Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất giao hoán của phép cộng

docx
Số trang Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất giao hoán của phép cộng 3 Cỡ tệp Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất giao hoán của phép cộng 14 KB Lượt tải Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất giao hoán của phép cộng 0 Lượt đọc Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất giao hoán của phép cộng 2
Đánh giá Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tính chất giao hoán của phép cộng
4.8 ( 10 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI 4: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. -Aùp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a:b III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập 2b,2c của tiết 32. dõi để nhận xét bài làm của bạn. . Nếu a = 45 và b = 36 thì a – b = 45 -36 = -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 9 3.Bài mới : . Nếu a = 18 m; b = 10 m thì a-b = 18 -10 a.Giới thiệu bài: = 8 (m) -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: -HS nghe GV giới thiệu bài. -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. -GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị -HS đọc bảng số. của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 như sau: và b = 30. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b -Đều bằng 50. với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ? - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ? -Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ? -Ta có thể viết a +b = b + a. -Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ? -Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ? -Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không ? -GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài. -GV hỏi:Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874? -Đều bằng 600. -Đều bằng 3972. -Luôn bằng giá trị của biểu thức b +a. -HS đọc: a +b = b + a. -Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. -Ta được tổng b +a. -Không thay đổi. -HS đọc thành tiếng. -Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. -Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468. -HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. Bài 2a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … -Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. -GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao ? -Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng -GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. -GV nhận xét và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 3a vào vở, đổi vở cho nhau để kiểm tra kết -GV yêu cầu HS tự làm bài. quả. -GV chữa bài và hỏi: Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng (=) vào chỗ chấm của 2975 + 4017 … -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 4017 + 2975. vào vở. -Vì sao không thực hiện phép tính có thể -Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một điền dấu bé hơn vào chỗ chấm của 2975 + tổng thì tổng đó không thay đổi. 4017 … 4017 + 3000 ? -Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có: 2975 + 4017 < 4017 + 3000 -HS giải thích tương tự như trên. -GV hỏi với các trường hợp khác trong bài. -2 HS nhắc lại trước lớp. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và -HS cả lớp. qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 2b,3b và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.