Giáo án sinh học 11 Bài 8

pdf
Số trang Giáo án sinh học 11 Bài 8 10 Cỡ tệp Giáo án sinh học 11 Bài 8 198 KB Lượt tải Giáo án sinh học 11 Bài 8 0 Lượt đọc Giáo án sinh học 11 Bài 8 66
Đánh giá Giáo án sinh học 11 Bài 8
4 ( 13 lượt)
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chủ đề liên quan

Nội dung

Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên Tuần: 4 Ngày soạn: 8/ 9/ 2010 Tiết: 7 Ngày dạy:...../..../ 2010 Bài 8 QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: Sau khi dạy xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức: - Phát biểu được khái niệm quang hợp. - Trình bày được vai trò của quang hợp ở cây xanh. - Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu các sắc tố quang hợp. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức từ hình vẽ. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh trên cơ sở hiểu được vai trò của quang hợp. II. Trọng tâm: - Vai trò của quang hợp. - Đặc điểm hình thái và giải phẫu của lá thích nghi với chức năng quang hợp. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ: Sơ đồ quang hợp của cây xanh (H8.1), cấu trúc của lá (H8.2), cấu trúc của lục lạp (H8.3). - Phiếu học tập: đặc điểm cấu tạo, chức năng của lá. 2. Học sinh: - Xem lại cấu tạo của lục lạp bài 9 " tế bào nhân thực" SGK sinh học 10 - Tìm hiểu trước Bài 8 . IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Thông báo kết quả thực hành 3. Bài mới: * ĐVĐ: Toàn bộ sự sống trên hành tinh của chúng ta phụ thuộc vào quá trình quang hợp. Vậy quang hợp là gì? Nó có vai trò ntn đối với sự sống trên Trái Đất? Bộ phận nào tham gia vào quá trình quang hợp? Đây chính là nội dung các em tìm hiểu trong bài 8 * Vào bài: Trang 1 Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của quang hợp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I. Khái quát về quang Tranh hình 8.1 SGK hợp ở TV: ▼Quan sát hình 8.1 và cho Là quá trình sử dụng năng biết quang hợp là gì? 1. Khái niệm quang hợp: lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước. - Phương trình tổng quát: (?) Viết phương trình tổng Lên bảng viết PTTQ. ASMT quát của quá trình quang hợp? 6CO2+12H2O (?) Từ PTTQ, hãy cho biết C6H12O6 + 6O2 + 6H2O nguyên liệu, sản phẩm và điều kiện xảy ra quá trình quang hợp? Thảo luận nhanh trả lời. 2. Vai trò: (?) Vì sao các sinh vật trên Nhờ vào 3 vai trò của quá trình Trái Đất lại có thể tồn tại? quang hợp: + Biến quang năng thành hóa năng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của sinh giới. + QH tạo ra chc C6H12O6 là thức ăn cho sinh giới, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho con người. + Tạo ra khí O2 giúp điều hòa không khí. (?) Cho HS nhắc lại các vai Trả lời nhanh. Trang 2 diệplục Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên trò của quang hợp? (?) Qua hiểu biết về vai trò của quang hợp, theo em cần phải làm gì để góp phần bảo HS suy nghĩ trả lời vệ môi trường? * Chuyển ý: GV cho HS trả lời câu lệnh SGK: ▼ Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây? Tại sao? GV nhận xét và kết luận: Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá xanh vì lá xanh là cơ quan chuyên trách quang hợp. Ngoài ra, các phần có màu xanh khác của cây như vỏ thân, đài hoa, quả xanh cũng thực hiện quang hợp. Như vậy để thích nghi với chức năng quang hợp thì lá phải có cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm hình thái và cấu tạo của lá liên quan chặt chẽ đến chức năng quang hợp. Hoạt động của GV Tranh H 8.2 SGK GV phát phiếu học tập. Chia 4 Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng II. Lá là cơ quan quang hợp: tổ thành 4 nhóm ( 2 bạn cùng 1. Hình thái, giải phẫu bàn là nhóm nhỏ), phân nhiệm của lá thích nghi với chức vụ cho mỗi nhóm: năng quang hợp: + Nhóm 1: Xác định cấu tạo và chức năng của bề mặt lá, phiến ( Nội dung đáp án phiếu lá. học tập) + Nhóm 2: Xác định cấu tạo và chức năng của lớp biểu bì dưới, hệ gân lá. + Nhóm 3: Xác định cấu tạo và chức năng của lớp tế bào mô Trang 3 Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên giậu + Nhóm 4: Xác định cấu tạo và chức năng của lớp tế bào mô khuyết. - Hướng dẫn nhóm thảo luận Thảo luận theo nhóm sau đó trong vòng 7 phút. trình bày. - Yêu cầu đại diện nhóm trình Thảo luận chung toàn lớp. bày sau đó gọi các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và hoàn thiện PHT. GV nêu câu hỏi tổng kết: Dựa vào kết quả trong phiếu học tập, - Các tế bào chứa diệp lục hãy nêu đặc điểm phân bố và phân bố trong mô giậu và mô cách sắp xếp của các tế bào chứa xốp của phiến lá. diệp lục trong lá ? Và cho biết - Mô giậu có nhiều tế bào điều đó có tác dụng gì đối với chứa diệp lục hơn, các tế bào quang hợp? sắp xếp sít nhau và song song nhau, nằm ngay bên dưới lớp tế bào biểu bì mặt trên lá: điều đó giúp các phân tử sắc tố hấp thụ trực tiếp được ánh sáng chiếu lên mặt trên của lá. - Mô khuyết phân bố gần mặt dưới của lá, các tế bào sắp cách xa nhau tạo nên các khoảng rỗng: thuận lợi cho sự trao đổi khí trong quang hợp. Khí CO2 khuếch tán vào lá đến các tế bào chứa sắc tố quang hợp chủ yếu qua mặt dưới của lá, nơi phân bố Trang 4 Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên nhiều khí khổng hơn so với mặt trên. Chuyển ý: Ở lá, lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp. Vậy chức năng đó thể hiện 2. Lục lạp - bào quan thực ntn?-> hiện chức năng quang hợp: Tranh H 8.3 SGK GV cho học sinh quan sát và - Màng tilacoit: diễn ra dựa vào kiến thức về lục lạp pha sáng. trong SGK sinh học 10 nêu câu - Xoang tilacoit: diễn ra hỏi: quang phân li nước và (?) Hãy nêu những đặc điểm cấu - Màng Tilacôit là nơi phân tổng hợp ATP. tạo của lục lạp thích nghi với bố hệ sắc tố quang hợp, nơi - Chất nền: diễn ra pha tối chức năng quang hợp? xảy ra các phản ứng sáng. - Xoang Tilacôit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền của lục lạp là nơi diễn ra các phản ứng của pha tối quang hợp. 3. Hệ sắc tố quang hợp: (?) Ở cây xanh chứa các nhóm -2 loại: Diệp lục và carôtenôit - Gồm: sắc tố quang hợp nào? Nhóm + Diệp lục(clorophyl): a nào là nhóm sắc tố chính? Vì sao? - Vai trò: + DL a: Tham gia trực tiếp và b. vào sự chuyển hóa năng + Các sắc tố khác: lượng ánh sáng hấp thụ được Carôten và xantôphyl. thành năng lượng của các liên - Vai trò: kết hóa học trong ATP và NADPH. + Diệp lục a: hấp thụ và chuyển hoá trực tiếp năng + Carôtenôit: hấp thụ và lượng ánh sáng Trang 5 thành Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên truyền năng lượng ánh sáng năng lượng trong ATP và cho diệp lục a NADPH. + Các sắc tố khác ( DL Hình 7.3 SGKNC ▼ Vì sao lá cây màu xanh lục? Trong dải bức xạ mặt trời chỉ b, carôtenôit ) hấp thụ và có 1 vùng ánh sáng mà mắt ta truyền năng lượng ánh nhìn thấy được gọi là ánh sáng cho diệp lục a sáng trắng và chỉ có vùng ánh sáng này mới có tác dụng quang hợp. Ánh sáng này gồm 7 màu: đỏ, da cam, vàng , lục, lam, chàm, tím. Khi ánh sáng trắng chiếu qua lá, cây hấp thụ vùng đỏ và vùng xanh tím, để lại hòan toàn vùng lục vì vậy khi nhìn vào lá cây chúng ta thấy lá cây có màu lục. Những cây lá màu đỏ vẫn tiến Liên hệ thực tế: Những cây lá hành quang hợp bình thường màu đỏ có quang hợp không? nhưng cường độ quang hợp Tại sao? không cao. Vì cây lá đỏ vẫn có nhóm sắc tố màu lục nhưng bị che khuất bởi nhóm sắc tố dịch bào là carotenoit và antôxinanin. 4. Củng cố: - Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất? ( Trả lời: Vì sản phẩm của QH là nguồn khởi nguyên cung cấp thức ăn, năng lượng cho sự sống trên Trái Đất, và là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho con người, điều hòa khí trong sinh quyển). Trang 6 Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên - Mô tả sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của lá? 5. Dặn dò: Quan sát các loài cây mọc trong vườn nhà (cách sắp xếp lá trên cây, diện tích bề mặt, màu sắc …), dựa trên kiến thức quang hợp, hãy giải thích vì sao có sự khác nhau giữa chúng? - Học bài từ tiết 1 -> 7 để tiết sau kiểm tra 15 phút. - Đọc bài 9 SGK. V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. Đáp án phiếu học tập: Hình thái và giải phẫu của lá Cấu tạo Chức năng bề mặt lá lớn Tăng khả năng hấp thụ ánh sáng phiến lá mỏng Thuận lợi cho khí khuếch tán vào ra dễ dàng. Bên ngoài lớp biểu bì của mặt Có nhiều khí khổng Giúp khí CO2 khuếch tán vào bên lá trong lá đến lục lạp. Vận chuyển nước và muối khoáng hệ gân lá mạch dẫn (mạch gỗ đến tận từng tế bào để thực hiện và mạch rây). quang hợp vận chuyển sản phẩm Trang 7 Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên quang hợp ra khỏi lá đến các nơi khác. Bên trong Ánh sáng xuyên qua dễ dàng lớp cutin mỏng tế bào mô giậu chứa các hạt diệp Thực hiện chức năng quang hợp. lục xếp sít nhau nằm sát tế bào biểu bì. Chứa các nguyên liệu quang hợp tế bào mô xốp Có nhiều khoảng gian bào lớn. Phiếu học tập: Nghiên cứu phần II.1 SGK để hoàn thành bảng sau: Trang 8 Giáo án sinh học 11 Hình thái và giải phẩu của lá bề mặt lá GV: Hoàng Thị Bích Liên Đặc điểm cấu tạo Chức năng ................................... ......................................................... ............................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... Bên ngoài phiến lá ................................... ......................................................... ............................... ......................................................... ......................................................... ......................................... lớp biểu bì dưới ................................... ......................................................... ............................... ......................................................... ......................................................... ......................................... hệ gân lá ................................... ......................................................... ............................... ......................................................... ......................................................... ......................................... tế bào mô giậu Bên trong ................................... ......................................................... ................................... ......................................................... ............................. ......................................................... ........................................ tế bào khuyết ................................... ......................................................... ................................... ......................................................... ............................. ......................................................... Trang 9 Giáo án sinh học 11 GV: Hoàng Thị Bích Liên ......................................... Trang 10
This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.