Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: So sánh hai số thập phân

doc
Số trang Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: So sánh hai số thập phân 4 Cỡ tệp Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: So sánh hai số thập phân 89 KB Lượt tải Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: So sánh hai số thập phân 0 Lượt đọc Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: So sánh hai số thập phân 17
Đánh giá Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: So sánh hai số thập phân
4.1 ( 4 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I . MỤC TIÊU Giúp HS:  Biết so sánh hai số thập phân với nhau  Áp dụng so sánh 2 số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm theo dõi và nhận xét. của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài HS nghe 2.2. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau - GV nêu bài toán: Sợi dây thứ nhất - HS trao đổi để tìm cách so sánh dài 8,1m; sợi dây thứ hai dài 7,9m. 8,1m và 7,9m Em hãy so sánh chiều dài của hai sợi dây. - GV gọi HS trình bày cách so sánh - Một số HS trình bày trước lớp, HS của mình trước lớp cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, bổ sung. HS có thể có các cách: + So sánh luôn 8,1m > 7,9m + Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Vì 81dm > 79dm Nên 8,1m > 7,9m - GV nhận xét các cách so sánh mà - HS nghe giảng bài HS đưa ra, sau đó hướng dẫn HS làm lại theo cách của SGK + So sánh 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có 81dm > 79dm Tức là 8,1m > 7,9m - GV hỏi: Biết 8,1m > 7,9m, em hãy - HS nêu : 8,1 > 7,9 so sánh 8,1 và 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - HS : phần nguyên 8 > 7 7,9 - Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân với so sánh bản thân chúng. - HS : khi so sánh hai số thập phân, ta có thể so sánh phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì số đó bé hơn. - GV nêu lại kết luận trên 2.3. Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau - GV hỏi: Nếu sử dụng kết luận vừa - HS : không so sánh được vì phần tìm được về so sánh hai số thập phân nguyên của hai số này bằng nhau thì có so sánh được 35,7m và 35,698m không? Vì sao? - Vậy theo em , để so sánh được - HS trao đổi và nêu ý kiến. HS có thể 35,7m và 35,698m ta nên làm theo đưa ra ý kiến : cách nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh + So sánh hai phần thập phân với nhau. - GV nhận xét các ý kiến của HS, sau - HS trao đổi để tìm cách so sánh phần đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân thập phân của hai số với nhau, sau đó của hai số với nhau. so sánh hai số. - GV gọi HS trình bày cách so sánh - Một số HS trình bày cách so sánh của mình, sau đó nhận xét và giới của mình trước lớp, HS cả lớp theo thiệu cách so sánh như SGK dõi và bổ sung ý kiến của mình - GV hỏi: Nếu cả phần nguyên và - HS trao đổi và nêu ý kiến: ta so sánh hàng phần mười của hai số đều bằng tiếp đến hàng phần trăm, số nào có nhau thì ta làm tiếp như thế nào? hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. - GV nhắc lại kết luận của HS, sau đó -HS so sánh tiếp đến hàng phần nghìn nêu tiếp trường hợp phần nguyên, hàng phần mười, hàng phần trăm bằng nhau. 2.4.Ghi nhớ - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - Một số HS đọc trước lớp, sau đó thì phần c) trong phần bài học, hoặc trao nêu lại ghi nhớ ngay trên lớp bảng phụ có sẵn ghi nhớ này cho HS đọc 2.5. Luyện tập – thực hành Bài 1 Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó - HS: bài tập yêu cầu chúng ta sắp xếp hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV hỏi: Để sắp xếp được các số - Chúng ta cần thực hiện so sánh các theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta số này với nhau phải làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - GV yêu cầu HS cả lớp sửa bài - HS nhận xét bài của bạn - GV thống nhất thứ tự sắp xếp đúng - 1 HS giải thích trước lớp, HS cả lớp với HS cả lớp, sau đó gọi 1 HS giải theo dõi và bổ sung ý kiến thích về cách sắp xếp theo thứ tự trên. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tương tự - HS làm bài như bài tập 2 - GV nhận xét và cho điểm HS 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau IV . RÚT KINH NGHIỆM : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.