Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Tổng nhiều số thập phân

doc
Số trang Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Tổng nhiều số thập phân 4 Cỡ tệp Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Tổng nhiều số thập phân 68 KB Lượt tải Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Tổng nhiều số thập phân 0 Lượt đọc Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Tổng nhiều số thập phân 23
Đánh giá Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Tổng nhiều số thập phân
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân) - Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân. Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính bằng cách thuận tiện nhất. * YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Giáo án.Bảng phụ, một số tờ giấy khổ to. * HS: SGK toán lớp 5, VBTT tập 1,vở ghi, bảng con, phấn, bút mực,bút chì,thước kẻ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/ ỔN ĐỊNH - Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học - HS lắng nghe và thực hiện. B/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Chấm một số VBT toán - 10 HS đưa vở lên chấm - Kiểm tra cả lớp : Tính : 89,15 + 6,12 ; 6,12 + 89,15 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS cả lớp làm bài vào bảng con. - Gọi HS gắn bảng con. - 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm. - Kiểm tra bảng con - Giơ bảng, nhận xét. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng C/ BÀI MỚI 1/ Giới thiệu bài: - Tổng nhiều số thập phân. - GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại. - HS nghe và nhắc lại tựa bài 2.Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân a) Ví dụ - GV nêu bài toán ví du ï: Có ba thùng đựng dầu, - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán thùng thứ nhất có 27,5l; thùng thứ hai có 36,75l; ví dụ. thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu? - GV hỏi: Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 - HS nêu. thùng? - GV nêu: Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5. - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và nêu lại: Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. - HS trao đổi với nhau và cùng tính. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS vừa lên bảng nêu, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến để thống nhất cách đặt tính, cách cộng, cách viết. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng đặt tính và thực hiện lại phép tính trên. b) Bài toán - HS làm vào bảng con. - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi dây thép - Giơ bảng. thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8,7dm; 6,25dm; 10dm. Tính chu vi của hình tam - HS nghe và tự phân tích bài toán. giác đó. - GV hỏi: Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác. - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - HS trả lời. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó hỏi: Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét. và nhận xét. 3/ Luyện tập- thực hành * Bài 1 (a,b) trang 51: Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu. - GV đọc phép tính yêu cầu HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm . - HS làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chữa bài và hỏi: Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng ta phải chú ý điều gì? - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - HS nêu. - GV nhận xét chốt kết quả đúng * Bài 2 trang 52 : Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu các em làm gì ? - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài vào phiếu, 2 HS làm bài ở bảng phụ. - 1 HS nêu - Gọi HS gắn bảng phụ. - HS làm bài vào phiếu, 2 HS làm bài ở bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS gắn bảng phụ. - GV hỏi: + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 2,5; - HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS trả lời. b = 6,8; c = 1,2. + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 1,34 ; b = 0,52; c = 4. + Vậy giá trị của biểu thức (a + b) + c như thế nào với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi ta thay các - HS nêu chữ bằng cùng một bộ số? - GV viết lên bảng: (a + b) + c = a + (b + c) - GV hỏi: Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên? - Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép - HS theo dõi thao tác của GV. cộng các số tự nhiên. - HS trả lời. - GV hỏi: Theo em, phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không, vì sao? - 1 HS phát biểu, cả lớp theo dõi và nhận - GV yêu cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép xét. cộng các số thập phân. - HS trao đổi và nêu. * Bài 3 (a,b) trang 52 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc đề bài và hỏi:bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu như trong SGK. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu . - Gọi HS dán phiếu và trình bày cách làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS đổi vở - 1 HS đọc , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. HS nêu. kiểm tra bài cho nhau. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. phiếu - GV nhận xét và chốt bài làm đúng - 2 HS dán phiếu và trình bày cách làm. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS nhận xét bài bạn và HS ngồi cạnh - Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng hai số nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài thập phân ? - HS nêu - GV tổng kết tiết học. - Về nhà làm các bài ở vở bài tập toán tiết 50 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - HS nêu - HS lắng nghe và ghi vở dặn dò về nhà thực hiện.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.