Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Trừ hai số thập phân

doc
Số trang Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Trừ hai số thập phân 5 Cỡ tệp Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Trừ hai số thập phân 66 KB Lượt tải Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Trừ hai số thập phân 0 Lượt đọc Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Trừ hai số thập phân 5
Đánh giá Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Trừ hai số thập phân
4 ( 3 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. * YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Biết: - Trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Vở bài tập toán , vở ghi. Bảng con, viết, bút chì, thước kẻ và một số tờ giấy khổ to III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ ỔN ĐỊNH - Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học - HS lắng nghe và thực hiện. B/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Chấm một số VBT toán - 10 HS đưa vở lên chấm - Kiểm tra cả lớp : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 4,5 + 2,3 …… 6,8 ; 8,56 …… 5,2 + 3,4 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS cả lớp làm bài vào bảng con. - Gọi HS gắn bảng con. - 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm. - Kiểm tra bảng con - Giơ bảng, nhận xét. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng C/ BÀI MỚI 1/ Giới thiệu bài: - Trừ hai số thập phân. - HS nghe và nhắc lại tựa bài - GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại. 2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân a) Ví dụ 1 * Hình thành phép trừ - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? - HS nêu. - GV hỏi: Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm như thế nào? - 1 HS đọc - GV yêu cầu : Hãy đọc phép tính đó. - GV nêu : 4,29 - 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân. * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách thực hiện 4,29m - 1,84m (Gợi ý: Chuyển các số đo từ đơn vị mét thành đơn vị xăng-ti-mét rồi tính) - GV gọi HS nêu cách tính trước lớp. - GV nhận xét cách tính của HS và hỏi lại: Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu? * Giới thiệu kĩ thuật tính - GV nêu: Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ : 4,29m - 1,84m = 2,45m các em đã phải chuyển từ đơn vị mét thành đơn vị xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và rất mất thời gian, vì vậy người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - HS trao đổi với nhau và tính. - 1 HS khá nêu. - HS nêu. - GV yêu cầu : Việc đặt tính và thực hiện phép trừ hai số thập phân cũng tương tự như cách đặt tính và thực hiện phép cộng hai số thập phân. Các em hãy cùng đặt tính và thực hiện tính : 4,29 - 2,84. - GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp. (Nếu HS không trình bày được hoặc trình bày chưa rõ ràng thì GV mới trình bày) - GV hỏi Cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-timét?. - GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ: 429 184 245 4,29 và - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính. - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS nêu. - HS so sánh và nêu. 1,84 2,45 - GV hỏi tiếp: Em có nhận xét gì về các dấu - HS nêu. phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 19,26. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ so với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ? - GV: Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số các chữ số ở phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi. - HS nghe yêu cầu - HS nêu. - HS nêu. - GV nêu: Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 - GV y/c HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. - HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và - GV nhận xét câu trả lời của HS. thống nhất. 3/ Ghi nhớ - GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép trừ hai số thập phân? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. 4/ Luyện tập- thực hành - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. * Bài 1 (a,b) trang 54 : Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS cả lớp đọc thầm đề bài trong - GV đọc phép tính yêu cầu HS làm vào SGK. bảng con, 2 HS làm bài trên bảng phụ. - HS làm vào bảng con, 2 HS làm bài - Kiểm tra bảng, nhận xét. trên bảng phụ. - Gọi HS gắn bảng phụ. - HS giơ bảng. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 2 HS gắn bảng, bạn nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính - 3 HS lần lượt nêu. của mình. - GV nhận xét. * Bài 2 (a,b) trang 54 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc đề bài và hỏi:bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. HS nêu. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu trên phiếu . - 2 HS dán phiếu và trình bày cách - Gọi HS dán phiếu và trình bày cách làm. làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS - HS nhận xét bài bạn. HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài cho nhau. nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng biểu thức trên. - HS nêu. - GV nhận xét và chốt bài làm đúng * Bài 3 trang 54 : Hoạt động nhóm đôi - Gọi HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp tìm ra cách - HS trao đổi và tìm cách giải rồi làm giải rồi làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu . phiếu . - 2 HS dán phiếu và trình bày cách - Gọi HS dán phiếu và trình bày cách làm. làm. - Yêu cầu HS nêu các cách làm khác nhau - 2 HS nêu. - Gọi HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS - HS nhận xét bài bạn và HS đổi vở đổi vở kiểm tra bài cho nhau. kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét và chốt bài giải đúng : Cách 1: Bài giải : Số kg đường còn lại sau khi lấy ra10,5kg đường là : 28,75 – 10,5 = 18,25(kg) Số kg đường còn lại trong thùng là : 18,25 – 8 = 10,25(kg) Đáp số :10,25 kg Cách 2: Số kg đường lấy ra tất cả là : 10,5 + 8 = 18,5(kg) Số kg đường còn lại trong thùng là : 28,75 - 18,25 = 10,25(kg) Đáp số :10,25 kg D/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS nêu - Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ? - HS lắng nghe và ghi vở dặn dò về nhà thực hiện. - GV tổng kết tiết học. - Về nhà làm các bài ở vở bài tập toán tiết 52 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.