợ giúp người cao tuổi 4 Tổng quan các Luật và chính sách liên quan ¼ ngày đến người cao tuổi Bài 2: Một số vấn đề của người cao tuổi và hoạt động 1,5 ngày trợ giúp 1 Vấn đề sức khỏe 2 Vấn đề tâm lý 3 Vấn đề kinh tế 4 Phân tích ca cụ thể Bài 3: Các kỹ năng cơ bản trong công tác xã hội với 2,5 ngày 6 người cao tuổi 1 Kỹ năng quan sát 2 Kỹ năng lắng nghe 3 Kỹ năng xử lý im lặng 4 Kỹ năng thấu cảm 5 Kỹ năng diễn giải 6 Kỹ năng tóm tắt 7 Kỹ năng đặt câu hỏi 8 Kỹ năng tự bộc lộ 9 Kỹ năng cung cấp thông tin 10 Kỹ năng vận động và kết nối nguồn lực 11 Kỹ năng điều phối 7 BÀI 1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG I. Khái niệm và đặc điểm tâm sinh lý của người cao tuổi 1. Khái niệm Có rất nhiều khái niệm khác nhau về người cao tuổi. Trước đây, người ta thường dùng thuật ngữ người già để chỉ những người có tuổi, hiện nay “người cao tuổi” ngày càng được sử dụng nhiều hơn. Hai thuật ngữ này tuy không khác nhau về mặt khoa học song về tâm lý, “người cao tuổi” là thuật ngữ mang tính tích cực và thể hiện thái độ tôn trọng. Theo quan điểm y học: Người cao tuổi là người ở giai đoạn già hóa gắn liền với việc suy giảm các chức năng của cơ thể. Về mặt pháp luật: Luật Người cao tuổi Việt Nam năm 2010 quy định: Người cao tuổi là “Tất cả các công dân Việt Nam từ 60 tuổi trở lên”. Theo WHO: Người cao tuổi phải từ 70 tuổi trở lên. Một số nước phát triển như Đức, Hoa Kỳ… lại quy định người cao tuổi là những người từ 65 tuổi trở lên. Quy định ở mỗi nước có sự khác biệt là do sự khác nhau về lứa tuổi có các biểu hiện về già của người dân ở các nước đó khác nhau. Những nước có hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe tốt thì tuổi thọ và sức khỏe của người dân cũng được nâng cao. Do đó, các biểu hiện của tuổi già thường đến muộn hơn. Vì vậy, quy định về tuổi của các nước đó cũng khác nhau. Theo quan điểm của Công tác xã hội: Với đặc thù là một nghề trợ giúp xã hội, công tác xã hội nhìn nhận về người cao tuổi như sau: Người cao tuổi với những thay đổi về tâm sinh lý, lao động – thu nhập, quan hệ xã hội sẽ gặp nhiều khó khăn, vấn đề trong cuộc sống. Do đó, người cao tuổi là một đối tượng yếu thế, đối tượng cần sự trợ giúp của công tác xã hội. 2. Đặc điểm tâm sinh lý của người cao tuổi 2.1. Đặc điểm sinh lý a. Quá trình lão hóa Lão hóa là quá trình tất yếu của cơ thể sống. Lão hóa có thể đến sớm hay muộn tùy thuộc vào cơ thể từng người. Khi tuổi già các đáp ứng kém nhanh nhạy, khả năng tự điều 8 chỉnh và thích nghi cũng giảm dần, tất nhiên sức khỏe về thể chất và tinh thần giảm sút. Về thể xác trong giai đoạn này cơ thể bắt đầu có những thay đổi theo chiều hướng đi xuống. - Diện mạo thay đổi: Tóc bạc, da mồi, có thêm nhiều nếp nhăn. Da trở nên khô và thô hơn. Trên cơ thể, đầu và mặt xuất hiện mụn cơm nhiều hơn. Ở tuổi già có những nếp nhăn là do lớp mỡ ở dưới lớp da mất đi cũng như do da không còn tính chất đàn hồi. Các mạch máu mỏng vỡ ra, tạo thành các chất xanh đen nhỏ dưới da - Bộ răng yếu làm cho người cao tuổi ngại dùng các thức ăn cứng, khô, dai dù thức ăn này giàu vitamin, đạm và chất khoáng. Người cao tuổi thường chọn các thức ăn mềm - Các cơ quan cảm giác: Cảm giác - nghe nhìn, nếm và khứu giác cùng với tuổi tác ngày càng cao thường bắt đầu hoạt động kém hiệu quả. - Các cơ quan nội tạng: Tim là một cơ bắp có trình độ chuyên môn hoá cao cùng với tuổi tác cũng phải chịu những vấn đề tương tự như các cơ bắp khác của cơ thể. Tim phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động của hệ tuần hoàn, mà có thể là nguyên nhân phát sinh nhiều vấn đề liên quan đến lão hoá. Phổi của người già thường làm việc ít hiệu quả khi hít vào và lượng ôxy giảm. Khả năng dự phòng của tim, phổi và các cơ quan khác cùng với cũng giảm sút. Người già thích nghi với các điều kiện rét chậm hơn. Người già dễ dàng bị cảm lạnh, nhiệt độ có thể hạ thấp sẽ rủi ro nghiêm trọng cho sức khoẻ của họ. Họ cũng phải chịu đựng những khó khăn tương tự khi trong trường hợp cần thiết phải tiếp cận với nhiệt độ cao. - Khả năng tình dục giảm: Do sự thay đổi của nội tiết tố, ham muốn tình dục ở người cao tuổi cũng giảm rõ rệt. Ở người già xương và khớp không còn linh hoạt, mềm dẻo, các cơ đều yếu đi dẫn đến mọi cử động đều chậm chạp, vụng về. Người già hay bị mệt mỏi, mọi hành vi, cử chỉ yêu đương gặp khó khăn b. Các bệnh thường gặp ở người cao tuổi Người cao tuổi thường mắc các bệnh về: - Các bệnh tim mạch và huyết áp: Cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, suy tim, loạn nhịp tim… 9 - Các bệnh về xương khớp: Thoái hóa khớp, loãng xương, bệnh gút… - Các bệnh về hô hấp: Cảm sốt, viêm họng – mũi, cúm, viêm phế quản, viêm phổi, ung thư phổi… - Các bệnh răng miệng: Khô miệng, sâu răng, bệnh nha chu… - Các bệnh về tiêu hóa và dinh dưỡng: Rối loạn tiêu hóa, suy dinh dưỡng… - Ngoài ra người cao tuổi còn hay mắc các bệnh về ung bướu, bệnh thần kinh và các bệnh về sức khỏe tâm thần… 2.2. Đặc điểm tâm lý Trạng thái tâm lý và sức khỏe của người cao tuổi không chỉ phụ thuộc vào nội lực của bản thân mà còn phụ thuộc vào môi trường xã hội, đặc biệt là môi trường văn hóa tình cảm và quan trọng nhất là môi trường gia đình. Khi bước sang giai đoạn tuổi già, những thay đổi tâm lý của mỗi người mỗi khác, nhưng tựu trung những thay đổi thường gặp là: a. Hướng về quá khứ Để giải tỏa những ưu phiền thường nhật trong cuộc sống hiện tại, người cao tuổi thường thích hội họp, tìm lại bạn cũ, cảnh xưa, tham gia hội ái hữu, hội cựu chiến binh... Họ thích ôn lại chuyện cũ, viết hồi ký, tái hiện kinh nghiệm sống cũng như hướng về cội nguồn: Viếng mộ tổ tiên, sưu tầm cổ vật… b. Chuyển từ trạng thái “tích cực” sang trạng thái “tiêu cực” Khi về già người cao tuổi phải đối mặt với bước ngoặt lớn lao về lao động và nghề nghiệp. Đó là chuyển từ trạng thái lao động (bận rộn với công việc, bạn bè) sang trạng thái nghỉ ngơi, chuyển từ trạng thái tích cực khẩn trương sang trạng thái tiêu cực xả hơi. Do vậy người cao tuổi sẽ phải tìm cách thích nghi với cuộc sống mới. Người ta dễ gặp phải “hội chứng về hưu”. c. Những biểu hiện tâm lý của người cao tuổi Những biểu hiện tâm lý của người cao tuổi có thể được liệt kê như sau: - Sự cô đơn và mong được quan tâm chăm sóc nhiều hơn : Con cháu thường bận rộn với cuộc sống. Điều này làm cho người cao tuổi cảm thấy mình bị lãng quên, bị bỏ rơi. Họ rất muốn tuổi già của mình vui vẻ bên con cháu, muốn được người khác coi mình 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.