Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: Số thập phân bằng nhau

doc
Số trang Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: Số thập phân bằng nhau 4 Cỡ tệp Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: Số thập phân bằng nhau 71 KB Lượt tải Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: Số thập phân bằng nhau 0 Lượt đọc Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: Số thập phân bằng nhau 6
Đánh giá Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: Số thập phân bằng nhau
4.7 ( 9 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Giáo án, bảng phụ, một số tờ giấykhổ to. * HS: SGK toán lớp 5, VBTT tập 1,vở ghi, bảng con, phấn, bút mực,bút chì,thước kẻ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ ỔN ĐỊNH - Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học - HS lắng nghe và thực hiện. 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Chấm một số VBT toán - Kiểm tra cả lớp : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 4,1m = … dm ; 6,12m = … cm - 10 HS đưa vở lên chấm - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - HS cả lớp làm bài vào bảng con. - Gọi HS gắn bảng con. - 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm. - Kiểm tra bảng con - Giơ bảng, nhận xét. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3/ BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài: - Số thập phân bằng nhau. - GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại. - HS nghe và nhắc lại tựa bài b/ Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay khi xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân. b.1) Ví dụ -GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm = … cm ; 9dm = … m; 90cm = … - HS điền và nêu kết quả. m - GV nhận xét và nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. - - HS trao đổi ý kiến, một số em trình bày Giải thích kết quả so sánh của em. trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận lại. xét. - GV nêu tiếp:Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS nêu. - GV đưa ra kết luận 0,9 = 0,90. b.2) Nhận xét * Nhận xét 1 - GV hỏi: Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - GV nêu tiếp: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số như thế - HS quan sát chữ số thập phân và nêu. - HS nêu. nào so với số này?. - GV: Qua bài toán trên em hãy cho biết khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào? - GV: Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9; 8,75; 12. - HS nêu. - GV nghe và viết lên bảng -GV nêu : Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt, có phần thập - HS nối tiếp nhau nêu. phân là 0; 00; 000; * Nhận xét 2 - GV hỏi: Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - GV nêu tiếp: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào? - GV: Qua bài toán trên em hãy cho biết nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào? - HS quan sát chữ số của hai số và nêu. - HS trả lời. - GV: Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân - HS nêu. bằng với 0,9000; 8,75000; 12,000. - GV nghe và viết lên bảng. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét trong SGK. c/ Luyện tập- thực hành - HS nối tiếp nhau nêu. * Bài 1 trang 40 : - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu . - 1 HS đọc trước lớp, các HS khác đọc trong SGK. HS học thuộc các nhận xét ngay tại lớp - Gọi HS dán phiếu và trình bày cách làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS đổi vở * Hoạt động cá nhân kiểm tra bài cho nhau. - 1 HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm đề ở - GV chữa bài và hỏi: Khi bỏ các chữ số 0 ở tận SGK. cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên thập phân có thay đổi không? phiếu . - GV nhận xét chốt kết quả đúng : 35,020 = 35,02 ; 3,0400 = 3,04 ; … - 2 HS dán phiếu và trình bày cách làm. * Bài 2 trang 40 : - HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu . - HS nêu. - Gọi HS dán phiếu và trình bày cách làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. * Hoạt động cá nhân - GV chữa bài và hỏi: Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một - 1 HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm đề ở số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi SGK. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên không? phiếu . - GV nhận xét chốt kết quả đúng : a/ 5,612 ; 17,200 ; 480,590 ; … * Bài 3 trang 40 : HS khá giỏi làm: - 2 HS dán phiếu và trình bày cách làm. - GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài. - HS nhận xét bài bạn và yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài rồi nêu miệng kết quả. - HS nêu. - Gọi HS lần lượt nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. - GV nhận xét và chốt kết quả đúng : Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì : 100 1 10 1 0,100 = = ; 0,100 = = và 1000 10 100 10 0,100 = 0,1 = - HS khá giỏi đọc thầm đề ở SGK. - HS tự suy nghĩ và làm bài rồi nêu miệng kết quả. 1 10 Bạn hùng viết sai vì đã viết 0,100 = thực ra 0,100 = * Hoạt động cá nhân 1 nhưng 100 - HS lần lượt nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. 1 10 4/ CỦNG CỐ: - Nêu các cách tìm số thập phân bằng nhau ? - GV tổng kết tiết học. 5/ DẶN DÒ : - Về nhà làm các bài ở vở bài tập toán tiết 36 - Chuẩn bị bài sau: So sánh hai số thập phân. - HS nêu - HS lắng nghe và ghi vào vở dặn dò về nhà thực hiện.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.