Giáo án Toán 1: Luyện tập giải toán có lời văn

pdf
Số trang Giáo án Toán 1: Luyện tập giải toán có lời văn 20 Cỡ tệp Giáo án Toán 1: Luyện tập giải toán có lời văn 281 KB Lượt tải Giáo án Toán 1: Luyện tập giải toán có lời văn 0 Lượt đọc Giáo án Toán 1: Luyện tập giải toán có lời văn 2
Đánh giá Giáo án Toán 1: Luyện tập giải toán có lời văn
4.7 ( 19 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Đang xem trước 10 trên tổng 20 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Tên Bài Dạy : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh củng cố kỹ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn. Tìm hiểu bài toán ( Bài toán đã cho biết những gì ? bài toán đòi hỏi phải tìm gì ? ). Giải bài toán (thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi – trình bày bài giải ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh đếm các số từ 60  80 . Từ 80 100 -Hỏi các số liền trước , liền sau của : 53, 69 , 81, 99 - Xếp các số : 32 , 45 , 29 , 70 , 82 , tăng dần , giảm dần - 3 học sinh lên bảng . Cả lớp làm vào bảng con + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mt: Học sinh nắm tên bài , biết cách giải và trình bày bài toán -Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu -3 em đọc lại đầu bài bài. -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài -1 em đọc đề : Nhà An có 9 con gà, Mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An toán : còn lại mấy con gà ? -Giáo viên hỏi : -bài toán cho biết gì ? -Học sinh trả lời. Giáo viên ghi -Bài toán hỏi gì ? tóm tắt đề lên bảng. -2 em đọc lại đề qua tóm tắt -Học sinh giải : Số con gà nhà -Cho học sinh tự nêu bài giải An còn là : - Nếu học sinh không giải được thì giáo viên gợi ý 9 - 3 =6( con ) Đáp số : 6 -Muốn biết nhà An còn mấy con gà thì em làm thế nào ? Đặt phép tính gì ? Đặt con lời giải ra sao ? -1 em học sinh giỏi lên bảng giải -2 phần. Phần cho biết và phần -Giáo viên hỏi : Bài toán thường có phải đi tìm. mấy phần? -3 phần : lời giải, phép tính, đáp -Bài giải gồm có mấy phần ? số -Giáo viên cho học sinh nhận xét trên bảng bài toán và bài giải để khẳng định lại Hoạt động 2 : Thực hành Mt: Học tự đọc bài toán , ghi số vào tóm tắt và giải được bài toán - Cho học sinh mở SGK  Bài 1 : Tóm tắt -Học sinh tự đọc bài toán và tự -Có : 8 con chim giải -Bay đi : 2 con chim -Bài giải : -Còn : … con chim ? Số con chim còn lại là : 8 - 2 = 6 (  Bài 2 : Tóm tắt con ) -Có : 8 quả bóng Đáp số : 6 con -bay đi : 3 quả bóng -còn : … quả bóng ? -Học sinh tự đọc bài toán ghi tóm tắt và tự giải Bài giải : Số quả bóng còn lại là :  Bài 3 : Cho học sinh lên 8 – 3 = bảng giải bài toán 5 ( quả bóng ) Đáp số 5 quả bóng  Bài 4 : Cho học sinh lên bảng giải bài toán -3 học sinh lên bảng -Cả lớp nhận xét, sửa sai -3 học sinh lên bảng -cả lớp nhận xét, sửa sai. 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh làm bài tốt - Yêu cầu học sinh về làm các bài tập trong vở ô li - Làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm : Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP Ngày Dạy : I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng : - Giải bài toán - Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đếm 20 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bảng phụ ghi bài tập số 1, 2, 3, 4. + Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : + 2 học sinh lên bảng giải bài 3 / 149 Sách giáo khoa. + Cảlớp nhận xét, giáo viên sửa sai chung + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mt: Học sinh nắm tên bài học. Rèn kỹ năng giải toán . -3 em đọc lại đầu bài -Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài. -Giáo viên hỏi : Bài toán thường có mấy phần ? -Bài giải thường có mấy phần ? -Giáo viên lưu ý học sinh ghi câu lời giải luôn bám sát vào câu hỏi của bài toán Hoạt động 2 : Thực hành Mt: Học sinh giải toán và thực hiện các phép cộng trừ nhanh, đúng - Cho học sinh mở SGK -Học sinh đọc bài toán  Bài 1 : - 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài toán -1 học sinh đọc lại bài toán - Học sinh giải bài toán vào phiếu bài tập. Bài giải : Số búp bê cửa -Giáo viên nhận xét, sửa bài chung hàng còn lại là : 15 – 2 = 13 ( búp bê )  Bài 2 : Đáp số : 13 -Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán và búp bê tự giải bài toán -Học sinh đọc bài toán -1 em lên bảng ghi số vào tóm tắt -Giáo viên nhận xét, sửa sai chung -Học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập Bài giải :  Bài 3 : Thi đua thực hiện cộng, trừ nhanh Số máy bay trên sân còn lại là : -Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 12 - 2 =10 ( em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào máy bay ) ô. Đáp số : 10 -Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là máy bay thắng cuộc -Giáo viên nhận xét , tuyên dương đội thắng  Bài 4 : -Học sinh tham gia chơi đúng -Gọi học sinh nhìn tóm tắt, đọc bài toán luật -Cho học sinh tự giải bài toán vào phiếu bài tập -1 học sinh lên bảng giải bài toán. -Có 8 hình tam giác. Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác chưa tô màu ? Bài giải : Số hình tam giác -Giáo viên nhận xét, sửa sai chung chưa tô màu là : 8 – 4 = 4 ( hình ) Đáp số : 4 hình 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán - Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm :
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.