Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

docx
Số trang Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 5 Cỡ tệp Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 26 KB Lượt tải Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 0 Lượt đọc Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 7
Đánh giá Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
4.6 ( 8 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

BÀI 7: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách. -Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm -4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập 2b,4 của tiết 36, đồng thời kiểm tra dõi để nhận xét bài làm của bạn. VBT về nhà của một số HS khác. Bài 4 2b/ 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52 Bài giải = 789 + (285 + 15) = (448 + 52) + 594 Số dân tăng thêm sau hai năm là: = 789 + 300 = 1089 = 500 + 594 = 79 + 71 = 150 (người) 1094 Số dân của xã sau hai năm là: 677 + 969 + 123 5256 + 150 = 5406 (người) = (677 + 123) + 969 Đáp số: 150 người ; 5406 người = 800 + 969 = 1769 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ -HS nghe. được làm quen với bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán -2 HS lần lượt đọc trước lớp. -GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong -Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, SGK. hiệu của hai số là 10. -GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu tìm hai số. -Bài toán hỏi gì ? -GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. * Hướng dẫn và vẽ bài toán -GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ như sau: +GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng. +GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ? +GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó yêu cầu HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ. +Thống nhất hoàn thành sơ đồ: ? Số lớn: 10 70 Số bé: ? *Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) -GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé. -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số bé: +GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc bìa để chia phần hơn của số lớn so với số bé và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé ? +GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé. +Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? +Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với -Vẽ sơ đồ bài toán. +Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. +2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. -Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. +Là hiệu của hai số. +Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. +Tổng mới là 70 – 10 = 60. +Hai lần số bé là 70 – 10 = 60. +Số bé là 60 : 2 = 30. +Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? +Tổng mới là bao nhiêu ? +Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? +Hãy tìm số bé. +Hãy tìm số lớn. -GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán. -GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số bé. -GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. * Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) -GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn. -GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số lớn: +GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ? +GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số lớn. +Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? +Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? +Tổng mới là bao nhiêu ? +Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? +Hãy tìm số lớn. +Hãy tìm số bé. -GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài 40) -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS đọc thầm lời giải và nêu: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 -HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. +Thì số bé sẽ bằng số lớn. +Là hiệu của hai số. +Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé. +Tổng mới là 70 + 10 = 80. +Hai lần số bé là 70 + 10 = 80. +Số lớn là 80 : 2 = 40. +Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30). -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS đọc thầm lời giải và nêu: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 toán. -GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số lớn. -GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. -GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? ? tuổi Tuổi bố: 38 tuổi 58 tuổi Tuổi con: ? tuổi -GV yêu cầu HS làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và ch điểm HS. Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? em HS trai: 4 em 28 em HS gái: ? em -GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi -HS đọc. -Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. -Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vì bài toán cho biết tuổi bố cộng tuổi con, chính là cho biết tổng số tuổi của hai người. Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi chính là cho biết hiệu số tuổi của hai bố con là 38 tuổi, yêu cầu tìm tuổi mỗi người. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nêu ý kiến. - 2 HS đọc. -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở. -2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp. biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.