Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

doc
Số trang Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên 5 Cỡ tệp Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên 94 KB Lượt tải Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên 0 Lượt đọc Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên 29
Đánh giá Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I . MỤC TIÊU Giúp HS:  Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên  Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên  II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm theo dõi và nhận xét. của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài HS nghe 2.2. giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên a) Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân - GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ ví dụ: hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi - HS : chu vi của hình tam giác ABC của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài 3 cạnh 1,2m + 1,2m + 1,2m (HS có thể nêu luôn là 1,2 x 3) - GV: 3 cạnh của hình tam giác ABC - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng có gì đặc biệt? 1,2m - Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài - Ta còn cách thực hiện phép nhân cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m x 3 1,2m + 1,2m ta còn cách nào khác? - GV nêu: hình tam giác ABC có 3 cạnh dài bằng nhau và bằng 1,2m. Để tính chu vi hình tam giác này chúng ta thực hiện phép nhân 1,2m x 3. Đây là phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy - HS thảo luận theo cặp nghĩ để tìm kết quả của 1,2m x 3 (gợi ý: tìm cách chuyển 1,2m thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi tính) - GV yêu cầu HS nêu cách tính của - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo mình dõi và nhận xét 1,2m = 12dm 12 x3 36 36dm = 3,6m Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m) - GV nghe HS trình bày và viết cách làm trên lên bảng như phần bài học trong SGK - GV hỏi: vậy 1,2m nhân 3 bằng bao - HS : 1,2m x 3 = 3,6m nhiêu mét? * Giới thiệu kĩ thuật tính - GV nêu: trong bài toán trên để tính được 1,2m x 3 các em phải đổi số đo 1,2m thành 12dm để thực hiện phép tính với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả 35dm = 3,6m. Làm như vậy không thuận tiện và rất mất thời gian nên người ta đã nghĩ ra cách đặt tính và thực hiện phép tính như sau - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. Lưu ý viết 2 phép nhân 12 x 3 = 36 và 1,2 x 3 = 3,6 ngang nhau để cho HS tiện so sánh, nhận xét 1,2 - Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên x3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 3,6 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 - Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái - GV : em hãy so sánh tích 1,2m x 3 ở - HS : cách đặt tính cũng cho kết quả cả hai cách tính 1,2 x 3 = 3,6 (m) - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép - HS cả lớp cùng thực hiện tính 1,2 x 3 theo cách đặt tính - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân 12 x 3 36 1,2 và x 3 3,6 - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét: + Giống nhau về đặt tính, thực hiện tính + Khác nhau ở chỗ một phép tính có Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở dấu phẩy còn một phép tính không có 2 phép nhân này - GV : trong phép tính 1,2 x 3 chúng - HS : đếm thấy 1,2 có một chữ số ở ta đã tách phần thập phân ở tích như phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách thế nào? ra ở tích một chữ số từ phải sang trái - GV : em có nhận xét gì về số các - HS nêu: thừa số có bao nhiêu chữ số chữ số ở phần thập phân của thừa số ở phần thập phân thì tích có bấy nhiêu và của tích chữ số ở phần thập phân - GV : Dựa vào cách thực hiện 1,2 x 3 - 1 HS nêu như trong SGK, HS cả lớp em hãy nêu cách thực hiện nhân một nghe và bổ sung ý kiến số thập phân với một số tự nhiên b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ 2: đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, tính 0,46 x 12 HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trên - HS nhận xét bạn tính đúng/sai bảng - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo tính của mình dõi và nhận xét - Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên: + 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1 2 nhân 4 bằng 8, 8 nhớ 1 là 9, viết 9 + 1 nhân 6 bằng 6, viết 6 1 nhân 4 bằng 4 viết 4 + 2 hạ 2 9 cộng 6 bằng 15, viết 5 nhớ 1 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 - Đếm thấy phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số kể từ phải sang trái - Vậy 0,46 x 12 = 5,52 - GV nhận xét cách tính của HS 2.2. Ghi nhớ - GV hỏi: qua 2 ví dụ, bạn nào có thể Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo nêu cách thực hiện phép nhân một số dõi và nhận xét thập phân với 1 số tự nhiên - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp 2.3. Luyện tập – thực hành 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau IV . RÚT KINH NGHIỆM : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.