Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

doc
Số trang Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên 5 Cỡ tệp Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên 105 KB Lượt tải Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên 2 Lượt đọc Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên 25
Đánh giá Giáo án Toán 5 chương 2 bài 2: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
4.9 ( 21 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I . MỤC TIÊU Giúp HS:  Biết cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.  Giải bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theo dõi và nhận xét. thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán HS nghe. này, chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên, sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. a) Ví dụ 1:  Hình thành phép tính: - GV nêu bài toán ví dụ: Một sợi dây - HS nghe và tóm tắt bài toán. dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét? - GV hỏi: Để biết được mỗi đoạn dây - HS: Chúng ta phải thực hiện phép dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? tính chia 8,4 : 4 . - GV nêu: 8,4 : 4 là phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.  Đi tìm kết quả: - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với thương của phép chia 8,4 : 4 (Gợi ý: nhau để tìm cách chia. Chuyển đơn vị để có số đo viết dạng 84 4 số tự nhiên rồi thực hiện phép chia) 04 0 21 (dm) 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m). - GV hỏi: Vậy 8,4m chia 4 được bao - HS nêu: 8,4 : 4 = 2,1 (m). nhiêu mét?  Giới thiệu kỹ thuật tính - GV nêu: Trong bài toán trên để thực hiện 8,4 : 4 các em phải đổi số đo 8,4m thành 84dm, rồi thực hiện phép chia. Sau đó lại đổi đơn vị số đo kết quả từ 21dm = 2,1m. Làm như vậy không thuận tiện và rất mất thời gian, vì thế thông thường ta áp dụng các đặt tính như sau: - GV giới thiệu các đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK: Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: 8,4 04 0 4 2,1  8 chia 4 được 2, viết 2. 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.  Viết dấu phẩy vào bên phải 2.  Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính. lại phép tính 8,4 : 4 - GV hỏi: Em hãy tìm điểm giống - HS trao đổi với nhau và nêu: nhau và khác nhau giữa cách thực  Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện 2 phép chia 84 : 4 = 21 và 8,4 : 4 hiện chia. = 2,1.  Khác nhau là một phép tính không có dấu phẩy, một phép tính có dấu phẩy. - Sau khi thực hiện chia phần nguyên (8), trước khi lấy phần thập phân (4) để chia thì viết dấu phẩy bên phải thương (2) b) Ví dụ 2: - GV nêu: Hãy đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả 72,58 :19 lớp đặt tính và tính vào giấy nháp. - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi và cách thực hiện chia của mình. nhận xét. Cả lớp thống nhất cách chia như sau: - GV nhận xét phần thực hiện phép chia trên. - GV hỏi: Hãy nêu lại cách viết dấu - HS nêu: Sau khi chia phần nguyên phẩy ở thương khi em thực hiện phép (72), ta đánh dấu phẩy vào bên phải chia 72,58 :19 = 3,82. thương (3) rồi mới lấy phần thập phân (58) để chia. c) Quy tắc thực hiện phép chia - GV yêu cầu HS nêu cách chia một - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp số thập phân cho một số tự nhiên. theo dõi, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. 2.3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp hiện phép tính. làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và trên bảng. bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu như phần ví dụ. cách tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - GV yêu cầu nêu cách tìm thừa số - 1 HS nêu trước lớp. chưa biết trong phép nhân sau đó làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài. làm bài vào vở bài tập. a) x  3 = 8,4 x = 8,4 : 3 x = 2,8 b) 5  x = 0,25 x = 0,25 : 5 x = 0,05 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của điểm HS. mình. Bài 3 - GV gọi một HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc trước lớp. thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18km - GV chữa bài và cho diểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. IV . RÚT KINH NGHIỆM : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.