Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa

doc
Số trang Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa 4 Cỡ tệp Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa 60 KB Lượt tải Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa 0 Lượt đọc Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa 0
Đánh giá Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Từ trái nghĩa
5 ( 22 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án Tiếng việt 5 Luyện từ và câu Từ trái nghĩa I. Mục tiêu 1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. 2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa. II. Đồ dùng dạy - học - Từ diển tiếng Việt (hoặc phô-tô-cóp-pi vài trang phục vụ bài học) - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS đọc kết quả làm Bài tập 3 (tiết - Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của Luyện từ và câu trước) mà các em hoàn thiện GV. ở nhà vào vở. -GV nhận xét, cho điểm việc làm bài và học - HS lắng nghe. bài của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong từ tiếng Việt không chỉ có hiện - HS lắng nghe. tượng các từ đồng nghĩa với nhau mà còn có hiện tượng các từ trái nghĩa với nhau. Vậy như thế nào thì được coi là từ trái nghĩa, sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Phần Nhận xét Bài tập 1, - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. - Yêu cầu HS đọc Bài tập 1 trong phần Nhận - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm xét. trong SGK. - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh nghĩa của từ chính nghĩa với từ phi nghĩa. - GV yêu cầu HS tra trong từ điển nghĩa của - HS dựa vào đoạn văn và nghĩa trong từ các từ rồi thực hiện theo yêu cầu của bài theo điển, trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi để nhóm đôi (nếu không có đủ từ điển cho các làm bài. nhóm, GV đưa ra nghĩa của từ điển đã được GV ghi trong bảng phụ treo lên bảng cho HS tham khảo). - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết luận. quả thảo luận, cả lớp theo dõi nhận xét. - GV chốt lại: Phi nghĩa là trái với đạo lí. - HS lắng nghe. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. Chính nghĩa là đúng với đạo lí. Cuộc chiến đấu chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại những hành động xấu, chống lại áp bức, bất công... Hai từ này có nghĩa trái ngược nhau nên gọi là từ trái nghĩa. - Vậy từ trái nghĩa là gì? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. Bài tập 2, 3 - Gọi một HS đọc toàn Bài tập 2, 3. - Một HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS làm bài - HS làm việc cá nhân. Sau khi làm xong HS xong các em trao đổi với bạn bên cạnh về kết trao đổi theo nhóm đôi kết quả bài làm của quả bài làm của mình. mình. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm của mình. - Năm đến bảy HS lần lượt trình bày kết quả bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét chữa bài, chốt lại lời giải - Nhận xét bài làm của bạn và chữa lại kết đúng. quả vào bài làm của mình (nếu sai). Lời giải: - Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ là sống - chết ; vinh ( được kính trọng đánh giá cao) - nhục ( xấu hổ vì bị khinh bỉ). - Cách dùng từ trái nghĩa tạo ra hai vế tương phản nhau làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam: thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu lại đời sau còn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ. 3. Phần Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Hai đến ba HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ và lấy ví - Một đến hai HS nhắc lại phần ghi nhớ và dụ minh họa. lấy ví dụ minh họa. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi - HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm bài làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên xong trao đổi bài với bạn. cạnh. - Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS nhận - HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp theo xét và cùng chốt lại ý kiến đúng. dõi nhận xét, cùng GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2, 3: quy trình tương tự Đáp án: Bài tập 1: Đục - trong; đen - sáng; rách - lành; dở - hay. Bài tập 2: a) Hẹp nhà rộng bụng; b) Xấu người đẹp nết; c) Trên kính dưới nhường. Bài tập 3: a) Hòa bình - chiến tranh, xung đột. b) Thương yêu - thù ghét, ghét bỏ, căm ghét, thù hận, thù định, giận dữ,.. c) Đoàn kết - chia rẽ, riêng rẽ, bè phái, mâu thuẫn,... d) Giữ gìn - phá hoại, phá hỏng, tàn phá, phá phách, hủy hoại,... Bài tập 4 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hoạt động cá nhân, hai HS lên bảng làm GV lưu ý HS cũng có thể đặt một câu bài, HS dưới lớp viết vào vở. chứa cả cặp từ trái nghĩa như: Chúng em yêu hòa bình, ghét chiến tranh. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn trên - Nhận xét, chữa bài. bảng. - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của - Năm đến bảy HS đọc bài làm của mình. mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có). 5. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. - Hai đến ba HS nhắc lại. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà học nội dung Ghi nhớ và - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu làm lại bài tập vào vở. cầu của GV.
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.